I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học làm các nội dung bài tập theo yêu cầu.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, phân tích tư duy giải quyết vấn đề.
3. Thái độ: Học tập tích cực, tự giác nghiên cứu, có ý thức và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
Ngày soạn: 15/09/2015 Ngày dạy: 17/09/2015 Tuần: 4 Tiết: 7 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học làm các nội dung bài tập theo yêu cầu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, phân tích tư duy giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: Học tập tích cực, tự giác nghiên cứu, có ý thức và yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra 15’: Câu 1: Liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal. Phạm vi giá trị của các kiểu dữ liệu Đáp án: Integer: Kiểu số nguyên. (2 điểm). Real: Kiểu số thực. (2 điểm). Char: Kiểu kí tự. (2 điểm). String: Kiểu xâu kí tự (2 điểm). Câu 2: Viết biểu thức số học sau thành cách viết chúng trong ngôn ngữ lập trình Pascal? 1. a x b – c + d; Đáp án: a*b – c+d; (1 điểm). 2. Đáp án: 15+5*(a/2) ; (1 điểm). 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (28’) Bài tập 1. + GV: Cho HS hoạt động theo nhóm, thảo luận trình bày nội dung các câu hỏi sau: 1. Chương trình dịch làm gì? + GV: Lấy ví dụ minh họa giải thích cho HS nội dung này. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại ngôn ngữ máy và ngôn ngữ lập trình. 2. Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình? + GV: Liên hệ với việc các em viết một bài văn, phân tích nội dung cho các em nắm rõ hơn. + GV: Cho HS nhắc lại bảng chữ cái trong tiếng Anh, con số và các ký hiệu các phép toán. 3. Ta có thể viết chương trình có các câu lệnh bằng tiếng Việt, chẳng hạn “rẽ trái”, được không? Tại sao? + GV: Lưu ý: đa số các ngôn ngữ lập trình thông dụng hiện nay đều viết bằng tiếng Anh. Không có ngôn ngữ nào là tiếng Việt. 4. Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Cho biết cách đặt tên trong chương trình. + GV: Cho các nhóm nêu một số từ khóa các em đã được tìm hiểu thông qua các bài học trước. + GV: Lưu ý cho HS tên do người lập trình đặt và không được trùng với từ khóa của ngôn ngữ lập trình. + GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại quy tắc đặt tên. 5. Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal? a) f; b) Tamgiac; c) 8a d) Tam giac; e) beginend; f) end; g) b1; h) abc. 6. Các chương trình Pascal sau đây có hợp lệ không, tại sao? a) Chương trình 1 begin end. b) Chương trình 2 begin program CT_thu; writeln(‘Chao cac ban’); end. + GV: Giải thích thêm cho HS hiểu hơn nội dung của 2 chương trình được trình bày ở trên. + GV: Quan sát hướng dẫn giúp đỡ các em trong quá trình thảo luận. + GV: Cho các nhóm trình bày theo các nhóm khác nhận xét kết quả. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Thực hiện thảo luận nhóm tìm hiểu và trình bày các nội dung câu hỏi của GV đưa ra. 1. Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính. 2. Các thành phần cơ bản ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh (cú pháp) có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh,... sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và chạy được trên máy tính. 3. Không. Các cụm từ sử dụng trong chương trình (từ khoá, tên) phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. Các ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay không có các chữ có dấu của tiếng Việt. 4. Tên trong chương trình là dãy các chữ cái hợp lệ được lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình (còn được gọi là từ dành riêng) là tên được dùng cho các mục đích nhất định do ngôn ngữ lập trình quy định, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác. 5. Các tên hợp lệ: a, Tamgiac, beginprogram, b1, abc; tên không hợp lệ: 8a (bắt đầu bằng số), Tam giac (có dấu cách), end (trùng với từ khoá). 6. Chương trình 1 là chương trình Pascal đầy đủ và hoàn toàn hợp lệ, mặc dù chương trình này chẳng thực hiện điều gì cả. Phần nhất thiết phải có trong chương trình là phần thân được xác định bởi hai từ khoá begin và end. (có dấu chấm). Chương trình 2 là chương trình Pascal không hợp lệ vì câu lệnh khai báo tên chương trình program CT_thu nằm ở phần thân chương trình. + HS: Thực hiện dưới sự hướng dẫn giúp đỡ của GV. + HS: Các nhóm khác lắng nghe bổ xung kết quả. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe. 1. Bài tập 1 4. Củng cố: - Củng cố trong nội dung bài tập. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà ôn lại các câu hỏi đã được tìm hiểu. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: