1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- HĐ 2:
+ HS hiểu: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
- HĐ 3:
+ HS biết: Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
+ HS hiểu : Hiểu được cơ thể sống có sự trao đổi chất để lớn lên
- HĐ 4:
+ HS biết: Tìm hiểu về sinh vật trong tự nhiên
- HĐ 5:
+ HS hiểu: Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì?
Tuần 1 Tiết :1 Ngày dạy : ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ SỐNG- NHIỆM VỤ SINH HỌC 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức - HĐ 2: + HS hiểu: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng. - HĐ 3: + HS biết: Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. + HS hiểu : Hiểu được cơ thể sống có sự trao đổi chất để lớn lên - HĐ 4: + HS biết: Tìm hiểu về sinh vật trong tự nhiên - HĐ 5: + HS hiểu: Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì? 1.2. Kĩ năng - HS thực hiện được: Kỹ năng quan sát, so sánh các cơ thể sống và vật không sống - HS thực hiện thành thạo: Kỹ năng tìm tòi thông tin SGK 1.3. Thái độ - Thói quen : biết yêu thiên nhiên, bảo vệ sinh vật - Tính cách : nghiêm túc trong học tập 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Đặc điểm của cơ thể sống và nhiệm vụ của Sinh học 3. CHUẨN BỊ Giáo viên - Hòn đá, cây xanh 3.2. Học sinh - SGK sinh học 6, nghiên cứu nội dung bài, các hình vẽ tìm hiểu nhiệm vụ của sinh vật và thực vật, đặc điểm của cơ thể sống 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 6A1.. 6A2.. 6A3.. 6A4.. 6A5.. 4.2.Kiểm tra miệng - Kiểm tra sách giáo khoa và vở bài tập của HS 4.3.Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ 1: (1 phút) Vào bài Thế giới xung quanh chúng ta bao gồm các vật không sống và vật sống. Vậy vật sống và vật không sống khác nhau như thế nào, làm sao có thể nhận diện được chúng, cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Đặc điểm của cơ thể sống. HĐ 2: ( 8 phút) Nhận dạng vật sống và vật không sống MT: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngồi GV : yêu cầu HS yêu cầu HS kể tên moat số đồ vật xung quanh rồi chọn moat số cây , con đại diện để quan sát HS: tìm những sinh vật gần với đời sống như con gà, cây đậu, cái bàn ., và thảo luận nhóm 3 phút trả lời câu hỏi : ? Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống ? ? Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu không ? ? Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước, đối tượng nào không tăng kích thước HS : các nhóm báo cáo kết quả , nhóm khác nhận xét bổ sung can nêu được : -Con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi GV: yêu cầu HS rút ra kết luận + Vật sống : con gà, cây mít + Vật không sống : hòn đá, viên gạch LH ? Cho ví dụ về một vài vật sống và vật khơng sống trong thực tế mà em biết ? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 5 và trả lời các câu hỏi : MR? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết vật sống và vật không sống. (Dựa vào các hoạt động sống : di chuyển, ăn uống) ? Vật sống khác vật không sống ở những đặc điểm nào. (Sự vận động, sinh sản, phát triển) HĐ 3 ( 10phút)Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống MT: Biết được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên GV: Cho học sinh quan sát bảng SGK trang 6 và giải thích tiêu đề của 2 cột 6,7 HS hồn thành bảng SGK trang 6 GV : Gọi 1 vài HS báo cáo kết quả , sau đó GV: Treo bảng phụ để thông báo kết quả đúng HS: Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các câu hỏi sau : ? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống nhau. (có sự sinh sản, lớn lên, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải, vận động, lớn lên, cảm ứng) ? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể sống không. Tại sao. (Chúng được gọi chung là những cơ thể sống bởi vì chúng thể hiện những hoạt động sống mà vật không sống không thể hiện được) ? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì. (Trao đổi chất với môi trường, lớn lên, sinh sản, vận động và cảm ứng) MR : Vật sống cần lấy các chất cần thiết như: thức ăn, nước uống, ôxi ( đối với con vật). Thải các chất : mồ hôi, phân, nước tiểu, khí cacbônic -Ở cây cối : chất cần thiết là nước, phân bón, chất thải là oxi và hơi nước HĐ 4 : ( 10 phút) Tìm hiểu về sinh vật trong tự nhiên MT : HS thấy được sinh vật sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người GV: Yêu cầu HS làm BT phần lệnh SGK /7 HS: Hoàn thành bài tập và điền tên 1 số cây khác ? Dựa vào bảng trên các em có nhận xét gì về giới sinh vật trong tự nhiên?( nơi sống , kích thước, vai trò đối với con người) Sinh vật rất đa dạng về kích thước, nơi sống, có nhiều vai trò trong đời sống con người GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (2 phút) trả lời câu hỏi : ? Sự phong phú về kích thước, môi trường sống, khả năng di chuyển nói lên điều gì ? HS : Trao đổi nhóm , đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra kết luận GV: Yêu cầu HS quan sát bảng thống kê ở trên và liệt kê xem sinh vật gồm mấy nhóm HN:Thế giới sinh vật vô cùng phong phú và đa dạng. Chúng có mối quan hệ với nhau rất mật thiết và ảnh hưởng đến của nhiều ngành nghiên cứu và sản xuất. HS: Xếp loại riêng từng ví dụ thuộc động vật hay thực vật.Sau đó GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 SGK và trả lời câu hỏi ? Ngòai động vật và thực vật còn có những nhóm nào khác không? HS trả lời rút ra kết luận MR : Khi phân chia sinh vật làm 4 nhom ta dựa vào đặc điểm nào ? ĐV : Di chuyển TV : Có màu xanh Nấm : Không có màu xanh Vi sinh vật: Nhỏ bé ? Nấm và cây xanh có đặc điểm khác nhau về đời sống ntn? (Nấm không có diệp lục nên khác cây xanh sống kí sinh , hoại sinh , cộng sinh) LH: Thực vật có phản ứng chậm với môi trường bên ngồi (Ví dụ : Lá vươn ánh sáng như lá cây họ đậu cụp lại khi màng đêm buôn xuống , tua cuốn của bầu bí, mướp vươn ra ánh sángcac1 phía tìm nơi để bám) HĐ 5 : (5 phút) Nhiệm vụ của sinh học MT : Nêu được nhiệm vụ của mơn sinh học và biết cách bảo vệ và sử dụng hợp lí các sinh vật nói chung và thực vật nói riêng GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/8 trả lòi câu hỏi : ?Nhiệm vụ của sinh học là gì ? ? Nhiệm vụ của thực vật học là gì ? HS : nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi GV : Gọi một vài HS trả lời câu hỏi và rút ra kết luận GDMT : ? Thực vật có lợi hay có hại? cho ví dụ ? Thực vật có lợi cho con người và tự nhiên ? Vậy ta phải làm gì để bảo vệ chúng ? Phải sử dụng TV một cách hợp lí , bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng BĐKH: Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người à cần có ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển các loài thực vật, góp phần trồng cây gây rừng nhằm giảm khí CO2 trong khí quyểnà giảm hiệu ứng nhà kính, điều hòa nhiệt độ trái đất. HN:? Nghiên cứu về sinh vật để làm gì? Sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng để ứng dụng phục vụ cuộc sống vào lao động sản xuất là nhiệm vụ của sinh học 1/ Nhận dạng vật sống và vật không sống - Vật sống : có trao đổi chất với bên ngồi như lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản Ví dụ : con gà, cây mít . - Vật không sống : không trao đổi với môi trường bên ngồi Ví dụ : hòn đá, viên gạch, xe máy. 2/ Đặc điểm của cơ thể sống - Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngồi) để tồn tại Lớn lên Vận động Sinh sản Cảm ứng. II. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC 1. Sinh vật trong tự nhiên a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật Sinh vật tự nhiên rất đa dạng và phong phú về kích thước, nơi sống, môi trường sống, tập tính b.Các nhóm sinh vật Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau có quan hệ mật thiết với nhau và với con người 2. Nhiệm vụ của sinh học Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống: + Hình thái + Cấu tạo + Hoạt động sống + Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường + Ứng dụng trong thực tiễn đời sống 4.4. TỔNG KẾT: Câu hỏi Trả lời Câu 1. Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau ? Câu 2 . Đánh dấu (x) vào ô vuông để chọn câu trả lời đúng : Dấu hiệu chung của cơ thể sống là : a. Lớn lên, b. Dinh sản, c. di chuyển, d. Lấy các chất cần thiết, e. Loại bỏ các chất Đặc điểm nào duới đây là của vật không sống là: a . Không sinh sản b . Lớn lên c . Có khả năng tự chuyển động d . Sinh sản Hiện tượng vật sống lay chất can thiết tử môi trường và loại bọ chất bả ra ngồi được gọi là: a . chuyển động b . Trao đổi chất c Sự sinh sản d . Sự lớn lên Câu 3 .Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì ? Vật sống : có trao đổi chất với bên ngồi, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. Vật không sống : không trao đổi với môi trường bên ngồi, không sinh sản Đáp án : Tất cả các ý trên Đáp án : a Đáp án : b Trao đổi chất, lớn lên, sinh sản 4.5 Hướng dẫn học tập * Đối với bài học ở tiết này : - Khái niệm của cơ thể sống - Làm bài tập về nhà, trả lời các câu hỏi SGK * Đối với bài học ở tiết tiếp theo : - Đọc bài 3/sgk và trả lời câu hỏi 1phần câu hỏi cuối bài 5. PHỤ LỤC
Tài liệu đính kèm: