UNIT 9: THE BODY
TIẾT 58 LESSON1: A. PARTS OF THE BODY(A1, A2)
I. AIMS:
- Sau khi hoàn thành tiết học, học sinh học thuộc và gọi tên một số bộ phận ngoài của cơ thể.
1. Từ vựng:
- Từ vựng về các bộ phận ngoài cơ thể : head, shoulder, arm, chest, hand, finger, leg, foot, toe
- Chuyển đổi số ít-> số nhiều : a shoulder-> two shoulders; a foot-> two feet
2. Cấu trúc:
Ôn lại cấu trúc: What is that? That is his head
What are those? Those are his fingers.
II. TEACHING AIDS:
- Sách giáo khoa,Đài, băng, bảng, phấn.
- Một bức tranh có hình một người (có thể giống tranh mục A1 - trang 96, bỏ đi phần chữ).
- Chín miếng bìa, mỗi miếng có một trong các từ sau: head, shoulder, arm, chest, hand, finger, leg, foot, toe.
, đài...Sách giáo khoa. iii. các bước giảng dạy: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung 1. Warm-up (5’) : - Sử dụng "Picture drill" để ôn lại cho học sinh từ và cấu trúc đã học. + Dán các bức tranh mục B1 (trang 127) lên bảng (đã được phóng to và bỏ lời thoại) + Làm mẫu tranh a. 2. Pre- reading (10’) : a) New words: - Giới thiệu từ mới (Ghi lên bảng và yêu cầu học sinh đọc đồng thanh, cá nhân). b) Structures: - Giới thiệu câu hỏi "How often...?" - Giới thiệu nội dung bài đọc: Các hoạt động của Ly trong thời gian rảnh rỗi. - Kẻ bảng sau lên bảng và yêu cầu HS điền thông tin trong quá trình thực hiện bài đọc. 3. While- reading (15) : - Cho HS nghe băng nhìn sách mục B5 (trang 128) hai lần, đồng thời yêu cầu HS điền thông tin vào bảng. - Gọi 1 HS lên bảng điền thông tin. - Chữa lỗi nếu có. - Yêu cầu HS dùng câu hỏi "how often..." luyện tập hỏi đáp theo cặp về họat động của Ly. - Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi khác về Ly. - Giới thiệu bằng tranh về nhật ký của Ly. - Yêu cầu HS luyện tập theo cặp về nhật ký của Ly. - Gọi một số nhóm hỏi đáp trước lớp - Chữa lỗi nếu cần 4. Post- reading (10’) : - Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm, sử dụng thông tin thật về bản thân. 5. Consolidation (3’ ): - Yêu cầu HS nêu tóm tắt nội dung bài học 6. Homework (2’): -yêu cầu HS ghi nhớ nội dung về nhà - Chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Nghe và ghi nhớ. - Nghe và ghi từ - Nghe và ghi cấu trúc - Nghe giới thiệu - Quan sát - Điền thông tin - Luyện tập hỏi đáp theo cặp. VD: P1: How often does Ly go jogging? P2: She goes jogging once a week - Trả lời câu hỏi của giáo viên. + She goes jogging + She listens to music... - Luyện tập hỏi đáp theo cặp - Hỏi đáp trước lớp. - Luyện tập hỏi đáp theo nhóm. VD: - Nghe và ghi nhớ - Ghi bài tập vào vở. 1. Warm-up (5’) : Ex: Phuong goes to the movie in his free time. 2. Pre- reading (10’) : a) New words: + once = 1 time + twice = 2 times + three times: 3 lần b) Structures: Hỏi – trả lời về tần suất của các hoạt động : Ex: How often do you go fishing? +I go fishing twice a week How often does she play volleyball ? + She plays volleyball three times a week. => How often + do/ does + S + V? S + V/ Vs(es) + số lần 3. While- reading (15) : Ly's activities in free time How often? (in a week) Go jogging once Listen to music twice read three times Ex: 1. Which sports does Ly play? 2. What does she do in her freetime? P1: How often does Ly play badminton? P2: She plays badminton 3 times a week. 4. Post- reading (10’) : Ex: P1: Do you like jogging Lan? P2: Yes, I do P1: Which sports do you play? P2: I often play badminton P1: How often do you play it? P2:.... 5. Consolidation (3’) : - Nhắc lại các trạng từ tần xuất: once, twice... - Cấu trúc: How often...? 6. Homework (2’) : - Viết về các họat động trong tuần của bản thân và số lần thực hiện các hoạt động đó. VD: I usually get up early because I go jogging every moring after school I sommetime play table tennis, once or twice a week - Chuẩn bị C1 Rút kinh nghiệm giờ dạy ... Ngày soạn : 5/03/2012 Unit 12: sposts and pastimes tiết 81 lesson 5 : C. How often ?( C1,C2,C3) i. mục tiêu bài học: - HS đọc hiểu đoạn văn về các hoạt động giảI trí của Ba và Lan. - HS biết cách sử dụng các trạng từ chỉ tần suất. 1. Từ vựng: - Dạy mới trạng từ chỉ tần suất : always , usually , often, sometimes , never - Dạy mới : have a picnic, fly their kites, go camping, tent. 2. Cấu trúc: - Thì hiện tại đơn giản nói về các hoạt động lặp đi lặp lại. - Vị trí của trạng từ chỉ tần suất ii. Phương tiện trợ giảng: - Bảng, phấn, băng, đài... - Sách giáo khoa. iii. các bước giảng dạy: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung 1. Warm-up (5’) : - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho những câu trả lời sau: (answers given). 2. Pre- reading (10’) : a) New words: - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ mục C1 (trang 130) nghe băng đoán nghĩa và các mức độ của trạng từ tần xuất. - Cho HS nghe băng C1 và yêu cầu nhắc lại - Cung cấp nghĩa tiếng Việt của các trạng từ tần xuất trong mục C1. - Giới thiệu một số hoạt động trong C1 - Cho HS đọc thực hành từ vựng. b) Structures: - Giới thiệu cách hỏi và trả lời về tần suất của các hoạt động - Chú ý cho HS về vị trí của trạng từ tần xuất trong câu. 3. While- reading (15’) : - Giới thiệu nội dung bài đọc mục C2 (trang 130) - Yêu cầu HS đọc hiểu một số câu hỏi liên quan đến bài đọc và tìm câu trả lời trong quá trình thực hiện bài đọc. - Bật băng mục C2 (trang 130) Yêu cầu HS nghe băng nhìn sách và tìm các câu trả lời. - Gọi một vài HS trả lời các câu hỏi đã cho. - Yêu cầu HS sử dụng câu hỏi "how often" luyện tập hỏi đáp theo cặp. 4. Post-reading (10’) : - Yêu cầu HS làm BT sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh (ordering words). - Yêu cầu 1 vài HS làm phần bài làm. Sửa lỗi và nêu đáp án. 5. Consolidation (3’ ): - Yêu cầu HS nêu tóm tắt nội dung bài học 6. Homework (2’): -yêu cầu HS ghi nhớ nội dung về nhà - Suy nghĩ tìm câu hỏi. a. Does he like sports? b. How often does he go jogging? c. When does he often play football? - Nghe băng và đoán nghĩa của từ. - Ghi vào vở. - Nghe và ghi nhớ. - Đọc từ - Nghe và ghi nhớ - Nghe GV giới thiệu - Đọc hiểu các câu hỏi. - Nghe và đọc hiểu. - Trả lời câu hỏi. - luyện tập hỏi đáp theo cặp. - Nhận xét về vị trí của trạng từ tần xuất trong câu VD: đứng sau chủ ngữ... - Nghe giải thích và ghi nhớ. - Làm BT theo hướng dẫn của GV. - Đọc phần bài làm. - Theo dõi đáp án và sửa lỗi nếu có. - Nghe và ghi nhớ. - Ghi bài tập vào vở. 1. Warm-up (5’) : a. Yes, he does b. He goes jogging every morning c. He often plays football at the weekend. 2. Pre- reading (10’) : a) New words: + always (adv): luôn luôn + usually (adv): thường thường + often (adv): thường xuyên, hay + sometimes (adv): thỉnh thoảng + never (adv): không bao giờ. + have a picnic (v): đi dã ngoại + fly kite (v): thả diều + go camping (v): đi cắm trại + tent (n): cái lều, bạt b) Structures: Hỏi- trả lời về tần suất của các hoạt động : Ex: How often do you go to the zoo? I usually go to the zoo. * Vị trí của trạng từ tần xuất: thường đứng trước động từ thường và sau động từ "to be" Ex: I’m always at home on Sundays. - Sometimes : có thể đứng ở đầu câu. 3. While- reading (15’) : * Read and answer : a. What do Ba and Nam do in their freetime? b. Where do they often go? c. How do they go to school? Trả lời: a. They play football, go to the park. b. They often visit their friends. c. They go to school on foor * Practice with your partner: P1: How often do Ba and Nam go to the zoo? P2: They sometime go to the zoo 4. Post-reading (10’) : *Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh: 1.NamandBa/camping/never/go/have don’t/they/a tent/ because 2. often/to/park/go/the/they. 3. you/help/do/your/mum/often/how Đáp án : 1. Nam and Ba never go camping because they don't have a tent 2. They often go to the park 3. How often do you help your mum 5. Consolidation (3’) : - Nhắc lại mức độ và cách sử dụng các trạng từ tần xuất. - Câu hỏi: How often... 6. Homework (2’) : - Viết một đoạn văn có sử dụng các trạng từ tần xuất kể về các họat động thể thao, giải trí của em hoặc bạn em trong thời gian rỗi. - Chuẩn bị C4 Rút kinh nghiệm giờ dạy . Ngày soạn : 7/03/2012 Unit 12: sposts and pastimes tiết 82 lesson 6 : C. How often ?( C4,C5,C6, c7) i. mục tiêu bài học: - HS có thể viết được các hoạt động giải trí của mình có sử dụng trạng từ chỉ tần suất. - HS nghe để nhận biết về các hoạt động của Nga và Lan. - HS đọc hiểu đoạn văn về hoạt động giải trí của mình và các bạn - HS khá, giỏi có thể nói hoặc viết về các hoạt động giải trí của một người bất kì 1. Từ vựng: - Ôn tập từ về một ssố hoạt động giải trí. - Dạy mới: to wear , boots, a camping stove, overnight 2. Cấu trúc: - Ôn tập thì hiện tại đơn giản nói về các hoạt động giải trí với trạng từ chỉ tần suất. - like doing - go + V-ing ( go swimming, camping, walking) ii. Phương tiện trợ giảng: - Bảng, phấn, băng, đài... - Sách giáo khoa. iii. các bước giảng dạy: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung 1. Warm-up (5’) : - Cho HS chơi trò "Noughts and crosses" 2. Writing ( 10’): - Yêu cầu HS sử dụng các trạng từ tần xuất cho sẵn trong mục C4 và thông tin thật của bản thân làm bài tập mục C4 vào vở bài tập. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - GV sửa lỗi nếu có 3. Listening ( 5’): - Giải thích cách làm bài tập mục C5 (trang 132) nghe và điền trạng từ tần suất thích hợp vào các tranh. - Cho HS nghe 2 lần - Yêu cầu một số học sinh đọc câu trả lời. - Sửa lỗi và nêu đáp án đúng lên bảng. 4. Reading (10’) : a) New words: - Dùng tranh ảnh sưu tầm để giới thiệu từ mới. - Cho HS đọc từ b) Structures: - Gv giới thiệu một số động từ cần chú ý c) Read and answer the questions: - Bật băng mục C6 (trang 132) hai lần yêu cầu học sinh nghe băng nhìn sách - Gọi 1 - 2 HS đọc lại đoạn văn mục C6 (trang 132) - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau bài đọc. - Sửa lỗi và nêu đáp án đúng. 5. Consolidation (3’ ): - Yêu cầu HS nêu tóm tắt nội dung bài học 6. Homework (2’): -yêu cầu HS ghi nhớ nội dung về nhà - Chơi theo hướng dẫn của GV. - Làm bài tập mục C4 - Đọc bài trước lớp - Nghe GV nêu yêu cầu của bài nghe. - Nghe và điền trạng từ tần suất - Nêu câu trả lời - Ghi từ mới vào vở. - Nghe và ghi chép - Đọc đoạn văn trước lớp. - Trả lời các câu hỏi (trang 123). VD: - Chữa bài. - Ghi nhớ nội dung bài học - Ghi bài tập 1. Warm-up (5’) : always How often often sports usually free time jogging sometime never 2. Writing ( 10’): Ex: a) I sometimes go to the zoo b) I often go to the park. . 3. Listening ( 5’): Đáp án: a. never d. often b. some times e. usually c. often 4. Reading (10’) : a) New words: + wear (v) : đi, mặc. + boots(n): đôi ủng + camping stove: bếp du lịch + overnight ( adv): qua đêm b) Structures: - like + V-ing : thích làm gì Ex: I like playing soccer. - Go + V-ing: đi làm gì Ex: I go fishing c) Read and answer the questions: Đáp án : a. Minh likes walking b. They always wear strong boots c. He always goes an the wakend d. He usually goes with his friends e. He often goes walking in the moutain. f. They take food, water and a camping stove. 5. Consolidation (3’) : - Nhắc lại cách nói về sở thích và cách sử dụng trạng từ tần suất. 6. Homework (2’) : -Viết một đoạn văn kể về ngày nghỉ cuối tuần của bản thân hoặc một người bạn. - Chuẩn bị A1- Unit 13 Rút kinh nghiệm giờ dạy ... Ngày soạn 9/03/2012 Unit 13: activities and the seasons tiết 83 Lesson 1 :A. the weather and seasons (A1, A2) i. mục tiêu bài học: - HS hỏi và đáp được về thời tiết - Sau bài học HS có thể nói được về các mùa và thời tiết ở Việt Nam 1. Từ vựng: - Dạy mới từ về mùa và thời tiết : season,weather,spring,summer,autumn,fall,winter, like 2. Cấu trúc: Hỏi và trả lời về thời tiết - What's the weather like? - It's hot/warm/cool/cold ii. Phương tiện trợ giảng: - Bảng, phấn, băng, đài, sách giáo khoa. - Bốn tranh chỉ các mùa như trong mục A1 (trang 134) bỏ đi phần chữ. iii. các bước giảng dạy: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung 1. Warm- up : (5’) - Cho HS chơi trò "Guessing game" 2.Presentation (15’) : a) New words: - Chuẩn bị sẵn 4 tranh chỉ các mùa như trong mục A1 (trang 134) bỏ đi phàn chữ. - Treo các tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét về thời tiết các mùa. - Ghi các tính từ "hot", "cold", "cool", "warm" lên bảng, yêu càu HS đọc đồng thanh để nhớ lại cách đọc và ý nghĩa. - Chỉ vào các tranh trên bảng và kết luận. "There are 4 seasons in Vietnam - Yêu cầu HS đoán nghĩa từ "season" - Ghi từ "season" và ý nghĩa lên bảng yêu cầu HS đọc lại. - Chỉ vào từng tranh, đọc mẫu tên các mùa và hỏi học sinh: "How many seasons are there in Vietnam?" What are they? - Yêu cầu HS đọc đồng thanh, cá nhân tên các mùa. - Cho HS nghe băng mục A1 (trang 134) và yêu cầu HS đọc theo băng. b) Structures: - Giới thiệu mẫu câu hỏi đáp về thời thời tiết các mùa: What's the weather like in the spring? It is warm + Giải thích: It is warm = The weather is warm - Gọi một vài cặp HS lên hỏi đáp trước lớp về thời tiết các mùa còn lại (summer, fall, winter). 3. Practice (10’) : - Yêu cầu HS chỉ vào các tranh trong mục A1 (trang 134) luyện hỏi đáp "Yes/No questions" (GV làm mẫu với một học sinh) 4. Production (10’) : - Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm (mỗi nhóm khoảng 4 - 5 học sinh) hỏi đáp với các câu hỏi sau: (Gợi ý hoặc làm mẫu cho HS nếu cần) - Gọi đại diện của một vài nhóm lên kể lại mùa và thời tiết các bạn trong nhóm mình thích. 5. Consolidation (3’ ): - Yêu cầu HS nêu tóm tắt nội dung bài học 6. Homework (2’): -yêu cầu HS ghi nhớ nội dung về nhà - Đoán câu dựa trên các điệu bộ cử chỉ của học sinh trên bảng. - Quan sát bảng. - nhận xét - Đoán nghĩa của các từ - Trả lời giáo viên. There are 4 seasons in Vietnam They are sping, summer, fall and winter. - Đọc đồng thanh, cá nhân tên các mùa. - Nghe và nhắc lại theo băng. - Nghe và ghi chép - Hỏi đáp trước lớp. VD": P1: What's the weather like in the summer? P2: It is hot P3; What's the weather like in the fall? P4:.... - Luyện hỏi đáp "Yes/No questions". - Nghe và nhắc lại theo băng? - Luyện tập theo cặp. - Luyện tập theo nhóm. P1: What's the weather like in the sping? P2: It's warm - Kể lại sở thích về mùa và thời tiết của các bạn trong nhóm mình. - Nghe và ghi nhớ. - Ghi bài tập. 1. Warm- up : (5’) + Gọi lần lượt hai HS lên bảng, phát cho mỗi HS một mảnh giấy có nội dung là một hai câu sau: 1. I'm hot2. I'm cold + Yêu cầu HS đó dùng điệu bộ, cử chỉ để miêu tả câu trong giấy của mình. + Yêu cầu cả lớp đoán câu dựa trên các hành động của HS trên bảng. - Giới thiệu tiết này học về cách miêu tả và hỏi đáp về thời tiết các mùa. 2.Presentation (15’) : a) New words: + season(n): mùa + summer (n): mùa hè + winter (n) : mùa đông + spring (n); mùa xuân + fall (n)= autumn : mùa thu + hot(a): nóng + cold (a): lạnh + cool(a): mát mẻ + warm(a): ám áp + like (prep) giống như + weather (n): thời tiết b) Structures: Hỏi – trả lời về thời tiết: Ex: What's the weather like in the spring? It is warm It is warm = The weather is warm => What’s the weather like in the +mùa? - It’s + Adj ( in the+ tên mùa) 3. Practice (10’) : Ex: VD: P1: Is it hot in the winter P2: No, it isn't. Is it cool in the fall? P1: Yes, it is. 4. Production (10’) : Ex: + What's the weather like in...? Ex: Lan likes the winter because she likes cold weather. But Tuan doesn't like the winter, he likes the spring and warm weather. 5. Consolidation (3’) : - Nhắc lại cách hỏi về thời tiết các mùa: What's the weather like in the... It is........ 6. Homework (2’) : - Yêu cầu HS đặt câu hỏi với các từ trong trò chơi "Noughts and Crosses" (luyện tập mở rộng) vào vở - Chuẩn bị A3 Rút kinh nghiệm giờ dạy ... Ngày soạn 10/03/2012 Unit 13: activities and the seasons tiết 84 Lesson 2 :A. the weather and seasons (A3, A5) i. mục tiêu bài học: - HS hỏi đáp về mùa mà các em hoặc ai đó yêu thích 1. Từ vựng: ôn tập lại từ của tiết trước 2. Cấu trúc: - What weather do you like? - I like hot weather ii. Phương tiện trợ giảng: - Bảng, phấn, băng, đài, sách giáo khoa. iii. các bước giảng dạy: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung 1. Warm- up : (5’) Gọi một số cặp HS lên bảng hỏi và trả lời về thời tiết của các mùa trong năm 2.Presentation (15’) : * Structures: - Giới thiệu tranh A3 - Yêu cầu HS nhìn tranh và nói về thời tiết trong mỗi tranh. - Giới thiệu cho HS mẫu câu hỏi- trả lời về thời tiết mình ưa - Cho HS đọc mẫu câu. 3. Practice (10’) : - Cho HS nghe băng mục A3 (trang 135) hai lần, lần hai ngắt từng câu và yêu cầu HS nhắc lại. - Yêu cầu HS luyện tập theo cặp. Hỏi đáp về các nhân vật trong mục A3 với các câu hỏi sau: What weather do they like does he/she like? (lưu ý học sinh đổi vai) 4. Production (10’) : - Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm (mỗi nhóm khoảng 4 - 5 học sinh) hỏi đáp với các câu hỏi sau: + What's the weather like in...? + What weather do you like? + Which season do you like? (Gợi ý hoặc làm mẫu cho HS nếu cần) - Gọi đại diện của một vài nhóm lên kể lại mùa và thời tiết các bạn trong nhóm mình thích. - Cho HS chơi trò "Noughts and Crosses", yêu cầu HS sử dụng các mẫu câu học trong bài 5. Consolidation (3’ ): - Yêu cầu HS nêu tóm tắt nội dung bài học 6. Homework (2’): -yêu cầu HS ghi nhớ nội dung về nhà - Hỏi và trả lời về thời tiết của các mùa trong năm - Nhìn tranh - Nghe và ghi mẫu câu - Đọc mẫu câu - Nghe băng và nhắc lại theo băng. - Luyện tập hỏi và đáp - Thực hành theo nhóm - Kể lại theo nhóm - Quan sát bảng và chơi theo hương dẫn của GV. - Nghe và ghi nhớ. - Ghi bài tập. 1. Warm- up : (5’) Ex:What’s the weather like in the summer? - It’s hot. .. 2.Presentation (15’) : * Structures: Hỏi và trả lời về thời tiết ưa thích : Ex: What weather do you like ? I like hot weather. What weather does she like ? She likes wảm weather => What weather + do/ does + S + like? S + like/ likes + Adj + weather 3. Practice (10’) : Listen and practice: Ex: What weather do they like ? - I like.. What weather does he/she like? - She/ He likes. 4. Production (10’) : Practice with a partner: Ex: + What's the weather like in...? + What weather do you like? + Which season do you like? Play a game: Noughts and Crosses fall hot winter summer season weather spring cold warm 5. Consolidation (3’) : - Nhắc lại cách hỏi về các mùa yêu thích : What weather do you like ? I like....... - Củng cố lại các cách hỏi và trả lời về thời tiết của các tiết trước ở A6 6. Homework (2’) : - Yêu cầu HS đặt câu hỏi với các từ trong trò chơi "Noughts and Crosses" (luyện tập mở rộng) vào vở. - Chuẩn bị A4 Rút kinh nghiệm giờ dạy ... Ngày soạn 10/03/2012 Unit 13: activities and the seasons tiết 85 Lesson 3 :A. the weather and seasons (A4) i. mục tiêu bài học: - HS hỏi đáp được về mùa và thích làm gì trong từng mùa. - Sau bài học HS có thể viết miêu tả về thời tiết trong từng mùa mà em yêu thích và những việc các em thường làm trong mùa đó. 1. Từ vựng: - Ôn tập từ về mùa và thời tiết - Ôn tập về một số hoạt động giải trí , hoạt động thể thao trong thời gian rảnh rỗi: go swimming , go jogging , go fishing 2. Cấu trúc: - What does he do when it's hot? When it's hot, he goes swimming. ii. Phương tiện trợ giảng: - Bảng, phấn, băng, đài, sách giáo khoa. iii. các bước giảng dạy: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung 1. Warm-up (5’) : - Cho HS chơi "Crossword Puzzle" Suggestions: 1.It's the season when, you start your new school year. 2. It's the time when you can get presents from Santa claus. 