Giáo án Tin học 8 - Tiết 23 Bài 6 - Câu lệnh điều kiện (tt)

BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh.

- Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đầy đủ trong Pascal.

2. Kĩ năng: Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.

3. Thái độ: Học tập tự giác, ý thức học tập, có tinh thần trách nhiệm, vượt qua khó khăn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’)

8A1:

8A2:

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu 1: Điều kiện và phép so sánh được sử dụng như thế nào?

3. Bài mới:

* Hoạt động khởi động: Cấu trúc rẽ nhánh là gì ta tìm hiểu nội dung bài.

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 23 Bài 6 - Câu lệnh điều kiện (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/2017
Ngày dạy: 06/11/2017
Tuần: 12
Tiết: 23
BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh.
- Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đầy đủ trong Pascal.
2. Kĩ năng: Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ: Học tập tự giác, ý thức học tập, có tinh thần trách nhiệm, vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định lớp: (1’)
8A1:
8A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Điều kiện và phép so sánh được sử dụng như thế nào?
3. Bài mới:
* Hoạt động khởi động: Cấu trúc rẽ nhánh là gì ta tìm hiểu nội dung bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (35’) Tìm hiểu cấu trúc rẽ nhánh.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại khi thực hiện một chương trình máy tính sẽ thực hiện như thế nào?
+ GV: Để thay đổi trình tự trên theo em chúng ta phải làm gì?
+ GV: Đưa ra ví dụ về câu lệnh chỉ thực hiện khi điều kiện đúng ngược lại không thực hiện khi điều kiện sai và cho HS nhận xét về ví dụ.
+ GV: Nhận xét vấn đề mà ví dụ trên đã nêu ra cho HS hiểu.
+ GV: Xét ví dụ 2/SGK.
+ GV: Phân tích bài toán cho HS nhận biết để thực hiện các bước tiếp theo, yêu cầu HS xác định bài toán.
+ GV: Yêu cầu một số HS trình bày xác định bài toán theo yêu cầu.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ GV: Với số tiền khách mua bao nhiêu thì được giảm 30%.
+ GV: Trường hợp nào khách mua hàng sẽ không được hưởng chương trình khuyến mãi.
+ GV: Yêu cầu HS mô tả thuật toán, tính tiền của khách hàng khi mua sách.
+ GV: Gọi một số HS trình bày các bước của thuật toán đưa ra.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ GV: Số tiền của khác hàng thanh toán phụ thuộc vào điều gì?
+ GV: Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trên được gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
+ GV: Giới thiệu cho HS biết.
+ GV: Xét ví dụ 3/SGK.
+ GV: Phân tích bài toán ở ví dụ 3 cho HS thấy và hiểu được.
+ GV: Trường hợp nào thì khách mua hàng được giảm 10% tổng số tiền mua sách.
+ GV: Trường hợp nào thì khách mua hàng được giảm 30% tổng số tiền mua sách.
+ GV: Như vậy ở đây xảy ra mấy trường hợp.
+ GV: Yêu cầu HS sửa lại thuật toán ở ví dụ 2.
+ GV: Gọi một số HS trình bày nội dung thực hiện.
+ GV: Cho các bạn khác lắng nghe nhận xét và bổ xung ý kiến.
+ GV: Sửa chữa những sai sót các em mắc phải, nhận xét.
+ GV: Diễn giải, thuyết trình, kích thích sự tư duy để hiểu nội dung kết luận từ ví dụ. Yêu cầu HS phát biểu kết luận từ ví dụ trên.
+ GV: Cấu trúc rẽ nhánh có tác dụng gì trong lập trình.
+ GV: Ưu điểm của cấu trúc rẽ nhánh là gì?
+ HS: Khi thực hiện một chương trình máy tính sẽ thực hiện tuần tự các câu lệnh.
+ HS: Ngôn ngữ lập trình cần có các câu lệnh cho phép máy tính thực hiện một lệnh nào đó.
+ HS: Trong nhiều trường hợp, chúng ta muốn thực hiện một câu lệnh nào đó, nếu điều kiện cụ thể được thỏa mãn; ngược lại nếu điều kiện không thỏa mãn thì bỏ qua câu lệnh.
+ HS: Đọc tìm hiểu ví dụ 2.
+ HS: Xác định bài toán:
- Input: Nếu mua sách > 100 nghìn đồng, khách sẽ được giảm 30% tổng số tiền thanh toán.
- Output: Tính tổng số tiền phải thanh toán.
+ HS: Nếu mua sách với số tiền tí nhất là 100 nghìn đồng thì khách sẽ được giảm 30%.
+ HS: Khi khách hàng mua sách với số tiền dưới 100 nghìn đồng.
+ HS: Thuật toán:
Bước 1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách.
Bước 2: Nếu T >= 100000, số tiền phải thanh toán là 70%*T.
Bước 3: In ra hóa đơn.
+ HS: Phụ thuộc vào số lượng khác hàng mua.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe, tư duy để hiểu nội dung kết luận từ ví dụ.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
+ HS: Đọc tìm hiểu ví dụ 2.
+ HS: Chú ý lắng nghe tìm hiểu về bài toán.
+ HS: Khi khách hàng mua sách với số tiền dưới 100 nghìn đồng.
+ HS: Nếu mua sách với số tiền tí nhất là 100 nghìn đồng thì khách sẽ được giảm 30%.
+ HS: Việc tính tiền sẽ thực hiện theo hai trường hợp.
+ HS: Thuật toán:
Bước 1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách.
Bước 2: Nếu T >= 100000, số tiền phải thanh toán là 70%*T. Ngược lại, số tiền phải thanh toán là 90%*T.
Bước 3: In ra hóa đơn.
+ HS: Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trên được gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
+ HS: Cấu trúc rẽ nhánh cho phép thay đổi thứ tự thực hiện tuần tự các bước trong thuật toán.
+ HS: Giúp cho việc lập trình được linh hoạt hơn.
3. Cấu trúc rẽ nhánh: 
a) Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu:
Ví dụ: 
Điều kiện
Câu lệnh
- Nếu điều kiện thỏa mản thì câu lệnh thực hiện, ngược lại thì bỏ qua câu lệnh.
b) cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ:
Điều kiện
Câu lệnh 1
Câu lệnh 1
- Nếu điều kiện thỏa mản thì câu lệnh 1 thực hiện, ngược lại thì thực hiện câu lệnh 2.
4. Củng cố: (3’)
	- Củng cố cấu trúc rẽ nhánh.
5. Dặn dò: (1’)
 	- Xem trước nội dung phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12 tiet 23_12173848.doc