TUẦN 5
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ ( KIỂM TRA VIẾT )
1. Mục tiêu:
1.1 KT : Viết được một bức thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức
(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
1. 2 KN : Rèn kĩ năng trình bày bức thư
1. 3 TĐ : Gd hs nghiêm túc khi kiểm tra
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân:
2.2. Nhóm:
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Nhận xét
b. Giảng bài (28’)
* Tìm hiểu đề:
Yêu cầu HS đọc đề trong SGK
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
3 HS nhắc lại
Gv lưu ý hs : Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
+Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).
Em chọn viết cho ai ? Viết thư với mục đích gì ?
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS chọn đề bài
Hoạt động 2:Viết thư
- Cho HS tự làm bài,
Thu bài về chấm
ần nhận xét Bài 1 : GV gọi hs đọc yêu cầu GV cho hs đọc lại bài “cái cối tân”. Bài 2: Hd hs nêu từng đoạn Nhận xét sửa bổ sung Bài 3: Gọi hs nêu y/c Nhận xét bổ sung Hoạt động 1: Phần ghi nhớ Hoạt động 1: Luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập GV mời những HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài làm trên bảng lớp Nhận xét bổ sung Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS chú ý: + Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em (không vội tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài) + Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ Nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh & viết lại vào vở đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. - HS chú ý nghe rút kinh nghiệm 1 hs đọc 2 hs đọc bài văn Hs nêu đoạn Đ1 : Cái cối xinh xinh.nhà trống ( mở bài ) Đ2 : U gọi ..ù ù. ( TB ) Đ3 Chọn ngày .cả xĩm ( TB ) Đ4 Cái cối..anh đi ( KB ) 2 hs nêu y/c Hd hs nêu Đ1 : Giới thiệu về cái cối Đ2 : Tả hình dáng bên ngồi Đ 3: Tả hoạt động của cái cối Đ4 : Nêu cảm nghĩ về cái cối 3 – 4 HS lần lượt đọc HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm bài Cây bút máy, HS phát biểu ý kiến a) Bài văn gồm cĩ 4 đoạn. b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngồi của câu bút máy. c)Đoạn 3 tả cái ngồi bút d) Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp ra, em thấy ngịi bút sáng lống, hình lá tre, cĩ mấy chữ rất nhỏ, nhìn khơng rõ. Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút cho ngịi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp. HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ để viết bài. HS viết bài Một số HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Mỗi đoạn văn miêu tả cần xuống dịng. 4. Kiểm tra đánh giá GV thu vở một số Hs để chấm nhận xét và đánh giá, khen HS 5.Định hướng học tập tiếp theo TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 1 - Mục tiêu 1.1. KT: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. (BT1) viết được đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngồi, đoạn văn miêu tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2,BT3). 1.2. KN: Rèn kĩ năng xây dựng đoạn văn miêu tả thành thạo 1.3. TĐ: Giáo dục thái độ chăm học . 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 2.1. Cá nhân: 2.2. Nhóm: 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH ĐƯỢC Hoạt động 1: Vài HS đọc lại đoạn văn miêu tả đồ chơi của mình ? - Nhận xét – ghi điểm . Hoạt động 1: b) Giảng bài (30’) Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi a,b,c. GV nhận xét. Bài tập 2: HS đọc đề bài . -GV lưu ý HS: Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình dáng bên ngồi chiếc cặp của em hoặc của bạn em.Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của chiếc cặp. -Đặt cặp trước mặt để quan sát. -GV nhận xét. Bài tập 3: HS xác định yêu cầu bài tập -GV lưu ý HS:Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc cặp. GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Đoạn văn miêu tả đồ vật gồm những phần nào ? - Về hoàn thành BT3 và chuẩn bị bài sau ôn tập CKI 3-4 hs đọc Xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật . HS đọc yêu cầu bài tập. -HS phát biểu ý kiến. a)Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài. b)Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp & dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c) Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tuơi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. HS đọc yêu cầu bài tập. -Đọc yêu cầu của bài gợi ý. HS làm bài. HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. HS đọc phần gợi ý. HS thực hiện phần làm bài HS nối tiếp đọc bài của mình. 4. Kiểm tra đánh giá GV thu vở một số Hs để chấm nhận xét và đánh giá, khen HS 5.