3. Tet is in this season. 4. You don't go to school at this time of the year. 2. Pre-reading (10’) Hỏi học sinh: What do you do in the summer/winter/fall/sping? - Ghi các câu trả lời của HS lên bảng. - Giới thiệu câu hỏi và trả lời về những việc thường làm vào những thời tiết khác nhau: - Hỏi một vài học sinh câu hỏi trên và yêu cầu HS trả lời dựa vào các câu trên bảng. - Treo lên bảng bốn bức tranh (đã phóng to) của mục A4 (trang 136) và yêu cầu HS xem tranh và viết 4 câu dự đoán Ba thường làm gì trong thời tiết như thế nào. (gợi ý nếu cần). - Giới thiệu từ vựng để ôn lại - Gọi 1 vài học sinh nêu dự đoán của mình trước lớp. - Yêu cầu HS soát lại các dự đoán của mình trong quá trình thực hiện bài đọc 3. While-reading (15’) : - Đọc mẫu bài khóa mục A4 (trang 136) hai lần, yêu cầu học sinh nghe để nhận biết âm và ngữ điện. - Gọi 1 vài HS đọc lại bài khóa. - Nêu thông tin đúng về các tranh trên bảng. - Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp câu hỏi a, sau bài khóa mục A4 (lưu ý học sinh đổi vai). - Gọi một vài HS kể lại bài khóa theo trí nhớ 4. Post- reading (10’): - Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm (mỗi nhóm khoảng 4 - 5 học sinh) làm bài "Survey" với câu hỏi b sau bài khóa mục A4 (trang 136). VD: Hieu: What do you do when it's hot, Lan? Lan: I go for a picnic. What about you? Hieu: When it's hot, I........... - Yêu cầu các nhóm lần lượt cử đại diện kể lại họat động trong từng loại thời tiết của các thành viên nhóm mình. - Hỏi một vài học sinh ở các nhóm khác nhau về hoạt động của các bạn nhóm khác trong các loại thời tiết khác nhau. VD: What does Nga do when it's warm, Nam? 5. Consolidation (3’ ): - Yêu cầu HS nêu tóm tắt nội dung bài học 6. Homework (2’): -yêu cầu HS ghi nhớ nội dung về nhà - Chơi theo hướng dẫn của GV. - Trả lời câu hỏi của GV: vd: + I go out for a picnic in pring. + I go to the sea in the summer - Nghe và ghi chép. - Trả lời giáo viên dựa vào các câu trên bảng. VD: T: What do you do when it's warm? P1: When it's warm. I do out for a picnic. T: What do you do when it's hot? P2: When it's hot. I go to the sea - Quan sát tranh và đoán Ba thường làm gì trong thời tiết nào. VD: + When it's hot, Ba goes to the sea. + When it's cool, he runs. - Nghe và ghi từ Nêu các dự đoán của mình trước lớp. - Chuẩn bị thực hiện bài đọc. - đọc bài khóa trước lớp. -Soát lại các dự đoán của mình. - Hỏi đáp theo cặp. - Kể lại bài khóa trước lớp. - Làm bài tập "Survey" theo nhóm. - Kể lại các hoạt động trong từng loại thời tiết của các thành viên trong nhóm. - Trả lời các câu hỏi của giáo viên. When it's warm, Nga plays table tennis. - Ghi chép bài tập. 1. Warm-up (5’) : Crossword Puzzle 2 W 3 S P R I N G I N A T 4 S U M M E R T R U M N 2. Pre-reading (10’) * Structures: Hỏi và trả lời về hoạt động trong các loại thời tiết : Ex: 1)What do you do when it is hot/warm/cold/cool? When it is hot/warm/cold/cool, I........................... 2) What does she/he do when it’s ..? When it’s.. She/ He .. => What do/ does + S + do + when it’s + Adj? When it’s + Adj + S + V/ Vs(es) Note: + go swimming : đi bơi + go jogging : đi bộ + go fishing : đi câu 3. While-rea
Tài liệu đính kèm: