Giáo án Tin học 6 - Trường THCS Yên Chính

I/ MỤC TIÊU:

 1- Kiến thức:

- Biết khái niệm ban đầu về thông tin, dữ liệu và hoạt động của con người;

- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lý thông tin của con người.

- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.

 2- Thái độ

- Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học;

- Học sinh ngày càng yêu thích môn học hơn.

 3- Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:

- Năng lực hợp tác

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực giải quyết vấn đề

 

doc 139 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 6 - Trường THCS Yên Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn cách thực hiện cách sao chép
Tiến hành thự hành với nội dung đó học
Chọn tệp tin cần sao chép
Nháy Copy
Chọn tệp tin cần sao chép
Di duyển đến vị trí mới, Edit àPaste
Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh thao tác di chuyển tệp tin vào thư mục khác
	Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện đúng, nhanh và chính xác các thao tác với tệp tin
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hướng dẫn học sinh di chuyển với tệp tin
Tiến hành thực hành với nội dung đó học
Chọn tệp tin cần di chuyển
Nháy Cut
Chọn tệp tin cần di chuyển
Di chuyển đến vị trí mới, Edit àPaste
V: Tổng kết đánh giá:
 Lưu ý một số tồn tại trong quỏ trỡnh thực hành
Tuyên dương những học sinh giỏi, đông viên khích lệ những học học cũn thao tác chậm
 VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Kí DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN	BAN GIÁM HIỆU
Ngày soạn: 16/12/2014
Ngày dạy: 25/12/2014 
TIẾT 33: 	KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
Học sinh tạo được cây thư mục và thực hiện được các thao tác với tệp tin và thư mục.
2. Kỹ năng: 
Thao tác thực hiện nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ: 
Rèn luyện tính kiên trì ham học hỏi hiểu biết.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đề ra in sẵn, máy tính đã cài đặt sẵn phần mềm và hoạt động tốt.
- Học sinh: Thực hành ôn tập
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
A. MA TRẬN ĐỀ VÀ THANG ĐIỂM:
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
Khái niệm về hệ điều hành
Câu 1
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
01 câu
1 điểm
16.7%
01 câu 
1 điểm
16.7
Tệp và thư mục
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
05 câu
9 điểm
83.3%
05 câu
9 điểm
83.3%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:
01 câu
1 điểm
16.7%
05 câu
9 điểm
83.3%
06 câu
10 điểm
100%
B. ĐỀ RA:
Câu 1: Khởi động máy (1 điểm)
Câu 2: Tạo hai thư mục Lop 6 và thư mục Truong THCS Chau Hoa trong ổ đĩa D:\ (2 điểm).
Câu 3: Sao chép tệp tin DSHS trong thư mục My Document vào thư mục Lop 6 (2 điểm).
Câu 4: Đổi tên tệp tin DSHS vừa sao chép thành DS Lop 6 (2 điểm).
Câu 5: Di chuyển tệp tin khoi 6 trong thư mục Lop 6 sang thư mục Truong THCS Chau Hoa (2 điểm).
Câu 6: Xoá hai thư mục vừa tạo (Lop 6 và Truong THCS Chau Hoa) (1 điểm).
Lưu ý: Chấm điểm 5 câu đầu, còn câu 6 HS vừa làm và GV theo dõi chấm
C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1: Bật điện và bật công tắc nguồn Power máy (1 điểm)
Câu 2: Khởi động My Computer và mở ổ đĩa D:\
Nháy chuột phải vào vùng trống trên cửa sổ ¨ bảng chọn xuất hiện di chuyển chuột đến mục New ¨ bảng chọn xuất hiện ¨ di chuyển chuột đến mục Folder và nháy chuột ¨ một thư mục mới sẽ được tạo với tên tạm thời là New Folder ¨ Gõ tên từ bàn phím “Lop 6” và nhấn phím Enter. (1 điểm)
Nháy nút phải chuột vào vùng trống trong cửa sổ ¨ bảng chọn xuất hiện di chuyển chuột đến mục New ¨ bảng chọn xuất hiện di chuyển chuột đến mục Folder và nháy chuột ¨ một thư mục mới được tạo với tên tạm thời là New Folder ¨ gõ tên từ bàn phím “Truong THCS Chau Hoa” và nháy chuột vào vị trí trống trên cửa sổ. (1 điểm)
Câu 3: Sao chép tệp tin
- Thu nhỏ cửa sổ ổ đĩa D:\ bằng cách nháy chuột vào nút thu nhỏ trên thanh tiêu đề
- Mở cửa sổ My Document, nháy chuột chọn tệp DSHS (1 điểm)
- Mở bảng chọn Edit và chọn Copy
- Nháy chuột vào biểu tượng của cửa sổ D:\ đang được thu nhỏ trên thanh công việc ¨ cửa sổ ổ đĩa D:\ xuất hiện ¨ nháy đúp chuột vào thư mục “Lop 6” để mở cửa sổ thư mục “Lop 6”.
- Mở bảng chọn Edit và chọn lệnh Paste. (1 điểm)
Câu 4: Đổi tên tệp tin
- Nháy chuột vào tên tệp tin DSHS
- Nháy chuột vào tên tệp tin DSHS một lần nữa(1 điểm)
- Gõ “DS Lop 6” và nhấn phím Enter. (1 điểm)
Câu 5: Di chuyển tệp tin
- Nháy chuột chọn tệp tin “Khoi 6”
- Mở bảng chọn Edit và chọn Cut (1 điểm)
- Nháy chuột vào nút Up trên thanh công cụ, nháy đúp chuột vào thư mục “Truong THCS Chau Hoa”.
- Mở bảng chọn Edit và chọn Paste (1 điểm)
Câu 6: Xoá thư mục
- Nháy chuột vào nút Up để quay về ổ đĩa D:\
- Nháy chuột vào thư mục “Lop 6” và nhấn phím Delete ¨ hộp thoại xuất hiện chọn “Yes”. (0.5 điểm)
- Nháy chuột vào thư mục “Truong THCS Chau Hoa” và nhấn phím Delete ¨ hộp thoại xuất hiện chọn “Yes” (0.5 điểm)
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Kí DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN	BAN GIÁM HIỆU
Ngày soạn: 18/12/2014
Ngày dạy: ../12/2014 
TIẾT 34: 	 	 ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Giúp HS ôn tập về Tin học và MT điện tử, về hệ điều hành và về các phần mềm: phần mềm luyện chuột và phần mềm Mario.
2. Về kĩ năng: HS có kỷ năng sử dụng chuột, kỷ năng gõ phím.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Giáo án và các tài liệu có liên quan. 
2. Học sinh
SGK Quyển 1 Tin học lớp 6 và đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài củ : Nêu các bước
3. Bài mới :
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Chương I: Làm quen với Tin học và máy tính điện tử
Chương II: Phần mềm học tập
Chương III: Hệ điều hành
Câu hỏi và bài tập: (40 phút)
 1. Máy tính có những khả năng gì trong cuộc sống hàng ngày ?
 2. Nhờ máy tính em có thể làm những việc gì ?
 3. Theo em được biết máy tính có những gì chưa làm được ?
4. Em hãy thử hình dung nếu máy tính không có hệ điều hành thì điều gì sẽ xảy ra?
5. Hệ điều hành là phần mềm hay phần cứng?
6. Hãy nêu sự khác nhau chính giữa hệ điều hành với một phần mềm ứng dụng.
7. Hệ điều hành có những nhiệm vụ gì đối với máy tính?
8. Phần mềm nào được cài đặt đầu tiên trong máy tính?
9. Em hãy liệt kê các tài nguyên của máy tính theo hiểu biết của mình.
 10. Hãy viết đường dẫn đến tệp Hình.bt.
Câu “Th mục THUVIEN chứa các tệp tin DAI.bt và Hinh,bt” là đúng hay sai? 
Th mục mẹ của KHXH là th mục nào? 
Th mục BAIHAT nằm trong th mục gốc, đúng hay sai? 
11. Có cách nào để biết rằng hiện tại em đang mở bao nhiêu cửa sổ trong Windows? Hãy nêu chi tiết cách nhận biết.
- HS Làm bài tập vào nháp sau đó trả lời câu hỏi của giáo viên
IV. CỦNG CỐ (3 PHÚT)
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT)
Ôn tập : Chương I, II, III. Kiểm tra học kỳ 
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Kí DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN	BAN GIÁM HIỆU
Ng ày so ạn: 21/12/2014
Ngày dạy:27/12/2014 
TIẾT 35	KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU: 
Đánh giá kiến thức, kỷ năng của học sinh về các nội dung đã học ở HKI
Qua đó có biện pháp để giúp đở các en có kết quả tốt hơn ở HKII
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Đề ra
HS: Ôn kĩ bài
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
A. MA TRẬN ĐỀ VÀ THANG ĐIỂM:
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
Khái niệm về hệ điều hành
Câu 3
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
01 câu
2 điểm
20%
01 câu
2 điểm
20%
Tệp và thư mục
Câu 1
Câu 2
Câu 5
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
02 câu
4 điểm
40%
01 câu
2 điểm
20%
03 câu
6 điểm
60%
Khai thác phần mềm học tập
Câu 4
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
01 câu
2 điểm
20%
01 câu
2 điểm
20%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:
02 câu
4 điểm
40%
02 câu
4 điểm
40%
01 câu
2 điểm
20%
05 câu
10 điểm
100%
B. ĐỀ RA:
MÃ ĐỀ 01
 Câu 1: (2 điểm) Trình bày các bước di chuyển tệp tin vào thư mục khác ? 
 Câu 2: (2 điểm) Em hiểu thế nào là tệp tin? Tên tệp tin gồm những phần nào? Cho ví dụ ?
 Câu 3: (2 điểm) Em hãy cho biết chức năng của hệ điều hành ? 
 Câu 4: (2 điểm) Phần mềm Mario dùng để làm gì ? Nêu các bước khởi động và thoát khỏi phần mềm ?
 Câu 5: (2 điểm) 
 	 D:\	K6
 Khoi K7
K8
K9
 Van
 Mon
 Toan Hinh.doc 
 	 Dai.doc
 Giả sử đĩa D có tổ chức thông tin được mô tả trong hình bên:
 a. Hãy viết đường dẫn đến tệp Dai.doc
 b. Thư mục mẹ của K8 là thư mục nào ?
 c. Thư mục K6 nằm trong thư mục gốc nào ?
 d. Thư mục Mon chứa các tệp tin Dai.doc và Hinh.doc đúng hay sai ? Giải thích ?
MÃ ĐỀ 02
 Câu 1: (2 điểm) Em hiểu thế nào là tệp tin? Tên tệp tin gồm những phần nào? Cho ví dụ ?
 Câu 2: (2 điểm) Trình bày các bước sao chép tệp tin vào thư mục khác ?
 Câu 3: (2 điểm) Em hãy cho biết chức năng của hệ điều hành ? 
 Câu 4: (2 điểm) Phần mềm Mario dùng để làm gì ? Nêu các bước khởi động và thoát khỏi phần mềm ?
 Câu 5: (2 điểm) 
 	 D:\	K6
 Khoi K7
K8
K9
 Van
 Mon
 Toan Hinh.doc 
 	 Dai.doc
 Giả sử đĩa D có tổ chức thông tin được mô tả trong hình bên:
 a. Hãy viết đường dẫn đến tệp Hinh.doc
 b. Thư mục mẹ của K7 là thư mục nào ?
 c. Thư mục K9 nằm trong thư mục gốc nào ?
 d. Thư mục Mon chứa các tệp tin Dai.doc và Hinh.doc đúng hay sai ? Giải thích ?
C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
MÃ ĐỀ 01
Câu 1: (2đ) Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ (1đ)
	Tên tệp tin gồm 2 phần: Phần tên và phần mở rộng được đặt cách nhau bởi dấu chấm. 	Ví dụ: Tin6.doc (1đ)	
Câu 2:(2đ) Các bước sao chép: 
Chọn tệp tin cần sao chép.	Vào Edit\Copy	(1đ)
Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin.	Vào Edit\Paste	(1đ)
Câu 3: (2đ) Chức năng của hệ điều hành:
	- Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. (1đ)
	- Cung cấp giao diện cho người dùng.	(0.5 đ)
	- Tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính.	(0.5 đ)
Câu 4:(2đ) Phần mềm Mario dùng để luyện gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón. (1 đ)
	Khởi động: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Mario.	(0.5 đ)
	Thoát khỏi phần mềm: Nhấn Q hoặc vào File\Quit	(0.5 đ)	
Câu 5: (2đ) 	
 a. D:\Mon\Toan\Hinh.doc	(0.5 đ)
	 b. Thư mục mẹ của K7 là thư mục Khoi (0.5 đ)
	 c. Thư mục K9 nằm trong thư mục gốc D:\	(0.5 đ)
	 d. Đúng. Vì Tệp Dai.doc và Hinh.doc thuộc thư mục Toan mà Toan thuộc thư mục Mon.	(0.5 đ)
	 MÃ ĐỀ 02
Câu 1: (2đ) Các bước di chuyển: 
Chọn tệp tin cần di chuyển.	Vào Edit\Cut	(1 đ)
Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin.	Vào Edit\Paste	(1 đ)
Câu 2: (2đ) Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ .	 (1 đ)
 Tên tệp tin gồm 2 phần: Phần tên và phần mở rộng được đặt cách nhau bởi dấu chấm. 	Ví dụ: Tin6.doc	(1 đ)	
Câu 3: (2đ) Chức năng của hệ điều hành:
	- Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. (1 đ)
	- Cung cấp giao diện cho người dùng.	(0.5 đ)
	- Tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính.	(0.5 đ)
Câu 4: (2đ) Phần mềm Mario dùng để luyện gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón. (1 đ)
	Khởi động: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Mario.	(0.5 đ)
	Thoát khỏi phần mềm: Nhấn Q hoặc vào File\Quit	(0.5 đ)
Câu 5: (2đ) 	 a. D:\Mon\Toan\Dai.doc	(0.5 đ)
	 b. Thư mục mẹ của K8 là thư mục Khoi	(0.5 đ)
	 c. Thư mục K6 nằm trong thư mục gốc D:\	(0.5 đ)
	d. Đúng. Vì Tệp Dai.doc và Hinh.doc thuộc thư mục Toan mà Toan thuộc thư mục Mon.	(0.5 đ)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Kí DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN	BAN GIÁM HIỆU
Ngày soạn: 31/12/2014
 Ngày giảng: 08/01/2015	 
 Tiết 37
BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thạo văn bản, biết được Word là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng và biết cách khởi động Word.
	- Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word.
2. Kỹ năng
	- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Thái độ
	- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
NL hợp tác
NL sử dụng ngôn ngữ
NL giao tiếp
- NL giải quyết vấn đề
- NL sử dụng CNTT.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, hình ảnh, phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học.
III - PHƯƠNG PHÁP
	- Thuyết trình và minh hoạ.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH LỚP
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
C - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Trong thực tế chúng ta đã gặp rất nhiều loại văn bản. Em hãy lấy ví dụ về các loại văn bản mà em biết?
GV: Chúng ta học thêm một cách tạo văn bản mới.
GV: Muốn tạo văn bản trên máy tính ta phải sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản.
GV: Các em thấy xuất hiện những gì trên cửa sổ của phần mềm soạn thảo văn bản Word?
GV: Giới thiệu các thành phần trên cửa sổ của phần mềm soạn thảo văn bản Word.
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
HS: Nghe va ghi chép.
HS : Chú ý ghi chép các bước khởi động phần mềm Word.
HS : Quan sát trên máy và trả lời.
HS : Ghi chép.
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
- Các loại văn bản: Trang sách, vở, báo, tạp chí...
- Ta có thể tự tạo văn bản bằng bút và viết trên giấy.
- Ta có thể tạo văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
2. Khởi động Word
Cách 1: Nháy đúp biểu tượng của Word trên màn hình nền.
Cách 2: Nháy nút Start, trỏ vào All Programs, chọn Microsoft Word.
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
Các bảng chọn, thanh công cụ, con trỏ soạn thảo, vùng soạn thảo, thanh cuốn.
a) bảng chọn
- Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh, nháy chuột vào tên bảng chọn chứa lệnh và chọn lệnh.
b) Nút lệnh
- Các nút lệnh được đặt trên các thanh công cụ, mỗi nút có tên để phân biệt.
- Nếu ta nháy chuột ở một nút lệnh, lệnh đó sẽ được thực hiện.
D - CỦNG CỐ
- Nhắc lại về Word, cách khởi động Word và các thành phần trên cửa sổ của Word.
E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lại các thao tác khởi động Word, và quan sát cửa sổ Word.
- Đọc trước các mục 4, 5, 6 tiếp theo của bài. 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
KÝ DUYỆT
Ngày soạn: 02/01/2015 
Ngày giảng: 10/01/2015	 
 Tiết 38.
BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Học sinh biết được Vị trí lưu giữ của các văn bản trong máy tính.
2. Kỹ năng
 - Biết cách mở một văn bản, lưu văn bản và đóng văn bản khi thực hành xong.
3. Thái độ
 - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
NL hợp tác
NL sử dụng ngôn ngữ
NL giao tiếp
- NL giải quyết vấn đề
- NL sử dụng CNTT.
II – CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn Bỵ tốt kiến thức cũ.
III – PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, minh hoạ và thực hành trực tiếp trên máy tính.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A – ỔN ĐỊNH LỚP
B – KIỂM TRA BÀI CŨ
? Cách khởi động Word và các thành phần cơ bản có trên cửa sổ Word.
C – BÀI MỚI
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn học sinh cách mở một văn bản đã có trong máy tính.
- Chú ý cho học sinh biết cách tìm một văn bản khi không được lưu theo mặc định.
GV: Khi soạn thảo văn bản xong muốn lần sau mở máy ra vẫn còn văn bản ấy trong máy các em phải lưu (cất) văn bản đó.
GV: Khi soạn thảo văn bản xong, văn bản đã được lưu và ta không còn làm việc với Word nữa thì ta phải đóng phần mềm lại.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
HS: Thực hành thao tác mở một số văn bản được lưu trong các ổ đĩa.
HS: Lắng nghe và ghi chép cẩn thận các bước lưu một văn bản.
HS: Ghi chép cẩn thận các bước để kết thúc phần mềm soạn thảo văn bản Word.
4. Mở văn bản
Nháy nút lệnh Open, chọn văn bản cần mở, chọn Open. 
* Chú ý : Theo mặc định, văn bản cần mở thường nằm ở My Document, tuy nhiên có thể ở Vý trí khác trong các ổ đĩa cứng tuỳ theo người dùng chọn nơi lưu giữ văn bản.
5. Lưu văn bản 
- Nháy nút lệnh Save.
- Chọn Save As.
- Gõ tên ở ô File Name.
- Gõ Enter.
6. Kết thúc
Vào File, chọn Close.
D – CỦNG CỐ
- Các thao tác để mở một văn bản, lưu văn bản và kết thúc văn bản.
E – HƯỚNG DẪN VŨ NHÀ
- Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện với máy tính.
- Hoàn thành các câu hỏi sau bài và đọc trước bài 14.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
KÝ DUYỆT
------------------------------------------------------
Ngày soạn:07/01/2015
Ngày giảng: 15/01/2015 
	Tiết 39:
SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
2. Kĩ năng : Biết gõ văn bản tiếng Việt.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
NL hợp tác
NL sử dụng ngôn ngữ
NL giao tiếp
- NL giải quyết vấn đề
- NL sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện: - Máy tính, SGK, giáo án.
	 - Đồ dùng: Phiếu học tập.
2. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
	A. Ổn định 	
	B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các thành phần của văn bản
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK – 71.
? Tại sao nói kí tự là thành phần cơ bản nhất của VB.
? Trình bày khái niệm về dòng. Cho ví dụ.
? Thế nào là một đoạn.
- Nhận xét, chốt lại.
Lưu ý: Khi soạn thảo văn bản, đoạn văn được kết thúc khi nhấn Enter.
- Quan sát hình ảnh trong SGK.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Lắng nghe, ghi vở.
1. Các thành phần của văn bản.
- Kí tự: Các con chữ, số, kí hiệu 
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang kể từ lề trái sang lề phải.
- Đoạn: Gồm nhiều câu liên tiếp có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa, nhấn phím Enter để kết thúc đoạn.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in.
Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo
- Giới thiệu con trỏ soạn thảo như hướng dẫn SGK.
? Con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo văn bản có điểm gì khác nhau. 
- Nhận xét, bổ xung.
? Nêu một số đặc điểm của con trỏ soạn thảo?
- Nhận xét, chốt lại.
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ, trả lời
- Lắng nghe, ghi vở.
- Suy nghĩ, trả lời
- Lắng nghe, ghi vở.
2. Con trỏ soạn thảo
- Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, nó cho biết vị trí của kí tự được gõ vào.
- Phím Home: đưa con trỏ soạn thảo về đầu dòng.
- Phím End: đưa con trỏ soạn thảo về cuối dòng.
- Các phím mũi tên sẽ đưa con trỏ soạn thảo di chuyển theo hướng chỉ.
- Page up: đưa con trỏ về đầu trang.
- Page down: đưa con trỏ về cuối trang.
- Con trỏ soạn thảo di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.
Hoạt động 3: Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Hướng dẫn một số quy tắc cơ bản khi soạn thảo văn bản cần chú ý: Các dấu chấm, dấu phẩy, cách xuống dòng ...
- Lắng nghe và ghi vở.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu chấm(.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {, [ , <, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, ], >, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (dấu cách Space bar).
- Nhấn phím Enter (¿) một lần để kết thúc 1 đoạn văn bản và chuyển sang đoạn VB mới.
Hoạt động 4: Quy tắc gõ văn bản chữ Việt
- Giới thiệu: Muốn soạn thảo văn bản bằng chữ Việt ta cần phần mềm hỗ trợ. Các phần mềm tạo các phông chữ khác nhau.
- Để xem trên màn hình và in được chữ Việt chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là phông chữ Việt.
Ví dụ : VnTime, VnArial.
- Có nhiều kiểu gõ khác nhau. Hai kiểu gõ thông dụng nhất là TELEX và VNI.
- Phát phiếu học tập cho học sinh làm.
- Nhận xét, sửa, bổ xung.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi vở
- Làm phiếu học tập theo nhóm. 
- Các nhóm lần lượt trả lời
- Các nhóm khác nhận xét.
4. Gõ văn bản chữ Việt.
- Một số chương trình gõ tiếng Việt như: VIETKEY, ABC, UNIKEY .
- Một số font chữ việt thường dùng như:
+ VnTime.
+ VnArial 
* Cách gõ chữ, gõ dấu:
Chữ
Telex
VNI
ă
aw
a8
â
aa
a6
đ
dd
d9
ê
ee
e6
ô
oo
o6
ơ
ow, [
o7
ư
uw, ]
u7
Dấu
Huyền (\)
f
2
Sắc (/)
s
1
Nặng (×)
j
5
Hỏi (?)
r
3
Ngã (~)
x
4
 C. CỦNG CỐ :
- Kể ra một số thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nêu những quy tắc khi soạn thảo văn bản.
 D.BÀI VỀ NHÀ:
- Trả lời câu hỏi từ 1 à 4 SGK 74
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
KÝ DUYỆT
Ngày soạn : 11/01/2015
 Ngày giảng: 17,22/01/2015 
Tiết 40 + 41 : 	 Bài thực hành
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.
 2. Kĩ năng: Tạo và lưu văn bản chữ Việt.
 3. Thái độ: Nghiêm túc thực hành.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
NL hợp tác
NL sử dụng ngôn ngữ
NL giao tiếp
- NL giải quyết vấn đề
- NL sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ
Phương tiện: Máy tính, SGK.
Phương pháp: Trực quan, thuyết trình tích cực.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định 	
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày quy tắc gõ văn bản trong Word?
 - Để có chữ : ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư nếu gõ bằng kiểu Telex em gõ như thế nào?
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần trên màn hình.
* Nêu những yêu cầu thực hành của phần 1:
- Nhắc lại cách khởi động Word.
- Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn và mở một vài bảng chọn.
- Phân biệt các thanh công cụ của Word, tìm hiểu các nút lệnh.
- Tìm hiểu một số chức năng như : Mở, đóng, lưu tệp văn bản và mở văn bản mới trong bảng chọn File.
? Sử dụng lệnh File/ Open và nháy nút lệnh Open trên tahnh công cụ có gì khác nhau không?
? Cho biết sự tương tự giữa lệnh trong bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ.
- Nhắc lại kt và thực hiện thao tác.
-Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình.
- Khởi động Word.
- Tìm hiểu các bảng chọn.
- Tìm hiểu các nút lệnh trên thanh công cụ.
- Tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File.
Hoạt động 2: Soạn một văn bản đơn giản.
- Yêu cầu : soạn đoạn văn trang 77 – SGK và lưu văn bản với tên “Bien dep”.
- Lưu ý: gõ đúng theo quy tắc gõ văn bản chữ Việt.
- Thực hiện yêu cầu.
2. Soạn một văn bản đơn giản.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và cách hiển thị văn bản.
- Nhắc lại cách di chuyển con trỏ bằng chuột và các phím mũi tên.
- Thực hiện di chuyển con trỏ soạn thảo bằng các phím mũi tên và bằng chuột.
- Sử dụng thanh cuốn để xem các phần khác nhau của văn bản.
- Hướng dẫn HS quan sát sự thay đổi của màn hình khi chon các lệnh: View/ Normal; View/ Print Layout; View/ Outline.
- Rút ra nhận xét.
- Thực hiện thu nhỏ, khôi phục kích thước, phóng to cực đại cửa sổ.
- Đóng cửa sổ văn bản và thoát khỏi Word.
- Nhắc lại kt.
- Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Quan sát theo hướng dẫn.
- Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
 3. Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và cách hiển thị văn bản.
- Thực hiện di chuyển con trỏ soạn thảo bằng các phím mũi tên và bằng chuột.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Thong_tin_va_tin_hoc.doc