Định hướng học tập tiếp theo TUẦN 18 TẬP LÀM VĂN TIẾT 35 : ÔN TẬP CUỐI KÌ I (TIẾT 5) 1.Mục tiêu 1.1 KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết dặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? ( BT 2) 1.2. KN: Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, đặt câu hỏi thành thạo 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 2.1. Cá nhân: 2.2. Nhóm: 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH ĐƯỢC Hoạt động 1: 1. Bài mới : - Giới thiệu : Ôn tập cuối KI a) Kiểm tra tập đọc và HTL - HS tiếp tục bốc thăm , đọc bài và trả lời câu hỏi Nhận xét ghi điểm b). Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV phát phiếu riêng cho một số HS. - Gọi HS phát biểu ý kiến 2. Củng cố, dặn dò : - Nêu tên các từ loại ở BT 2 ? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau :Ôn tập(TT) HS thực hiện yêu cầu . - HS làm vào VBT a. Danh từ, động từ, tính từ trong đọan văn : Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng , phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá Động từ: dừng lại, chơi đùa, đeo Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ b. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Buổi chiều, xe làm gì? Nắng phố huyện thế nào? Ai đang chơi đùa trước sân? 4. Kiểm tra đánh giá GV thu vở một số Hs để chấm nhận xét và đánh giá, khen HS 5.Định hướng học tập tiếp theo TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I TUẦN 19 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 1. Mục tiêu: 1.1. KT: - Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1) - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học ( BT2 ) 1.2. KN: Rèn kĩ năng làm văn miêu tả thành thạo chính xác 1.3. TĐ: Gd hs yêu môn học 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 2.1. Cá nhân: 2.2. Nhóm: 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH ĐƯỢC Hoạt động 1: KT sự chuẩn bị của HS - Nhận xét chung Hoạt động 1: . Bài mới: a) Giới thiệu bài: (1’) b) Hướng dẫn (30’) Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận cặp đơi để so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. GV nhận xét sửa Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày, GV chú ý chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm đối với những bài hay. 4. Củng cố, dặn dò: (5’) Hệ thống bài học Liên hệ gd hs - Về nhà hoàn thành BT2 vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi cùng bạn,so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài rồi đại diện trình bày. + Giống nhau:Các đoạn mở bài trên đều mục đích dưới thiệu đồ vật cần tả chiếc cặp sách. + Khác nhau: - Đoạn a, b (mở bài trực tiếp), giới thiệu ngay đồ vật cần tả. - Đoạn c ( mở bài gián tiếp) , nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 HS tiếp nối nhau đọc HS làm bài vào vở. 5 -6 hs trình bày bài trước lớp. 4. Kiểm tra đánh giá GV thu vở một số Hs để chấm nhận xét và đánh giá, khen HS 5.Định hướng học tập tiếp theo TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 1. Mục tiêu: 1.1.KT: - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng , khơng mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1 ). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật( BT2 ) . 1.2. KN: Rèn kỹ năng xây dựng kết bài thành thạo. 1.3.TĐ: Giáo dục hs sử dụng đúng từ, câu khi viết văn. Ý thức bảo quản giữ gìn đồ vật. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 2.1. Cá nhân: 2.2. Nhóm: 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH ĐƯỢC Hoạt động 1: - Cho 2HS đọc các đoạn mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 1: a) Giới thiệu bài (1’) b) Hướng dẫn làm bài:(30’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện yêu cầu a,b như SGK.. GV nhận bổ sung Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . Các em hãy chọn 1 trong 3 đề bài đã cho và viết một kết bài mở rộng vào vở . - Gọi HS trình bày. GV sữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn vào vở và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét 2 HS tiếp nối nhau đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.Tiếp nối trình bày . + Câu a: đoạn kết là đoạn cuối cùng bài. - Má bảo: “có của phải biết giữ gìn mới được lâu bền”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt như thế nón sẽ bị méo vành. + Câu b: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. - HS nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng. - HS làm bài vào vở. -3 - 5 HS trình bày miệng bài của mình cho cả lớp nghe. - HS nhận xét 4. Kiểm tra đánh giá GV thu vở một số Hs để chấm nhận xét và đánh giá, khen HS 5.Định hướng học tập tiếp theo TUẦN 20 Tập làm văn MIÊU TẢ ĐỒ VẬT: KIỂM TRA VIẾT 1. Mục tiêu: 1.1. KT: Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng theo yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý 1.2. KN: Rèn kỹ năng viết văn. 1.3. TĐ: Ý thức giữ gìn các đồ vật và yêu thích môn học. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 2.1. Cá nhân: 2.2. Nhóm: 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH ĐƯỢC Hoạt động 1: 2. HS viết bài kiểm tra (28’) - Gọi HS đọc dàn ý trên bảng : Mở bài : Giới thiệu đồ vật định tả ? Thân bài : + Tả bao quát toàn bộ đồ vật ( hình dáng , kích thứơc , màu sắc , chất liệu , cấu tạo ,..) + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật ( có thể kết hợp thể hiện tình cảm thái độ của người viết với đồ vật ). Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả . Nhắc HS : Các em nên viết bài theo cách mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng , lập dàn ý trước khi viết – viết nháp vào bài kiểm tra . - Các em có thể tham khảo những đoạn văn mà mình đã viết trước đó . - Cho HS thực hành viết bài . - Thu bài làm của HS. C . CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (3’) - Nhận xét lớp. - Yêu cầu HS về quan sát những đổi mới nơi mình sinh sống để giới thiệu với các bạn.. - Chuẩn bị: Luyện tập giới thiệu địa phương. Hoạt động lớp . - 2 HS đọc to . - Cả lớp làm bài . 4. Kiểm tra đánh giá GV thu vở một số Hs để chấm nhận xét và đánh giá, khen HS 5.Định hướng học tập tiếp theo Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 1 . Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu (BT1) 1.2. Kỹ năng:- Bước đầu biết quan sát và trình bày được 1 nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2) *KNS: -Thu thập, xử lý thông tin (về địa phương cần giới thiệu) 1.3. Thái độ:- Thể hiện sự tự tin, Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận ( về bài giới thiệu của bạn). 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 2.1. Cá nhân: 2.2. Nhóm: 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH ĐƯỢC Hoạt động 1: 2. Hướng dẫn làm bài tập (30’) Bài 1 - Gọi HS đọc yc và đoạn văn - Y/c Hs thảo luận theo cặp và trình bày - Gọi HS trình bày , mỗi em trả lời 1 câu hỏi * Nhận xét – kết luận lời giải đúng a/Bài văn giới thiệu những đỗi mới ở xã Vĩnh Sơn một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh , tỉnh Bình Định , là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện , cái nghèo đeo đẳng quanh năm b/Những đổi mới của xã Vĩnh Sơn + Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẩy làm nương , nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa nước 2 vụ / năm, năng súât khá cao .Bà copn không thiếu ăn còn có lương thực để chăn nuôi + Nghề nuôi cá phát triển, nhiều ao hồ có sản lượng hằng năm 2 tấn rưỡi trên 1 héc ta. Ước muốn của người vùng cao chở cá về miền xuôi bán đã thành hiện thực . + Đời sống của người dân đã được cải thiện , 10 hộ thì có 9 hộ có điện dùng, 8 hộ co phương tiện nghe – nhìn , 3 hộ có xe máy , số học sinh đến trường tăng gấp rưỡi so với năm học 1999- 2000 Bài 2 a/ Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc y/c bài . - Các em giới thiệu nét đổi mới nào của địa phương mình ? * Những đổi mới ở địa phương rất cụ thể . Có thể là : Phong trào trồng cây gây rừng , phủ xanh đất trống đồi trọc ,phát hiện chăn nuôi, phát hiện nghề phụ, giữ gìn xóm làng –phố phường sạch sẽ, xây dựng thêm nhiều trường học mới, chống các tệ nan XH : ma tuý, cờ bạc. - Một bài giới thiệu cần có những phần nào ? - Mỗi phần cần đảm bảo những nội dung gì + Treo bảng phụ ghi sẳn dàn ý của 1 bài giới thiệu và y/c HS đọc dàn ý đó . Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên địa phương, đặc điểm chung ). Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương, những hoạt động chính có tính chất tập thể (được tổ chức ở đâu? ntn? vào khi nào? ) Kết quả đạt được ? Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó b/. Cho HS giới thiệu trong nhóm c/. Tổ chức cho HS trình bày - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của mình vào vở - Lắng nghe Hoạt động lớp .SGK / 19. - 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi . - 2 HS cùng bàn trao đổi nhau thảo luận và trình bày sửa chữa. - 4 – 5 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi. Hoạt động nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu đề bài . - Tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu . Ví dụ : +Tôi muốn giới thiệu về phong trào trồng cây gây rừng , phủ xanh đất trống đồi trọc ở huyện Hữu Lĩnh , tỉnh Lạng Sơn . +về phong trào phát triển chăn nuôi ở huyện Ba Vì , tỉnh Hà Tây . + .. về phong trào giữ gìn làng xóm sạch đẹp + về phong trào chống tệ nạn ma tuý ở khu phố tôi . - cần có đủ 3 phần: MB, TB, KB. - a) Mở bài: Giới thiệu về địa phương em sinh sống . b) Thân bài: Kể những đổi mới ở địa phương . c) Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó . - 2 Hs đọc to dàn ý. - Thực hành giới thiệu trong nhóm .mỗi nhóm 4 em cùng giới thiệu sữa chữa cho nhau. - 3-5 HS trình bày trước lớp. - Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất . - Lắng nghe . 4. Kiểm tra đánh giá GV thu vở một số Hs để chấm nhận xét và đánh giá, khen HS 5.Định hướng học tập tiếp theo TUẦN 21 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 1. Mục tiêu: 1.1. KT: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sữa được các lỗi đã mất trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá giỏi: Biết nhận xét và chữa lỗi để có câu văn hay . 1.2. KN: Rèn kĩ năng sửa bài đúng. 1.3. TĐ: Gd hs thấy được cái hay, cái đẹp của thầy cô khen. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 2.1. Cá nhân: 2.2. Nhóm: 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH ĐƯỢC Hoạt động 1: b). Nhận xét chung: (15’) - GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra. - GV nhận xét. + Ưu điểm. + Hạn chế. - GV thông báo điểm cụ thể. - Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, GV cho về nhà viết lại. - GV trả bài cho từng HS. Hoạt động 1: Chữa bài: a). Hướng dẫn HS sửa lỗi (8’) GV giao việc: Các em đọc kĩ lời nhận xét, viết các loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi sai. b). Hướng dẫn chữa lỗi chung (7’) - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, về ý. - Cho HS lên bảng chữa lỗi. - GV đọc một số đoạn, bài văn hay. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) Hệ thống bài học Liên hệ gd hs GV nhận xét tiết học Cho HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài. HS tự sửa lỗi - Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, - HS chép bài chữa đúng vào vở. 4. Kiểm tra đánh giá GV thu vở một số Hs để chấm nhận xét và đánh giá, khen HS 5.Định hướng học tập tiếp theo TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 1.Mục tiêu: 1.1.KT: - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của một bài văn tả cây cối ( nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1 mục III ); Biết lập dàng ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ( B12 ) 1.2.KN: Rèn kỹ năng nhận biết mở bài, thân bài, kết bài. 1.3.TĐ: Hs có thái độ yêu thích cây cối. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 2.1. Cá nhân: 2.2. Nhóm: 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH ĐƯỢC Hoạt động 1: Phần nhận xét (10’) * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu nội dung của BT 1. - Cho HS trình bày. Kl: - GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả lời giải đúng lên. Bài tập 2: Cho HS đọc lại yêu cầu BT 2. Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn ? Nội dung từng đoạn ? Bài văn miêu tả “bãi ngơ” theo trình tự nào? + Bài văn miêu tả “cây mai tứ quý” theo trình tự nào? - GV kết luận. + Qua trình tự miêu tả của bài “bãi ngơ” và bài “cây mai tứ quý” cho em thấy được điều gì? + Chúng ta phải làm gì để vẻ đẹp ấy cịn mãi? - GV kết luận. * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3 và trả lời. + Bài văn miêu tả cây cối thường có mấy phần? Đó là những phần nào? + Phần mở bài ta giới thiệu điều gì? + Phần thân bài ta tả gì? + Phần kết bài nêu gì? Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).... Hoạt động 1: Ghi nhớ: Hoạt động 1: Phần luyện tập (18’) * Bài tập 1 Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 và đọc bài Cây gạo. - Các em phải chỉ rõ bài Cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào ? - Cho HS trình bày. Kl: * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT 2. - GV giao việc: - Cho HS làm bài. GV bảng phụ và bút dạ cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài tốt. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) GV cho nhắc lại ghi nhớ Liên hệ gd hs - nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý. - Dặn HS về nhà quan sát một cây ăn quả - HS lắng nghe. 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - HS lần lượt trình bày. + Đoạn 1: 3 dòng đầu (Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc nở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà) + Đoạn 2: 4 dòng tiếp (Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái). + Đoạn 3: Còn lại (Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch). 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. HS đọc thầm bài “Cây mai tứ quý” * Cây mai tứ quý có 3 đoạn: + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán gốc, cành, nhánh). + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. + Theo trình tự từng thời kì phát triển của cây. + Theo từng bộ phận của cây. Thấy được vẻ đẹp của cây cối trong mơi trường thiên nhiên + Phải bảo vệ khơng chặt phá cây bừa bãi, chăm sóc,.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. Một số HS phát biểu. Lớp nhận xét. + Có ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài Giới thiệu bao quát hoặc tả bao quát về cây cối + Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. + Nêu ích lợi của cây cối hoặc tình cảm của người tả với cây. HS đọc phần ghi nhớ. 2 hs nêu yêu cầu bài -Hs thực hành làm cá nhân Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc hoa đã rụng hết, hình thành những quả gạo à những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông gạo mới. HS đọc yêu cầu BT 2. - 4 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. 3-4 hs nhắc lại 4. Kiểm tra đánh giá GV thu vở một số Hs để chấm nhận xét và đánh giá, khen HS 5.Định hướng học tập tiếp theo TUẦN 22 TẬP LÀM VĂN Luyện tập quan sát cây cối 1. Mục tiêu 1.1.KT: Hs biết cách quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, bằng nhiều giác quan. Nhận ra được sự giống và khác nhau giữa miêu tả 1 loài cây với tả 1 cái cây đơn lẻ. - Biết phát hiện những nét riêng độc đáo của từng loài cây. - Tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát 1 cây cụ thể. 1.2.KN: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết những nét riêng độc đáo của từng loài cây 1.3.TĐ: Có ý thức viết văn và chăm sóc, bảo vệ cây cối. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 2.1. Cá nhân: 2.2. Nhóm: 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC NĂNG LỰC HÌNH THÀNH ĐƯỢC Hoạt động 1: - Gọi HS đọc dàn ý bài văn tả cây cối, nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. - Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1 (T39) - Gọi 2 Hs đọc yêu cầu, nội dung. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm nhỏ. - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. ? Tác giả mỗi bài văn quan sát theo một trình tự ntn? ? Tác giả đã sử dụng những giác quan nào để quan sát cây? ? Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích? ? Những hình ảnh so sánh, nhân hoá có tác dụng gì? ? Bài văn nào miêu tả một loài cây? bài nào miêu tả một cây cụ thể? + Miêu tả 1 loài cây có gì khác miêu tả 1 cái cây? * Bài 2 (T40) - Gọi Hs đọc đề bài , G ghi bảng. - Yêu cầu HS xác định trọng tâm: ? Bài yêu cầu miêu tả gì? ? Để miêu tả được cây ấy, em cần q/s ntn? ? Khi miêu tả, ta cần lưu ý gì? - G treo tranh minh hoạ một số cây, gợi ý HS cách quan sát, miêu tả. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nối tiếp trình bày. - Nhận xét, cho điểm hs. - Đọc bài tham khảo. C. Củng cố- Dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về hoàn thành bài văn, chuẩn bị bài sau. Bài tập 1(39) a. Trình tự quan sát: Tên bài Từng bộ phận của cây Từng thời kì phát triển của cây Sầu riêng Bãi ngô Cây gạo + + + b. Các giác quan Chi tiết được quan sát thị giác Cây, lá, búp , hoa, dáng, thân, cành, ... Khứu giác Hương thơm Vị giác Thính giác vị ngọt tiếng chim, tiếng tu hú c. * So sánh: - Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi, - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non, - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng * Nhân hoá: - Búp ngô non núp trong cuống lá. - Bắp ngô chờ tay người đến bẻ mang về. - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. + Làm cho bài văn hấp dẫn, sinh động. d. Miêu tả loài cây : tả cây sầu riêng, bãi ngô.( chú ý phân biệt loài cây này với loài cây khác) Miêu tả 1 cái cây: chú ý tả đặc điểm để phân biệt cây này với cây khác cùng loại. Bài tập 2 Quan sát và ghi lại những đặc điểm của 1 cây trong vườn trường em - Cây bàng, cây phượng, cây mít, cây hoa sữa, - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp trình bày. - Nhận xét - Đọc bài tham khảo. 4. Kiểm tra đánh giá GV thu vở một số H
Tài liệu đính kèm: