Giáo án Tập đọc 5 - Trồng rừng ngập mặn

Tập đọc

Trồng rừng ngập mặn

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung văn bản khoa học.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát toàn bài.

- Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi.

- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ở một số tỉnh trong những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được hồi phục.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ, yêu rừng.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: sách giáo khoa, hình ảnh minh học.

2. Học sinh: sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

docx 5 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 5 - Trồng rừng ngập mặn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu, ngày 5 tháng 1 năm 2018
Tập đọc
Trồng rừng ngập mặn
Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
Kĩ năng:
Đọc lưu loát toàn bài.
Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi.
Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ở một số tỉnh trong những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được hồi phục.
Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ, yêu rừng.
Chuẩn bị:
Giáo viên: sách giáo khoa, hình ảnh minh học.
Học sinh: sách giáo khoa.
Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ: Tập đọc “Người gác rừng tí hon”.
Cho 2 HS đọc lại bài.
Nêu nội dung chính của bài.
GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV cho HS xem hình ảnh minh họa và hỏi: Em hãy cho cô biết đây là loại rừng nào ở nước ta?
GV chốt và giới thiệu bài mới cho HS, ghi tên bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Mục tiêu: 
HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Phát âm đúng các từ hay sai trong bài.
Giải nghĩa được từ khó.
HS đọc mẫu cả bài 1 lượt.
GV gọi HS chia đoạn:
GV nhận xét và chốt.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1:
GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
Gọi HS nêu từ khó, luyện đọc.
GV chỉ ra câu cần ngắt khi trong bài không thể hiện.
Lượng cua con trong vùng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống / không chỉ cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương / mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận.
Nhân dân các địa phương đều phấn khởi / vì rừng ngập mặn phục hồi / đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập / và bảo vệ vững chắc đê điều.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 3.
GV cho HS nêu các từ giải nghĩa ở từng đoạn.
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm:
Nhóm đôi.
Cử 3 HS đọc ở mỗi nhóm.
GV nhận xét.
GV đọc mẫu toàn bài kết hợp với hướng dẫn luyện đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu:
HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài.
HS trả lời được những câu hỏi trong Sgk.
Yêu cầu HS đọc to đoạn 1.
? Nêu nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá và hậu quả của việc phá rừng
GV nhận xét và chốt lại:
Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình quai đê để lấn biển, làm đầm nuôi tôm,
Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê điều dễ bị xói lỡ, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
? Các tỉnh nào có phong trào trồng ngập mặn
Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Thái Bình, Nghệ An. Hải Phòng, Quảng Ninh.
? Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn
Vì các tỉnh này đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
GV nhận xét và chốt lại.
Yêu cầu HS đọc thẩm đoạn 3.
? Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi
Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú.
GV: Qua phần tìm hiểu bài, các em thấy phong trào trồng rừng ở các tỉnh ven biển thế nào?
Phong trào trồng rừng ở các tỉnh ven biển rất sôi nổi và có tác dụng rất tốt, góp phần bảo vệ môi trường rộng trên khắp đất nước.
GV giáo dục cho HS.
Em hãy nêu nội dung chính của bài.
GV nhận xét và chốt.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Mục tiêu: 
Đọc lưu loát, trôi chảy bài.
Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
GV cho HS đọc nối tiếp đoạn
GV nhận xét.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
GV đọc mẫu, chỉ ra những từ cần nhấn giọng.
Yêu cầu 1 HS đọc lại.
Cho lớp đọc nhóm đôi.
GV tổ chức thi đua đọc, chia lớp thành 2 nhóm, cử đại diện lên đọc.
GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố, dặn dò:
Nêu lại nội dung bài tập đọc.
GV nhân xét tiết học.
Về nhà luyện tập đọc; chuẩn bị bài mới “ Chuỗi ngọc lam”. 
2 HS đọc.
1 HS nêu.
HS quan sát hình và trả lời 
(1 HS): Rừng ngập mặn.
HS lắng nghe.
1 HS chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu  sóng lớn.
Đoạn 2: Mấy năm quaCồn Mờ (Nam Định).
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
3 HS đọc nối tiếp đoạn 1.
HS nêu từ khó và đọc lại các từ khó.
HS nghe, phát hiện chỗ ngắt, lấy bút chì đánh dấu.
2 HS đọc lại.
3 HS đọc nối tiếp lần 2.
3 HS đọc nối tiếp lần 3.
Đoạn 1: Giải nghĩa từ quai đê.
Đoạn 2: “Rừng ngập mặn”.
Đoạn 3: “phục hồi”.
HS đọc để sửa lỗi phát âm và ngắt câu dài.
HS đọc, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
1 HS đọc.
HS trả lời.
HS đọc thầm.
HS đọc thầm.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
2 HS nêu.
3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
HS lắng nghe, phát hiện, lấy bút chì gạch chân.
1 HS đọc lại.
HS cử 1 bạn ở mỗi nhóm lên đọc.
Lớp nhận xét và chọn bạn đọc hay nhất.
HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an hoc ki 1_12298269.docx