I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và vai trò của địa y.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
- KNS: Rèn kỹ năng quan sát, sử lý thông tin, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, đưa ra những ý kiến của mình.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP –DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh.
Tuần 33. Tiết 64 Ngày soạn: 12/4/2014 Ngày dạy: 18/4/2014 Bài 52: ĐỊA Y I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo và vai trò của địa y. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết. - KNS: Rèn kỹ năng quan sát, sử lý thông tin, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, đưa ra những ý kiến của mình. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP –DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ Hình dạng và cấu tạo của địa y - Thu thập một vài mẫu đại y trên thân các cây to 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Mẫu: một vài mẫu đại y trên thân các cây to IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào? Tại sao? - Nấm hoại sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên? - Kể tên một số nấm có ích và có hại cho người. 3. Bài mới : Khám phá: Trên những thân cây to có những vảy màu xanh lam bám chặt vào vỏ cây, đó là địa y. Bài học hôm nay ta tìm hiểu nó. Hoạt động1 Quan sát hình dạng, cấu tạo Hoạt động1 Quan sát hình dạng, cấu tạo Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát mẫu và tranh, trao đổi -> trả lời các câu hỏi sau: + Mẫu địa y em lấy ở đâu ? + Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y? + Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục q SGK tr.171 -> trả lời: + Vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y? + Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - GV tổng kết kiến thức. - HS quan sát mẫu và tranh, trao đổi -> trả lời các câu hỏi: + Trên thân cây to, hoặc mãnh vỏ cây. + Mô tả hình dạng (thường ở đồng bằng chỉ có địa y vảy). + Gồm tảo và nấm. - HS lắng nghe - HS đọc thông tin mục q SGK tr.171 -> trả lời câu hỏi: + o Nấm cung cấp nước muối khoáng cho tảo. o Tảo quang hợp -> tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. + Cộng sinh là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật (hai bên đều có lợi) - HS ghi bài. - Hình dạng: Địa y có hình vảy hay hình cành. - Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo màu xanh, trong đó: + Nấm cung cấp nước muối khoáng cho tảo. + Tảo quang hợp -> tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Cộng sinh là hình thức sống chung giữa hai cơ thẻ sinh vật (hai bên đều có lợi) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 -> trả lời câu hỏi: Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - GV tổng kết kiến thức - GV cung cấp: Trong nghiên cứu sinh thái, địa y được dùng làm vật chỉ thị để đo mức độ ô nhiễm môi trường không khí, đặc biệt những nơi có mật độ giao thông lớn. Khi hoạt động, các loại xe thải ra không khí một số loại kim loại nặng độc hại và một số địa y có khả năng hấp thụ những kim loại này. Nghiên cứu nồng độ kim loại mà địa y hấp thụ, người ta xác định được mức độ ô nhiễm môi trường. - HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi: Tạo thành đất; Là thức ăn của hươu Bắc Cực; Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm. - HS ghi bài - HS lắng nghe. 2: Vai trò - Địa y phân huỷ đá tạo thành đất - Là thức ăn của hươu Bắc Cực. - Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm, làm thuốc - Chỉ thị mức độ ô nhiễm môi trường không khí. 4. Củng cố đánh giá: * Thực hành – luyện tập: Sử dụng câu hỏi SGK tr.172. * Vận dụng. - Vận dụng kiến thức ứng dụng thực tế, phân biệt được đâu là địa y, những tác dụng của nó trong đời sống. 5. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK Chuẩn bị cho bài sau. Xem lại các câu hỏi cuối sách mà chưa hiểu rõ đáp án để chuẩn bị cho tiết bài tập. Rút kinh nghiệm – Bổ xung kiến thức sau tiết dậy .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: