Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương X: Vi khuẩn, nấm, địa y - Bài 50: Vi khuẩn - Nguyễn Thị Thấm - Trường THCS Liêng Trang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.

- Nêu được vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Có ý giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên: Tranh phóng to 50.1, và 50.2

2. Học sinh: Chuẩn bị bài: tìm hiểu thông tin về tái hại của vi khuẩn

 

doc 2 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương X: Vi khuẩn, nấm, địa y - Bài 50: Vi khuẩn - Nguyễn Thị Thấm - Trường THCS Liêng Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	 Ngày soạn: 28/03/2014
Tiết 61	 Ngày dạy: 31/03/2014
Bài 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC	
1. Kiến thức: 
- Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.
- Nêu được vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 
1. Giáo viên: Tranh phóng to 50.1, và 50.2
2. Học sinh: Chuẩn bị bài: tìm hiểu thông tin về tái hại của vi khuẩn
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
 6A1: 6A2:.. 6A3...........................
 6A4: 6A5:.. 6A6...........................
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi sgk
3. Hoạt động dạy và học:
Mở bài: Bài trước chúng ta đã timg hiểu cấu tạo, sinh sản, phân bố của vi khuẩn. Vậy vi khuẩn có lợi ích, tác hại như thế nào? 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS quan sát kỹ hình 50.2 đọc chú thích => làm bài tập điền từ .
- GV gợi ý cho HS hai hình tròn: là vi khuẩn 
- GV chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác đv, lá cây rụng -> vi khuẩn biến đổi =>cung cấp lại cho cây 
- Yêu cầu HS đọc thông tin đoạn trang 162
+ Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên ?
- GV giải thích khái niệm: cộng sinh
- GV gọi hai nhóm phát biểu => tổ chức thảo luận giữa các nhóm, sửa chữa bổ sung giáo viên cho HS giải thích hiện tượng thực tế. 
Vd: vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua ? 
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi: 
+ Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra? 
+ Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào ?
- GV bổ sung chỉnh lý các bệnh do vi khuẩn gây ra vd: Bệnh tả do phẩy khuẩn tả, Bệnh lao do trực khuẩn lao.
- GV phân tích cho HS có nhưng vi khuẩn có cả hai tác dụng có ích và có hại. VD: vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ. Có hại: làm hỏng thực phẩm. Có lợi phân huỷ xác động vật
- HS quan sát hình 50.2 đọc chú thích ->Hoàn thành bài tập điền từ 
- 1->2 em đọc bài tập -> lớp nhận xét 
 từ cần điền : vi khuẩn muối khoáng, chất hữu cơ.
- HS đọc thông tin
+ Trong tự nhiên: Phân huỷ chất hữu cơ ->chất vô cơ để cây sử dụng. Góp phần tạo than đá và dầu lửa. Trong đời sống: Nông nghiệp: vi khuẩn định đạm -> bổ sung nguồn đạm cho đất. Chế biến thực phẩm : vi khuẩn lên men. Vai trò trong công nghệ sinh học 
- Các nhóm trao đổi -> ghi một số bệnh do vi khuẩn gây ra ở người 
+ Giải thích thức ăn bị ôi thui là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng gây ra 
+ Muốn giữ thức ăn ->ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách : giữ lạnh, phơi khô, ướp muối .
- HS liên hệ hành động của bản thân phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra.
Tiểu kết: 
a. Vai trò của vi khuẩn:
+ Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và trong đời sống con người :
- Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ . Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
- Nhiều sinh vật ứng dụng trong: công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm
b. Tác hại của vi khuẩn:
- Các vi khuẩn kí sinh gây bênh cho người, Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi trường
 Hoạt động 2: Sơ lược về virut.
- Giới thiệu thông tin khái quát về vi rút 
+ Kể tên một số bệnh do vi rút gây ra 
- Học sinh thu thập thông tin
 + Ví dụ: cúm gà, sốt do vi rút ở người, người nhiễm HIV
Tiểu kết: Vi rút rất nhỏ, chưa có tế bào sống, kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ. 
1. Củng cố :
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk. HS trả lời câu hỏi sgk
+ Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên 
+ Các vi khuẩn hoại sinh có tác dụng như thế nào ? lấy ví dụ cụ thể về mặt có ích và có hại của chúng 
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị nấm rơm.
V: RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 50. Vi khuẩn - Nguyễn Thị Thấm - Trường THCS Liêng Trang.doc