Tiếng Việt
TIẾT 6 : ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đọc.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu . Biết sử dụng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu trong những ví dụ đã cho.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gin tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :
1. KN giao tiếp – tự nhận thức :
- Trao đổi với bạn về cách dùng câu ghép, từ ngữ được lặp lại , được thay thế trong văn miêu tả và trong giao tiếp hàng ngày .
2. KN ra quyết định :
- Biết lựa chọn câu ghép từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu .
3. KN kiên định :
- Đưa ra nhận thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập .
III. CHUẨN BỊ:
· GV: Giấy khổ to để HS làm bài tập .
· HS: SGK, VBT .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ năm , 24 tháng 03 năm 2016 Tiếng Việt TIẾT 6 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đọc. 2. Kĩ năng: - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu . Biết sử dụng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu trong những ví dụ đã cho. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN giao tiếp – tự nhận thức : - Trao đổi với bạn về cách dùng câu ghép, từ ngữ được lặp lại , được thay thế trong văn miêu tả và trong giao tiếp hàng ngày . 2. KN ra quyết định : - Biết lựa chọn câu ghép từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu . 3. KN kiên định : - Đưa ra nhận thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập . III. CHUẨN BỊ: GV: Giấy khổ to để HS làm bài tập . HS: SGK, VBT . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập . GV nhận xét . 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. Mục tiêu: Kiểm tra đọc hiểu . - Yêu cầu HS bốc thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi . - GV nhận xét – đánh giá. v Hoạt động 2: Bài tập Mục tiêu : HS tìm từ ngữ thích hợp để liên kết câu trong đoạn văn . Yêu cầu HS đọc đề bài 2 . GV nhắc HS chú ý : sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống , các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào . 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Kiểm tra đọc hiểu . Nhận xét tiết học. - Hát Hoạt động cá nhân HS còn lại chưa kiểm tra bốc thăm . HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi . Hoạt động lớp 1 HS đọc yêu cầu bài . Lớp đọc thầm . HS làm bài . 3 HS làm bảng phụ . HS treo bảng bài làm của mình . Từ ngữ cần điền : a/ nhưng b/ chúng c/ nắng, chị, nắng, chị, chị. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn . - Dùng từ ngữ thay thế để liên các câu trong đoạn văn , để câu văn được sinh động hơn . - Lớp nhận xét . Truyền đạt Thực hành Kiểm tra HCM Thực hành Luyện tập Rút kinh nghiệm : Tiếng Việt TIẾT 7 : KIỂM TRA : ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Kiểm tra các kiến thức đã học về Tập đọc, Luyện từ và câu Học Kì II. 2 . Kỹ năng : - Rèn kĩ năng đọc, hiểu, vận dụng vốn các hiểu biết về Luyện từ và câu để làm bài tập. 3 . Thái độ : - Giáo dục HS tính tự giác khi làm bài. II . CHUẨN BỊ : GV : Đề kiểm tra. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : ĐỀ BÀI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Thời gian : 30 phút (không kể thời gian chép đề). 1 . Đọc bài “” ( trang 103 / SGK ) 2 . Trả lời câu hỏi : A. Đọc - hiểu: Câu 1 : Nên chọn tên nào cho nào đặt cho bài văn trên ? a. Mùa thu ở làng quê . Câu 2 : Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào ? c. Bằng cả thị giác , thính giác và khứu giác . Câu 3 : Trong câu : “Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.”, từ đó chỉ sự vật gì ? b. Chỉ những hồ nước . Câu 4 : Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất ? c. Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất . Câu 5 : Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hóa ? c. Những cánh đồng lúa và cây cối , đất đai . Câu 6 : Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh ? b. Hai từ . Đó là các từ : xanh mướt , xanh lơ . Câu 7 : Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay , những từ nào mang nghĩa chuyển ? a. Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển . Câu 8 : Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào ? c. Các hồ nước , những cánh đồng lúa , bọn trẻ . Câu 9 : Trong đoạn văn thứ nhất ( 4 dòng đầu ) của bài văn, có mấy câu ghép ? a. Một câu . Đó là câu : Chúng không còn là hồ nước nữa , chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời . Câu 10 : Hai câu “ Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lục những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông . Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu , âm vàng mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai.” Liên kết với nhau bằng cáh nào ? b. Bằng cách lặp từ ngữ . Thứ sáu , 25 tháng 03 năm 2016 Tiếng Việt TIẾT 8 : KIỂM TRA VIẾT CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức: - Kiểm tra các kiến thức đã học về Chính tả – Tập làm văn . 2 . Kỹ năng : - Rèn kĩ năng nghe, viết . 3 . Thái độ : - Giáo dục HS tính tự giác khi làm bài . II . CHUẨN BỊ : GV : Đề kiểm tra. HS : Bút , thước kẻ III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : ĐỀ KIỂM TRA (Thời gian: 40 phút) 1 . Chính tả: - Nghe – viết bài : buổi sáng ở Hòn Gai ( trang 72 / SGK) ( 5 điểm) 2 . Tập làm văn : Đề bài : Em hãy tả người bạn thân của em ở trường ( hay ở xóm ) ( 5 điểm )
Tài liệu đính kèm: