Giáo án Tin học lớp 6 - Chương 4: Soạn thảo văn bản - Bài 21: Trình bày cô đọng bằng bảng

1./ MỤC TIÊU:

1.1/ Kiến thức:

- Học sinh biết: Cách tạo bảng đơn giản

+Cách nhập và định dạng văn bản trong bảng

+Thay đổi kích thước của cột hay hàng

- Học sinh hiểu: Lợi ích của việc trình bày thông tin dưới dạng bảng

1.2/ Kỹ năng:

 - Học sinh thực hiện được: Cách tạo bảng đơn giản vào văn bản, thay đổi kích thước của cột hay hàng

- Học sinh thực hiện thành thạo: Cách nhập và định dạng văn bản

1.3/ Thái độ:

 - Thói quen: Ứng dụng để phục vụ cho học tập, cuộc sống, gia đình, xã hội.

 - Tính cách: Thể hiện năng lực tự học, tư duy và sáng tạo của học sinh.

2./ NỘI DUNG HỌC TẬP

 - Tạo bảng

 -Thay đổi kích thước của cột hay hàng

 

doc 3 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1400Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học lớp 6 - Chương 4: Soạn thảo văn bản - Bài 21: Trình bày cô đọng bằng bảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32 – Tiết : 61
Ngày dạy:
Bài 21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG
1./ MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- Học sinh biết: Cách tạo bảng đơn giản
+Cách nhập và định dạng văn bản trong bảng
+Thay đổi kích thước của cột hay hàng
- Học sinh hiểu: Lợi ích của việc trình bày thông tin dưới dạng bảng 
1.2/ Kỹ năng:
 - Học sinh thực hiện được: Cách tạo bảng đơn giản vào văn bản, thay đổi kích thước của cột hay hàng
- Học sinh thực hiện thành thạo: Cách nhập và định dạng văn bản
1.3/ Thái độ:
 - Thói quen: Ứng dụng để phục vụ cho học tập, cuộc sống, gia đình, xã hội.
 - Tính cách: Thể hiện năng lực tự học, tư duy và sáng tạo của học sinh.
2./ NỘI DUNG HỌC TẬP 
 - Tạo bảng
	-Thay đổi kích thước của cột hay hàng
3./ CHUẨN BỊ:
	3.1/ Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu
	3.2/ Học sinh: 
 - Học bài, xem trước bài mới
4./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1./ Ổn định tổ chức và kiểm diện
 6.1:.................... 6.2:... 6.3: ................ 6.4: ..
4.2./ Kiểm tra miệng: 
Câu 1:(Câu hỏi bài cũ) Chèn hình ảnh bất kì vào văn bản?(5đ)
Câu 2: (Câu hỏi bài mới)Khi nào ta cần trình bày một phần nội dung văn bản dưới dạng bảng?(5đ)
Đáp án:
Câu 1: HS thực hành được.(5đ)
Câu 2: Khi nội dung văn bản, nếu diễn đạt bằng từ ngữ sẽ rất dài dòng, rất khó so sánh. Thì ta nên trình bày dưới dạng bảng(5đ)
 4.3./ Tiến trình bài học 
 GV: Cho HS quan sát hai ví dụ dưới đây:
Trần Thị Lan: Toán 8, Ngữ văn 7, Vật lý 6
Mai Kim Châu: Toán 7, Ngữ văn 9, Vật lý 8
Nguyễn Ngọc Hoa: Toán 6, Ngữ văn 7, Vật lý 7
(1)
Họ và tên
Toán
Ngữ văn
Vật lý
Trần Thị Lan
8
7
6
Mai Kim Châu
7
9
8
Nguyễn Ngọc Hoa
6
7
7
(2)
??? Em hãy nhận xét về cách trình bày của hai phần văn bản trên.
HS: Phần (2) được trình bày cô đọng, gọn gàng, dễ hiểu và dễ đọc hơn.
GV: Tổng kết lại phần trả lời của HS. Với những ưu điểm như vậy thì việc tạo bảng trong soạn thảo văn bản là rất cần thiết. Trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều dạng thông tin được trình bày dưới dạng văn bản. Nhưng việc trình bày một số thông tin thống kê, so sánh thì dạng văn bản không còn phù hợp. Để giải quyết được vấn đề đó, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách trình bày thông tin dưới dạng bảng. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Tạo bảng(20p’)
*Mục tiêu: 
 - Kiến thức: hiểu lợi ích của việc trình bày thông tin dưới dạng bảng
- Kỹ năng: Thực hiện được tạo bảng đơn giản vào văn bản, nhập và định dạng văn bản
GV: Cho HS quan sát lại hai phần văn bản yêu cầu lớp thảo luận nhóm 5 người(7 phút), mỗi nhóm bầu ra một nhóm trưởng và ghi kết quả vào phiếu học tập cho câu hỏi sau: Hãy cho biết có mấy cách tạo bảng và trình bày các bước tạo bảng đó?
HS: Thảo luận và trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Yêu cầu HS thực hiện trên máy tính của mỗi nhóm.
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét, trình bày lại các bước tạo bảng và thực hiện trên máy của mình cho HS quan sát một lần nữa.
GV:Sau khi tạo bảng các em sẽ có được bảng như thế nào?
HS: Ta có được một bảng trống gồm có số hàng và số cột như đã chọn.
GV: Vậy thì có ai biết cách nhập nội dung vào bảng(các ô trong bảng) không?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và và chốt lại.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Chiếu cho HS quan sát 1bảng điểm có kích thước của cột và hàng to và nhỏ lộn xộn.
Họ và tên
Toán
Ngữ văn
Vật lý
Trần Thị Lan
8
7
8
Mai Kim Châu
7
9
8
Nguyễn Ngọc Hoa
6
7
7
HS: Nhận xét.
GV: Vậy làm thế nào để thay đổi kích thước của hàng và cột cho phù hợp với nội dung văn bản chúng ta qua phần 2 nhỏ. 
Hoạt động 2: Thay đổi kích thước của cột hay hàng (15p’)
*Mục tiêu:
-Kiến thức: Biết các thao tác thay đổi kích thước của cột hay hàng
-Kĩ năng: Thực hiện được thay đổi kích thước của cột hay hàng
GV: Thảo luận nhóm 2người(7 phút): Hãy cho biết các cách để thay đổ độ rộng của hàng và cột?
HS: Trả lời và nhận xét.
GV: Yêu cầu HS thực hiện trên máy tính của mỗi nhóm.
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét, trình bày lại các cách thay đổi kích thước của cột và hàng rồi thực hiện trên máy của mình cho HS quan sát một lần nữa.
1. Tạo bảng
*Có hai cách tạo bảng:
Cách 1:
 B1: Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần tạo bảng.
 B2: Chọn nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ.
 B3: Nhấn giữ nút trái chuột và di chuyển chuột để chọn số hàng, số cột cho bảng rồi thả nút chuột. 
Cách 2: 
B1: Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần tạo bảng.
B2: Trên thanh menu chọn Table àInsertàTable xuất hiện hộp thoại Insert Table. 
B3: Chọn: 
+ Số cột (Number of columns ) 
+ Số hàng (Number of rows ) 
+ Độ rộng cột (Fixed column width).
B4: Nhấn OK.
* Cách nhập dữ liệu vào bảng là:
- Nhập dữ liệu vào ô bằng cách nháy chuột để đặt con trỏ soạn thảo tại ô đó. Sau đó nhập nội dung vào ô.
- Nội dung mỗi ô của bảng như một văn bản riêng biệt tức là ta có thể thêm nội dung, chỉnh sửa và sử dụng các công cụ đã biết để định dạng.
2. Thay đổi kích thước của cột hay hàng 
a) §iÒu chØnh, söa ®é réng cña cét:
+ C¸ch 1: §­a con trá chuét vµo ®­êng biªn cña cét khi con trá chuét cã h×nh mòi tªn hai chiÒu th× kÐo th¶ chuét sang tr¸i, sang ph¶i ®Ó ®iÒu chØnh ®é réng hÑp cña cét. 
+ C¸ch 2: §iÒu chØnh b»ng thanh th­íc ngang. 
b) §iÒu chØnh, söa ®é réng cña hµng:
+ C¸ch 1: §­a con trá chuét vµo ®­êng biªn cña hµng khi con trá chuét cã h×nh mòi tªn hai chiÒu th× kÐo th¶ chuét lªn trªn xuèng d­íi ®Ó ®iÒu chØnh ®é réng hÑp cña hµng. 
+ C¸ch 2: §iÒu chØnh b»ng thanh th­íc däc.
4.4./ Tổng kết: 
* Hãy so sánh tác dụng của lệnh Table\ Insert\ Table và nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ chuẩn?
 - Giống nhau: Đều có tác dụng tạo bảng.
 - Khác nhau:
 + Lệnh Table\ Insert\ Table cho phép tạo bảng có số lượng cột và hàng rất lớn.
 + Nút lệnh Insert Table cho phép tạo bảng có số lượng cột và hàng ít (4 x 5 Table).
- Ôn lại kiến thức vừa học và thao tác trên máy tính.
- Thực hành tạo một bảng 5 cột, 6 hàng rồi nhập thông tin lên bảng.
- Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của giờ học.
	4.5./ Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học tiết này : Xem lại các kiến thức đã học thực hành lại nếu ở nhà có máy
- Chuẩn bị bài mới : Xem tiếp 2 phần còn lại để tiết sau học tiếp
5./ PHỤ LỤC : - Máy tính, máy chiếu

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 21. Trình bày cô đọng bằng bảng.doc