Giáo án Toán 3 - Luyện tập trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm

Toán

Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thực hiện trừ nhẩm được các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số

- Nhớ quy tắc khái quát thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số

- Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính

2. Kĩ năng

- Thực hiện chính xác các phép tính có bốn chữ số

- Trình bày đúng các phép tính, các hàng thẳng nhau

- Giải được bài toán bằng hai phép tính theo 2 cách

3. Thái độ

- Hăng hái phát biểu xây dựng bài

- Rèn cho HS tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, kế hoạch dạy học, sách giáo viên

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở bài tập, đồ dùng học tập

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Tổ chức lớp ( 1 phút )

Mục tiêu : Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh, khởi động lớp

 

docx 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 2367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Luyện tập trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 25 tháng 1 năm 2018
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Thực hiện trừ nhẩm được các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số
- Nhớ quy tắc khái quát thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số
- Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính 
2. Kĩ năng
- Thực hiện chính xác các phép tính có bốn chữ số 
- Trình bày đúng các phép tính, các hàng thẳng nhau
- Giải được bài toán bằng hai phép tính theo 2 cách
3. Thái độ 
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Rèn cho HS tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ 
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, kế hoạch dạy học, sách giáo viên
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở bài tập, đồ dùng học tập
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp ( 1 phút ) 
Mục tiêu : Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh, khởi động lớp 
2. Tiến trình tiết dạy 
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
Phương pháp tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
4’
I. Kiểm tra bài cũ 
Mục tiêu : Giúp hs nhớ lại cách trừ các số trong phạm vi 10 000 
- GV đưa ra bài toán
1. Đặt tính rồi tính 
a) 6491 - 2574 = ....... 
b) 8075 - 168 = ........
- GV gọi 2 hs lên bảng thực hiện, HS khác làm vào nháp 
- GV gọi hs nhận xét 
- GV nhận xét 
- HS thực hiện 
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
1’
II. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
Mục tiêu :
- Giúp HS biết kiến thức sẽ được học 
Hôm trước các em đã được học cách trừ các số có bốn chữ số, bài hôm nay cô sẽ củng cố cho các em cách tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm và luyện tập về phép trừ các số có bốn chữ số sau đó giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính - GV ghi bảng
- HS lắng nghe
5’
2. Bài mới 
Mục tiêu :
- Thực hiện được phép trừ các số trong phạm vi 10000 
- Nhớ quy tắc khái quát thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số
- Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính 
Bài 1: Tính 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV viết lên bảng phép trừ
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả
- GV hỏi HS em thực hiện tính như thế nào ?
( Nhẩm: 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn
Vậy : 8000 - 5000 = 3000)
- GV yêu cầu HS nêu lại cách trừ 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở 
- GV gọi 2 HS lên bảng viết kết quả 
- GV nhận xét 
- HS đọc đề bài 
- HS quan sát
- HS thực hiện 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
5’
Bài 2: Tính nhẩm 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV viết lên bảng phép trừ 5700 - 200 = ?
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả
- GV hỏi HS em thực hiện tính như thế nào ?
( 5700 - 200 = 5500 
Nhẩm: 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm
Vậy : 5700 - 200 = 5500)
- GV yêu cầu HS nêu lại cách trừ?
- GV viết lên bảng phép trừ 
8400 - 3000 = ?
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả
- GV hỏi HS em thực hiện tính như thế nào ?
( 8400 - 3000 = 5400 
Nhẩm: 84 trăm - 30 trăm = 54 trăm
Vậy : 8400 - 3000 = 5400)
- GV yêu cầu HS nêu lại cách trừ 
- GV yêu cầu HS làm bài vào SGK 
- GV gọi HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào SGK 
- Gv gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét 
- HS đọc đề bài 
- HS quan sát
- HS thực hiện 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
7’ 
Bài 3: Đặt tính rồi tính 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hỏi HS để thực hiện được phép tính ta cần phải làm gì ? ( đặt tính )
- GV hỏi HS quy tắc thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số
( Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến bốn chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau : chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm ... rồi viết dấu trừ, vạch kẻ ngang và trừ từ phải sang trái)
- GV viết phép tính lên bảng 
- GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS khác thực hiện vào vở
- Gv gọi HS nhận xét và nêu lại cách thực hiện 
- GV nhận xét
- HS thực hiện 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
12’
Bài 4 
- GV gọi HS đọc đề bài 
- GV hỏi :
 + Bài toán cho biết gì ? (Một kho có 4720kg muối, lần đầu chuyển đi 2000kg muối, lần sau chuyển đi 1700kg muối)
 + Bài toán hỏi gì ? ( Trong kho còn lại bao nhiêu kg muối ? )
- GV gọi HS lên bảng tóm tắt
- GV hỏi HS hướng giải 
- GV hướng dẫn cách 1
- GV hỏi HS
 + Người ta chuyển muối mấy lần ?
+ Mỗi lần bao nhiêu kg ?
+ Ta có tính được sau khi lần đầu chuyển đi 2000kg muối còn bao nhiêu kg muối không? Ta làm thế nào ?
+ Ta đã biết số muối sau khi chuyển lần đầu vậy ta có tính được số muối còn lại không? Tính như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS cách 2 
- GV hỏi HS
+ Theo đề bài ta có tính được tổng số muối sau 2 lần chuyển đi không ? 
+ Ta tính số muối còn lại như thế nào ? 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Gv gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét 
- HS thực hiện 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
3’ 
IV. Củng cố - dặn dò 
1. Củng cố 
2. Dặn dò 
GV đưa ra 3 phép tính
a. 4575 - 124 = 3335
b. 7821- 2909 = 5922
c. 6278- 1372 = 4906
- GV hỏi HS phép tính nào đúng , phép tính nào sai? Nếu sai tìm lỗi sai
- GV gọi HS lên sửa lỗi
- GV nhận xét
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo luyện tập chung 
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docxPhep tru cac so trong pham vi 10 000_12257185.docx