BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Biết quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
2. Kĩ năng: Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó và cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
6A1:.
6A2:.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Thực hiện khởi động Word? Trình bày các thành phần chính trên cửa sổ Word?
Câu 2: Thực hiện các thao tác mở văn bản, lưu văn bản, kết thúc?
3. Bài mới:
* Hoạt động khởi động: Để soạn thảo văn bản bằng máy tính ta tìm hiểu nội dung bài.
Tuần 21 Tiết: 39 Ngày soạn: 09/01/2018 Ngày dạy: 11/01/2018 BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết các thành phần cơ bản của một văn bản. - Biết quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word. 2. Kĩ năng: Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1:................................................................................................................ 6A2:................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1: Thực hiện khởi động Word? Trình bày các thành phần chính trên cửa sổ Word? Câu 2: Thực hiện các thao tác mở văn bản, lưu văn bản, kết thúc? 3. Bài mới: * Hoạt động khởi động: Để soạn thảo văn bản bằng máy tính ta tìm hiểu nội dung bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (13’) Tìm hiểu các thành phần của văn bản. + GV: Vận dụng liên hệ với kiến thức môn Văn. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại các thành phần cơ bản của văn bản. + GV: Quan sát một văn bản, phân biệt các thành phần trên văn bản đó. + GV: Thế nào là kí tự, từ, dòng, đoạn, trang. + GV: Yêu cầu HS phân biệt kí tự, dòng, đoạn, trang. + GV: Đưa ra các ví dụ cho HS nhận biết và phân biệt kí tự, dòng, đoạn, trang. + GV: Kiểm tra khả năng hiểu bài của các em. + GV: Đưa ra các văn bản và yêu cầu HS phân biệt các nội dung kí tự, từ, dòng, đoạn, trang. + GV: Nhận xét, chốt nội dung. + HS: Ôn lại các kiến thức môn văn và trả lời yêu cầu. + HS: Các thành phần cơ bản của văn bản là từ, câu và đoạn văn. + HS: Cần phân biệt : kí tự, từ, dòng, đoạn, trang. + HS: - Kí tự: Là các con chữ, số, kí hiệu, là thành phần cơ bản. - Từ: Là dãy các kí tự liên tiếp nằm giữa hai dấu cách hoặc dấu cách và dấu xuống dòng. - Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang. - Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau. - Trang: Phần văn bản trên một trang in. + HS: Thực hiện ghi bài. 1. Các thành phần của văn bản. - Các thành phần của văn bản: kí tự, từ soạn thảo, dòng, đoạn văn bản và trang văn bản. Hoạt động 2: (13’) Tìm hiểu con trỏ soạn thảo. + GV: Em sử dụng thiết bị nào để nhập (gõ) nội dung văn bản? + GV: Quan sát con trỏ soạn thảo có dấu hiệu gì đặc biệt. + GV: Đặc điểm con trỏ soạn thảo văn bản như thế nào? + GV: Vị trí con trỏ cho biết vị trí xuất hiện của cái gì? + GV: Con trỏ soạn thảo di chuyển như thế nào? + GV: Phân biệt cho HS giữa con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột về sự khác nhau. + GV: Cách thực hiện chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản. + GV: Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh bàn phím để di chuyển con trỏ. + GV: Giới thiệu cho HS cách sử dụng chuột để di chuyển con trỏ. + GV: Giới thiệu cho HS cách sử dụng các phím đặc biệt như Home, End,... để di chuyển con trỏ. + GV: Cho HS thực hiện rèn luyện thao tác nhập văn bản và quan sát sự thay đổi của con trỏ văn bản. + GV: Yêu cầu HS thực hiện di chuyển con trỏ soạn thao theo các nội dung các em đã được tìm hiểu. + HS: Sử dụng bàn phím để nhập nội dung văn bản. + HS: Quan sát vạch nhấp nháy. + HS: Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. + HS: Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào. + HS: Di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng. + HS: Chú ý theo dõi và tránh nhầm lẫn. + HS: Di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn. + HS: Quan sát và thực hiện theo sự hướng dẫn. + HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. + HS: Thực hiện theo yêu cầu và quan sát sự thay đổi. + HS: Thực hiện theo các nhân, các thao tác mà GV yêu cầu. + HS: Thực hiện các thao tác theo sự hướng dẫn và yêu cầu của GV đưa ra. 2. Con trỏ soạn thảo. - Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Hoạt động 3: (12’) Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong Word. + GV: Yêu cầu HS liên hệ kiến thức nhắc lại cách sử dụng các dấu câu. + GV: Minh họa một số cách gõ đúng và sai, yêu cầu HS chỉ ra quy tắc gõ. + GV: Lưu ý cho các em quy tắc gõ. + GV: Giới thiệu cho HS gõ phím Spacebar để phân cách và Enter để xuống hàng. + GV: Gọi một số HS lên bảng thực hiện các thao tác trên. + GV: Yêu cầu các bạn khác nhận xét bổ sung cho bạn. + GV: Củng cố lại các thao tác các em còn yếu và thực hiện chưa tốt. + HS: Nhắc lại cách sử dụng dấu câu trong văn bản. + HS: Quy tắc gõ HS nêu trong mục 3 SGK. + HS: Quan sát nhận biết. + HS: Thực hiện các thao tác theo sự hướng dẫn của GV. + HS: Một số em lên bảng thực hiện các thao tác. + HS: Nhận xét các thao tác bạn thực hiện chưa tốt. + HS: Rèn luyện các thao tác các em thực hiện còn yếu. 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word. Đọc SGK. 4. Củng cố: - Củng cố trong nội dung bài học. 5. Dặn dò: (1’) - Ôn lại các nội dung đã học. Xem trước nội dung phần tiếp theo của bài học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: