Giáo án Toán 1 - Tiết 115 - Tìm một thừa số của phép nhân

Gíao viên: Lê Thị Anh Đào.

Khối 2 – Lớp: 2/3

Tuần 23

Toán - tiết 115

TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được thừa số tích và tìm được một thừa số khi biết tích và thừa số kia.

- Giúp học sinh biết trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết. (tìm x)

- Biết giải bài toán có một phép chia.

II. Đồ dùng dạy và học:

- GV: đồ dùng dạy học và bảng phụ.

- HS: bảng con và vở.

III. Hoạt động dạy và học:

 

docx 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 1 - Tiết 115 - Tìm một thừa số của phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gíao viên: Lê Thị Anh Đào.
Khối 2 – Lớp: 2/3	
Tuần 23
Toán - tiết 115
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
Mục tiêu:
Nhận biết được thừa số tích và tìm được một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Giúp học sinh biết trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết. (tìm x)
Biết giải bài toán có một phép chia.
Đồ dùng dạy và học:
GV: đồ dùng dạy học và bảng phụ.
HS: bảng con và vở.
Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn định.
Bài cũ: Luyện tập
Tóm tắt: 3 lít : 1 can dầu
 27 lít : ? can dầu.
-GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Chúng ta đã được học bài thừa số và tích. Vậy trong một phép nhân chúng ta thấy có 2 thừa số, để tìm một trong hai thừa số đó như thế nào thì bây giờ cô và lớp cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.
-GV ghi tựa bài.
Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Cô có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
-Vậy chúng ta làm phép tính gì nào? Phép tính đó là gì thì cả lớp mình lấy bảng con ra làm nào?
-Viết bảng:
 2 x 3 = 6
T.S thứ nhất T.S thứ hai Tích 
-Từ phép nhân 2 x 3 = 6, ta lập được hai phép chia tương ứng:
 6 : 2 = 3. Muốn tìm thừa số thứ hai ta lấy tích là 6 chia cho thừa số thứ nhất là 2.
 6 : 3 = 2. Muốn tìm thừa số thứ nhất ta lấy tích là 6 chia cho thừa số thứ hai là 3.
-Nhận xét: Từ ví dụ trên, chúng ta có thể thấy từ một phép nhân có tích ta có thể lập được hai phép chia tương ứng.
c) Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết.
-Qua ví dụ trên, chúng ta đã biết từ một phép nhân chúng ta sẽ lập được hai phép chia tương ứng và tìm được thừa số chưa biết. Để nắm được rõ hơn thì cô có bài tập ứng dụng như sau:
-GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
- X trong phép tính này được gọi là gì? 2 được gọi là gì và 8 chúng ta gọi là gì?
-GV giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X?
-Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo ví dụ 1 là gì nào? ( miệng)
-Nhận xét: Vậy chỉ có X = 4 thì chúng ta mới có được phép tính 4 x 2 = 8.
-Hướng dẫn HS viết: X x 2 = 8
 X = 8 : 2
 X = 4
-Giải thích: X = 4 là số chúng ta phải tìm được để 4 x 2 = 8
-Cô có bài toán tìm X khác:
-GV nêu: 3 x X = 15, X được gọi là gì?
-GV giải thích: chúng ta phải tìm X để 3 x X bằng 15.
-Chúng ta sẽ tìm X tương tự câu trên nhé.
-Nhận xét và nhắc lại: muốn tìm thừa số X ta lấy tích là 15 chia cho thừa số đã biết là 3.
Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Thực hành:
Hoạt động 1: ( miệng)
-HS đọc yêu cầu BT1.
-HS làm.
-Nhận xét.
-GV hỏi và chốt: Khi biết kết quả của phép nhân ta có thể ghi ngay kết quả của hai phép chia tương ứng không? Vì sao?
=> Khi ta có một phép nhân và biết được kết quả đó thì ta có thể ghi ngay được hai phép chia tương ứng. Và muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Hoạt động 2: ( thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng con)
-HS đọc yêu cầu BT2.
-Cho HS nhắc lại kết luận bài.
-GV cho HS thảo luận và làm bảng con lần lượt câu b và c, 2HS lên bảng làm.
-GV nhận xét.
-GV chốt ý: Khi tìm thừa số chưa biết là X ta sẽ lấy tích chia cho thừa số còn lại.
Hoạt động 3: ( làm vào vở)
-HS đọc nội dung BT4.
-GV hỏi: + Bài toán cho chúng ta biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết có bao nhiêu bàn học ta làm phép tính gì?
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-Thu 5 tập kiểm tra.
-GV nhận xét.
Củng cố – dặn dò:
-Muốn tìm một thừa số chưa biết của phép nhân ta làm như thế nào?
-Nhận xét, tuyên dương.
-Chuẩn bị bài sau: luyện tập.
Hát.
Giải: Số can dầu rót được là:
 27 : 3 = 9 (can dầu)
 Đáp số: 9 can dầu.
-có 6 chấm tròn
-HS trả lời và làm bảng con.
2 x 3 = 6
-HS lập 2 phép tính trên bảng con.
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
-2HS đọc.
-Trả lời: X được gọi là thừa số, 2 cũng được gọi là thừa số và 8 là tích.
8 : 2 = X và 8 : X = 2
-Nhận xét.
-X được gọi là thừa số.
-HS làm bảng con, 1HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
-2HS nhắc lại.
-Đọc yêu cầu BT1.
-Tính nhẩm và làm bài.
-HS nhận xét.
-Ta không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả. Vì muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
-Đọc yêu cầu BT2.
-Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-Thảo luận nhóm 4. Làm bảng lần lượt từng câu.
b. X x 3 = 12 c. 3 x X = 21
 X = 12 : 3 X = 21 : 3
 X = 4 X = 7
-Nhóm khác nhận xét.
-Đọc nội dung BT4.
+ Bài toán cho chúng ta biết có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 20.
+ Bài toán hỏi có tất cả bao nhiêu bàn học.
+ Ta làm phép chia 2.
+Làm vở, 1HS lên bảng.
-HS nhận xét.
-Muốn tìm một thừa số chưa biết của phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTim mot thua so cua phep nhan_12264633.docx