Tiếng Việt
Tiết 3 : ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của học sinh. Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng thống kê, biết rút ra những nhận xét đúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
* Nội dung tích hợp : KNS, HCM (Khai thác nội dung gin tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :
1. KN giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổi với bạn về cách lập bảng thống kê về tình hình phát triển Tiểu học của nước ta từ năm 2000 – 2001 đến năm học 2004 – 2005 .
2. KN ra quyết định : Biết cách lập bảng thống kê nội dung trên .
3. KN kiên định : Đưa ra nhận thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập .
III. CHUẨN BỊ:
· GV: SGK , SGV , bảng phụ .
· HS: SGK, nháp.
Tiếng Việt Tiết 3 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của học sinh. Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng thống kê, biết rút ra những nhận xét đúng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. * Nội dung tích hợp : KNS, HCM (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN giao tiếp – tự nhận thức : Trao đổi với bạn về cách lập bảng thống kê về tình hình phát triển Tiểu học của nước ta từ năm 2000 – 2001 đến năm học 2004 – 2005 . 2. KN ra quyết định : Biết cách lập bảng thống kê nội dung trên . 3. KN kiên định : Đưa ra nhận thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập . III. CHUẨN BỊ: GV: SGK , SGV , bảng phụ . HS: SGK, nháp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: 2. Bài cũ:Ôn tập - Yêu cầu HS nêu các loại trạng ngữ và đặt câu . GV nhận xét . 3. Bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng. Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của HS . GV chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học Cuối HKII để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của HS GV nhận xét, cho điểm. v Hoạt động 2: Dựa vào các số liệu đã cho, lập bảng thống kê . Mục tiêu : Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng thống kê, biết rút ra những nhận xét đúng. - Yêu cầu HS đọc bài 2 . - Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? - Bảng thống kê cần lập gồm mấy cột? GV phát bút dạ + giấy trắng khổ to cho 4, 5 HS làm bài. GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. GV chấm điểm một số bài làm tốt. Em hãy so sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau? Năm học Số trường Số phòng học Số HS Tỉ lệ HS DT ít người 2001 - 2002 13.859 199.310 9 741 100 15.2% 2001 - 2002 13.903 206.849 9 345 300 15.8% 2002 – 2003 13.738 212.419 9.751.413 16.7% 2003 – 2004 13.897 216.392 8 364 000 17,7% v Hoạt động 2: Quan sát bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì? Chọn những nhận xét đúng. Mục tiêu : Biết chọn những nhận xét đúng. Yêu cầu HS đọc bài 3 . GV phát riêng bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 HS . GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Số Trường Tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? a1) Tăng b) Số HS Tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? b2) Giảm c) Diện tích phòng học dành cho HS mỗi năm một tăng hay giảm? c1) Tăng d) Tỉ lệ HS dân tộc ít người mỗi năm một tăng hay giảm? d1) Tăng 5.Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị : Ôn tập ( t. t ) Nhận xét tiết học. - Hát . - 4 HS nêu . Hoạt động lớp Lần lượt từng HS đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau. Hoạt động nhóm – lớp 1 HS đọc yêu cầu của bài. Số trường – Số phòng học – Số HS – Tỉ lệ HS dân tộc ít người. Gồm 5 cột. Đó là các cột sau: Năm học – Số trường – Số phòng học – Số HS – Tỉ lệ HS dân tộc ít người. HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – các em tự lập bảng thống kê vào vở hoặc trên nháp. Những HS làm bài trên giấy trình bày bảng thống kê. Cả lớp nhận xét. Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Hoạt động lớp 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. HS đọc và khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong SGK. Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Kiểm tra KNS Kiểm tra Trực quan Hỏi đáp Thực hành. HCM Trực quan Thực hành KT đối thoại Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: