I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nắm vững được mối quan hệ giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, khi điều kiện thay đổi thì cây xanh biến đồi thích nghi với điều kiện sống.
- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rất rộng rãi trên trái đất.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 36.2.
- Mẫu cây bèo tây, cây rau dừa mọc ở môi trường khác nhau.
2. Học sinh:
- Mẫu cây bèo tây, cây rau dừa mọc ở môi trường khác nhau.
- Ôn lại về cây có hoa, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Tuần 24 Ngày soạn: 23/01/2015 Tiết 45 Ngày dạy: 27/01/2015 BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nắm vững được mối quan hệ giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, khi điều kiện thay đổi thì cây xanh biến đồi thích nghi với điều kiện sống. - Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rất rộng rãi trên trái đất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 36.2. - Mẫu cây bèo tây, cây rau dừa mọc ở môi trường khác nhau. 2. Học sinh: - Mẫu cây bèo tây, cây rau dừa mọc ở môi trường khác nhau. - Ôn lại về cây có hoa, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp:(1’) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 6A2 .. 6A3 .. 6A4 .. 6A5 .. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì ? - Nêu ví dụ về sự thống nhất của các hệ cơ quan về chức năng ? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: (1’) Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về sự thống nhất giữa các cơ quan của cây có hoa với chức năng của chúng. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sự thống nhất của cây có hoa với môi trường. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của các cây sống ở nước. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV thông báo: 1 số cây sống ở dưới nước chịu 1 số ảnh hưởng của môi trường. - Quan sát hình 36.2 trả lời câu hỏi + Hình dạng của lá nổi trên mặt nước và lá chìm trong nước có gì khác nhau ? + Lá của chúng có những đặc điểm gì ? + Quan sát lá bèo nhận xét sự khác nhau đó? - GV cho HS trả lời câu hỏi và nhận xét - GV chốt lại kiến thức. - HS nghe GV thông báo 1 số ảnh hưởng của nước tới cây xanh. - HS quan sát hình 36.2 trả lời câu hỏi + Nổi thì lá có tán rộng, chìm thì lá có tán nhỏ. + Chúng thường xốp, phình to, chứa khí + HS nhận xét sự khác nhau. - HS trả lời và nhận xét câu trả lời. Tiểu kết: - Cây xanh đã biến đổi thích nghi với môi trường nước - Có tán rộng hoặc nhỏ (trong nước ) - Có chứa khí giúp cây nổi Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trên cạn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,trả lời câu hỏi: + Ở nơi khô hạn vì sao rễ cây lại ăn sâu và lan rộng ? + Lá cây ở nơi khô hạn có lông ráp có tác dụng gì ? + Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn cao ? - GV gọi 1 số HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - HS đọc thông tin SGK. Trả lời câu hỏi: + Tìm được nguồn nước và hút sương đêm + Giảm sự thoát hơi nước + Vì có ít ánh sáng nên cây vươn cao để nhận được ánh sáng - Một vài HS trả lời, lớp bổ xung. Tiểu kết: - Cây mọc trên đồi trống: rễ ăn sâu hoặc lan rộng, thân thấp, phân cành nhiều, lá thường có lớp lông hoặc xốp phủ ngoài - Cây mọc trong rừng rậm hay thung lũng thân vươn cao, các cành tập trung ở ngọn Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của những cây sống trong môi trường đặc biệt. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: + Thế nào là môi trường sống đặc biệt ? + Kể tên những cây sống ở những môi trường này ? + Phân biệt đặc điểm phù hợp với môi trường sống ở những cây này ? - GV cho HS trình bày. - HS đọc thông tin trong SGK -> Nêu được: + Là môi trường đầm lầy hay sa mạc + HS kể 1 số cây sống ở đầm lầy( cây đước) và sa mạc( cây xương rồng) + Thân mọng nước, không có lá, rễ ăn sâu, lá biến thành gai. - HS trả lời, nhận xét rút ra kết luận Tiểu kết: - Cây mọc ở môi trường đầm lầy: có rễ chống hoặc rễ mọc ngược lên mặt đất - Cây ở sa mạc: + Có rễ rất dài + Thân mọng nước + Lá tiêu giảm hoặc biến thành gai IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố:(6’) - HS đọc ghi nhớ SGK. - Làm bài tập sau: Các môi trường đặc biệt Tên cây Kết quả Sa mạc Đước Xương rồng Đầm lầy Tràm Bần Cỏ lạc đà 2. Dặn dò:(2’) - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Học bài theo câu hỏi trong SGK - Xem bài mới: Tìm tảo xoắn ở các vực nước V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: