Tuần 1
Tiết 1 Bài 1
MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Tài liệu, giáo án điện tử, projector,.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh(1’)
nghe giảng à nhận biết và hiểu. + GV: Các từ: CT_Dau_tien, crt, đó là các tên. Vậy theo em tên được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình như thế nào? + HS: Khi viết chương trình để giải bài toán, ta phải tính toán với các đại lượng hoặc xử lí các đối tượng. Các đại lượng và đối tượng này đều phải được đặt tên. + + GV:Tên trong ngôn ngữ lập trình được đặt như thế nào? + HS: Tên do người lập trình đặt, phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. + GV: Đưa ra cho HS các chú ý khi đặt tên. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe à hiểu cách đặt trên. + GV: Nhận xét chốt ý. + HS: Tập trung chú lắng nghe. 3. Từ khoá và tên - Từ khoá là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. - Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc : + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. + Tên không được trùng với các từ khoá. + Tên không được bắt đầu bằng kí tự số. + Tên không được có khoảng trắng. Củng cố. (3’) ? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ Hướng dẫn về nhà. (2’) Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình. Làm bài tập trong sách giáo khoa. Rút kinh nghiệm: & Tuần 2 Tiết 4 Bài 2 LÀM QUEN VỚI NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... 2. Học sinh : - Đọc trước bài - SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? Thế nào là từ khoá và tên trong chương trình ? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung hoạt động 1: Học sinh hiểu cấu trúc của một chương trình (20’) + GV: Cấu trúc của một bài văn gồm mấy phần, đó là những phần nào? + HS: Cấu trúc của một bài văn gồm 3 phần: phần mở bài, thân bài và kết bài. + GV: Đưa ra ví dụ: + HS: Tập trung, quan sát ví dụ, chú ý lắng nghe. + HS: Trả lời các yêu cầu của GV đưa ra à Hiểu về ví dụ. + GV: Từ ví dụ và hướng dẫn trên, em hãy chỉ ra phần khai báo và phân thân ở ví dụ trên? + HS: Program và Uses là phần khai báo. Còn Begin End là phần thân chương trình. + GV: Theo em phần khai báo dùng để làm gì? + HS: Thường gồm các câu lệnh để: Khai báo tên chương trình; Khai báo các thư viện và một số khai báo khác.+ GV: Nhận xét bổ xung cho HS các thiếu sót và chốt nội dung. + GV: Lấy ví dụ minh họa cho HS nhận biết. + HS: Quan sát ví dụ của GV đưa ra nhận biết phần khai báo. + GV: Phần thân chương trình dùng để làm gì? + HS: Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. + GV: Lưu ý cho HS phần khai báo phải được đặt trước phần thân. + HS: Chú ý lắng nghe, nhận biết và thực hiện đúng theo yêu cầu. 3. Cấu trúc chung của chương trình. Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm: + Phần khai báo: - Khai báo tên chương trình. - Khai báo thư viện và một số khai báo khác. - Phần này có hoặc không có phải đặt trước thân chương trình. + Phần thân: - Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. - Phần than chương trình bắt buộc phải có. hoạt động 2 : Ví dụ về ngôn ngữ lập trình (15’) + GV: Việc soạn thảo chương trình được thực hiện như thế nào? + HS: Về cơ bản giống với soạn thảo văn bản mà em đã được học. + GV: Hướng dẫn HS việc dịch chương trình: - Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch chương trình. - Nhấn tổ hợp Crt + F9 để chạy chương trình. + HS: Thực hiện các thao tác trên máy rèn luyện kỹ năng thực hiện. - Thực hiện dịch và tìm hiểu về lỗi khi dịch. - Chạy chương trình và xem kết quả. + GV: Để dịch chương trình ta dùng tổ hợp phím nào? + HS: Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch chương trình. + GV: Để chạy chương trình ta dùng tổ hợp phím nào? + HS: Nhấn tổ hợp Crt + F9 để chạy chương trình. - Nhấn phím Enter để kết thúc việc chạy chương trình. + GV: Làm mẫu thao tác cho HS quan sát và thực hiện theo. + HS: Chú ý quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của GV. 4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình - Khi khởi động phần mềm Free Pascal, ta có cửa sổ soạn thảo chương trình tương tự như soạn thảo văn bản với Word. - Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch chương trình. - Nhấn tổ hợp Crt + F9 để chạy chương trình. 4. Củng cố kiến thức. (2’) Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Chỉ ra một vài từ khoá? Nêu cách đặt tên đúng của chương trình 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) 1. Hiểu cấu trúc của chương trình thường gồm những phần nào ? 2. Làm bài tập sách giao khoa. Rút kinh nghiệm: & Tuần 3 Tiết 5 Bài thực hành 1 LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Free Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án. - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... - Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt. 2. Học sinh : - Đọc trước bài thực hành. - Học thuộc kiến thức lý thuyết đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Cấu trúc chung một chương trình gồm những phần nào ? Đọc tên và chức năng của một số từ khoá trong chương trình. 2. Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong Free Pascal. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 2 : Bài 1 (15’) + GV:Giới thiệu biểu tượng của chương trình và cách khởi động chương trình bằng 2 cách. Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tượng trên màn hình nền; Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này (thường là thư mục con TP\BIN). + + HS:Theo dõi và quan sát tìm biểu tượng của chương trình trên máy của mình. + GV: Giới thiệu màn hình TP + HS: Quan sát khám phá các thành phần trên màn hình. + GV:Giới thiệu các thành phần trên màn hình của Turbo Pascal. Thanh bảng chọn; tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía dưới màn hình. + HS:Quan sát. + GV:Giới thiệu và làm mẫu cách mở hệ thống thực đơn (menu) và cách di chuyển vệt sáng, chọn lệnh trong thực đơn. - Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,...). g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống ( và ¯) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn. + HS: Làm theo trên máy của mình và quan sát các lệnh trong từng menu. + GV: Giới thiệu cách thoát khỏi TP Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Free Pascal. + HS: Làm thử trên máy tính của mình. + GV: Theo dõi quan sát các thao tác thực hiện của hs trên từng máy và hướng dẫn thêm. Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Free Pascal. Nhận biết các thành phần trên màn hình của Free Pascal. a. Khởi động. b. Quan sát màn hình làm việc. c. Nhận biết các thành phần: - Thanh bảng chọn. - Tên tệp đang mở. - Con trỏ soạn thảo. - Dòng trợ giúp phía dưới màn hình. d. Sử dụng F10 để mở bảng chọn và các phím mũi tên để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn. e. Sử dụng Enter để mở 1 bảng chọn. f. Thoát khỏi Free Pascal: tổ hợp phím Alt + X. Hoạt động 2 : bài 2. (20’) + GV: Yêu cầu hs soạn thảo đoạn chương trình theo sách giáo khoa. + HS: Gõ chương trình phần a trong sgk: program CT_Dau_tien; uses crt; begin clrscr; writeln('Chao cac ban'); write('Toi la Turbo Pascal'); end. + GV: Theo dõi và hướng dẫn trên các máy. + HS: Làm theo một cách tuần tự các bước b, c, d sgk. b. Lưu bài: Nhấn F2 hoặc lệnh File/Save để lưu chương trình. c. Dịch chương trình Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình. d. Chạy chương trình: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình. Nhấn Alt + F5 để xem kết quả. + GV: Theo dõi và hướng dẫn trên các máy. + HS: Quan sát và đối chiếu kết quả trên máy của mình. Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn giản. program CT_Dau_tien; uses crt; begin clrscr; writeln('Chao cac ban'); write('Toi la Turbo Pascal'); end. - Nhấn F2 hoặc lệnh File/Save để lưu chương trình. - Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình - Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình. - Nhấn Alt + F5 để xem kết quả. 4. Củng cố (2’) - Nhắc hs cách khởi động và thoát khỏi khỏi Free Pascal. - Giải thích cách sử dụng lệnh Readln; thay cho tổ hợp phím Alt +F5. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Xem trước nội dung bài tập 3, 4 sách giáo khoa. Rút kinh nghiệm: & Tuần 3 Tiết 6 Bài thực hành 1 LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... - Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt. 2. Học sinh : - Đọc trước bài thực hành. - Học thuộc kiến thức lý thuyết đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1 : bài 3 (25’) + GV: yêu cầu hs tìm hiểu nội dung bài tập 3: + HS: đọc bài. + GV: yêu cầu hs thực hiện các yêu cầu của bài + HS:Làm theo các bước yêu cầu trong SGK. a. xóa dòng lệnh Begin, quan sát chương trình báo lỗi b. xóa dấu chấm ở dòng End, quan sát chương trình báo lỗi. + GV: Thường xuyên đi các máy kiểm tra, theo dõi và hướng dẫn cụ thể. + GV: thực hiện lại các bước a, b trên máy chủ và giải thích một số lỗi cho hs hiểu. + HS: Quan sát và lắng nghe giải thích. Bài 3. Chỉnh sửa chương trình và nhận biết một số lỗi. Program CT_Dau_Tien; Uses CRT; BEGIN CLRSCR; Writeln(‘Chao cac ban’); Writeln(‘Toi la Turbo Pascal’); Readln; END. a. xóa dòng lệnh Begin. b. xóa dấu chấm ở dòng End. c. Thoát khỏi Free Pascal. Hoạt động 2 : bài 4. (15’) + GV: Xác định nội dung cần thông báo. + HS: Xác định nội dung. + GV: hướng dẫn hs dựa vào nội dung trong bài tập 2 để viết chương trình. + HS: Theo dõi. + GV: yêu cầu 1 hs viết chương trình trên bảng. Hs còn lại thực hiện trên máy tính. + HS: thực hành. + GV: chỉnh sửa bài trên bảng. +HS: Theo dõi trên bảng. +GV: Yêu cầu hs chỉnh sửa bài trên máy nếu sai sót. +HS: viết chương trình trên máy tính. + GV: Thường xuyên đi các máy kiểm tra, theo dõi và hướng dẫn cụ thể. +HS: Chạy chương trình. Bài 4: Hãy chỉnh sửa chương trình để in ra lời chào và tên của em Program CT_Dau_Tien; Uses CRT; BEGIN CLRSCR; Writeln(‘Chao cac ban’); Writeln(‘Toi ten la Pham Nhu Anh); Readln; END. 4. Củng cố kiến thức (2’) - Trong Pascal dấu chắm phẩy để phân cách các lệnh. Sau câu lệnh trước từ khóa End có thể không cần dấu chấm phẩy. - Sau từ khóa End kết thúc chương trình luôn có dấu chấm đi kèm. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Đọc và chuẩn bị bài 3 : Chương trình máy tính và dữ liệu. - Đọc thêm phần Tổng kêt. Rút kinh nghiệm: & Tuần 4 Tiết 7 Bài 3 CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... - Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt. 2. Học sinh : - Đọc trước bài thực hành. - Học thuộc kiến thức lý thuyết đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và nhận xét. - Học sinh đọc SGK, trao đổi lại và G tổng kết. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1: Hãy nêu sự khác nhau giữa từ khóa và tên? Câu 2: Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: dữ liệu và kiểu dữ liệu. (25’) + GV:Nêu tình huống để gợi ý về dữ liệu và kiểu dữ liệu. + GV: Đưa lên màn hình ví dụ 1 SGK. + HS:Quan sát để phân biệt được hai loại dữ liệu quen thuộc là chữ và số. Tên kiểu Phạm vi giá trị integer Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1. Real Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0. Char Một kí tự trong bảng chữ cái. String Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự. + GV: Ta có thể thực hiện các phép toán với dữ liệu kiểu gì ? + HS: Nghiên cứu SGK trả lời với kiểu số. + GV: Còn với kiểu chữ thì các phép toán đó không có nghĩa. + GV: Theo em có những kiểu dữ liệu gì ? Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ liệu nào đó. + HS: Nghiên cứu SGK và trả lời trên SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... + GV: Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm. + GV: Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa ? + HS: Nghiên cứu SGK trả lời. + GV: Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal. + GV: Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string. + HS: Đọc lại. + HS: Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong TP. + GV: Đưa ví dụ : 123 và ‘123’ + HS: Đọc tên hai kiểu dữ liệu trên. + GV: Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string. 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất: - Số nguyên (integer), ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,... - Số thực (real), ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,... - Xâu kí tự (hay xâu)(string) là dãy các “chữ cái” lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: “Chao cac ban”, “Lop 8E”, “2/9/1945”... - Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau. Hoạt động 2: Các phép toán và kiểu dữ liệu số. (10’) + GV: Viết lên bảng phụ các phép toán số học dùng cho dữ liệu kiểu số thực và số nguyên ? + HS: Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu lệnh của G. + GV: Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép toán dùng cho kiểu số thực và số nguyên. + HS: Quan sát để hiểu cách viết và ý nghĩa của từng phép toán và ghi vở. + GV: Đưa ra một số ví dụ sgk và giải thích thêm. + HS: Quan sát, lắng nghe và ghi vở. + GV: Đưa ra phép toán viết dạng ngôn ngữ toán học: và yêu cầu hs viết biểu thức này bằng ngôn ngữ TP. + HS: Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu lệnh của G. + GV: Yêu cầu hs viết lại phép toán bằng ngôn ngữ TP. + HS: Làm trên bảng phụ + GV: Nhận xét và đưa ra bảng ví dụ SGK. + HS: Nêu quy tắc tính các biểu thức số học. + GV: Nhận xét và chốt trên màn hình. + GV: Viết lại biểu thức này bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. ? + HS: Viết SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... + GV:Nhận xét và đưa ra chú ý 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số. - Bảng dưới đây kí hiệu của các phép toán số học đó trong ngôn ngữ Pascal: Kí hiệu Phép toán Kiểu dữ liệu + cộng số nguyên, số thực - trừ số nguyên, số thực * nhân số nguyên, số thực / chia số nguyên, số thực div chia lấy phần nguyên số nguyên mod chia lấy phần dư số nguyên 4. Củng cố. (2’) + HS:Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài. + GV:Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) 1. Học lý thuyết, làm bài tập 1, 2, 3, 4 2. Đọc trước phần 3, 4 bài 2 Rút kinh nghiệm: & Tuần 4 Tiết 8 Bài 3 CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số - Biết được sự giao tiếp giữa người và máy tính. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... 2. Học sinh : - Kiến thức đã học. - Đọc trước bài mới. - SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) (?) Nêu một số kiểu dữ liệu mà em được học? Lấy ví dụ minh hoạ? (?) Nêu một số các phép toán số học có trong ngôn ngữ Pascal? Lấy ví dụ? (?) Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện được trên một kiểu dữ liệu, nhưng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia. (?) Dãy chữ số 2010 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào? 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung hoạt động 1: các phép toán so sánh (10’) + GV: Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép toán so sánh trong toán học. + GV: Các phép toán so sánh dùng để làm gì ? + HS: Nghiên cứu SGK trả lời. - để so sánh các số, các biểu thức với nhau. + GV: Đưa ra ví dụ : a) 5 ´ 2 = 9 b) 15 + 7 > 20 - 3 c) 5 + x # 10 + HS: Viết bảng phụ kết quả so sánh của a, b, c. + GV: Theo em các phép so sánh này viết trong ngôn ngữ TP có giống trong toán học không ? + HS: Trả lời theo ý hiểu. + GV: Đưa lên màn hình bảng + HS: Quan sát, lắng nghe. + GV: nhận xét và chốt ý. +HS: ghi bài. 3. Các phép so sánh - Bảng kí hiệu các phép so sánh viết trong ngôn ngữ Pascal: Kí hiệu trong Pascal Phép so sánh Kí hiệu toán học = Bằng = Khác # < Nhỏ hơn < <= Nhỏ hơn hoặc bằng # > Lớn hơn > >= Lớn hơn hoặc bằng # Hoạt động 2 : giao tiếp với máy tính (25’) +GV: để in thông báo ra màn hình ta sử dụng từ khóa nào. +HS: Writeln(‘ ‘); +GV: Để thông báo két quả phép toán ta kết hợp câu lệnh in thông báo và lệnh xuất kết quả. Writeln (‘nội dung thông báo’,kết quả); + HS: Quan sát, lắng nghe gv giải thích. +GV: Vd in ra diện tích hình tròn. + HS: Trả lời theo ý hiểu. Writeln (‘diện tích hình tròn là’,X); + GV: Đưa ví dụ về bảng thông báo kết quả. + HS: Quan sát, lắng nghe gv giải thích. + GV: Đưa lên màn hình hộp thoại nhập dữ liệu. + GV: Em phải làm gì khi xuất hiện hộp thoại này ? + HS: Trả lời theo ý hiểu. + GV: Nhận xét và giải thích. - Lệnh: write('Ban hay nhap nam sinh:'); readln(NS); + GV: Nêu hai tình huống tạm ngừng tại màn hình kết quả thông qua các lệnh và hộp thoại. + GV: Giải thích từng tình huống. Delay(2000); read; {readln;} + HS:Lắng nghe để hiểu . + GV:Đưa ra ví dụ về hộp thoại. + HS:Quan sát và lắng nghe gv giải thích. 4. Giao tiếp người - máy tính a) Thông báo kết quả tính toán - Lệnh: write('Dien tich hinh tron la ',X); - Thông báo : b) Nhập dữ liệu - Lệnh: write('Ban hay nhap nam sinh:'); readln(NS); - Thông báo : c) Chương trình tạm ngừng - Lệnh : Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...'); Delay(2000); Thông báo : - Lệnh : writeln('So Pi = ',Pi); read; {readln;} - Thông báo d) Hộp thoại 4. Củng cố. (2’) + HS:Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài. + GV:Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài. + HS:Đọc phần ghi nhớ sgk. 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) 1. Làm bài tập 5, 6 2. Học thuộc phần ghi nhớ. 3. Chuẩn bị Bài thực hành số 2 để tiết sau thực hành. Rút kinh nghiệm: & Tuần 5 Tiết 9 Bài thực hành 2 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal - Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... -Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt. 2. Học sinh : - Đọc trước bài thực hành. - Học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn làm bài 1 (37’) a) Gõ các biểu thức toán học dưới dạng biểu thức trong Pascal. + HS: Làm bài trên bảng. - 15 * 4 – 30 + 12 - (10 + 5) / (3 + 1) – 18 /(5 + 1) - (10 + 2) * (10 + 2) / (3 + 1) - (10 + 2) * (10 + 2) – 24 / (3 + 1) + GV: Theo dõi và hướng dẫn. b) Viết chương trình + HS: Làm bài trên máy tính của mình. + GV: Theo dõi và hướng dẫn từng máy. + GV: Kết hợp kiểm tra kĩ năng khởi động chương trình, soạn chương trình và chạy dịch chương trình trong Pascal. + HS: Rèn luyện kĩ năng soạn thảo chương trình, chạy dịch chương trình. BEGIN Writeln(‘15*4–30+12=‘,15*4–30+12); Writeln(‘(10+5)/(3+1)–18(5+1=’, (10+5)/(3+) – 18/(5+1)); Writeln(‘(10+2)*(10+2)/(3+)=’, (10+2)*(10+ 2)/(3+1)); Writeln(‘(10+2)*(10+2)–24/(3+)=’, (10 + 2) * (10 + 2) – 24 / (3 + 1); Readln; END. + HS: Hiểu được tác dụng của lệnh in ra câu thông báo và in kết quả của phép toán trong FP. Bài tập 1. a. Gõ các biểu thức toán học dưới dạng biểu thức trong Pascal. - 15 * 4 – 30 + 12 - (10 + 5) / (3 + 1) – 18/ (5 + 1) - (10 + 2) * (10 + 2) / (3 + 1) - (10 + 2) * (10 + 2) – 24 / (3 + 1) b. Chương trình: BEGIN Writeln(‘15*4–30+12=‘,15*4–30+12); Writeln(‘(10+5)/(3+1)–18/(5+1=’, (10+5)/(3+)–
Tài liệu đính kèm: