Giáo án Toán 4 - Phân số và phép chia số tự nhiên

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. HS bước đầu làm quen với 1 cách ghi thương của phép chia dưới dạng phân số.

2. HS vận dụng cách ghi trên để:

a/ Bước đầu làm quen với phân số có tử số lớn hơn mẫu số.

b/ So sánh phân số với 1.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1:- Nhằm đạt mục tiêu số 1

- Hoạt động lựa chọn: quan sát, viết, nhận xét

- Hình thức tổ chức: cá nhân + nhóm + lớp

 

docx 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 748Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Phân số và phép chia số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. HS bước đầu làm quen với 1 cách ghi thương của phép chia dưới dạng phân số.
2. HS vận dụng cách ghi trên để:
a/ Bước đầu làm quen với phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
b/ So sánh phân số với 1.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động 1:- Nhằm đạt mục tiêu số 1
- Hoạt động lựa chọn: quan sát, viết, nhận xét
- Hình thức tổ chức: cá nhân + nhóm + lớp
Hoạt động của giáo viên
Họat động mong đợi ở học sinh
- Có 2 bài toán sau:
+ Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả cam?
+ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu phần của cái bánh?
- Có bạn nào viết được kết quả của phép tính thứ hai không?
- Cho lớp hoạt động theo nhóm 4. Giáo viên phát cho mỗi nhóm 3 cái bánh. Thảo luận nhóm để tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.
- Các nhóm hãy ghi kết quả thảo luận vào bảng con.
- Nhóm nào có thể trình bày cách chia của nhóm mình cho cả lớp nghe.
- Nhóm nào có cách chia khác?
- Các nhóm đều chia cho mỗi bạn ¾. Giáo viên cùng HS kiểm chứng lại xem việc chia 3 cái bánh cho 4 bạn đã đều chưa:
+ Ở cái bánh 1: mỗi bạn được chia 1 phần, tức là ¼ cái bánh.
+ Vậy còn ở cái bánh 2, 3 thì sao? GV mời 1 bạn lên bảng thực hiện chia cho cả lớp quan sát.
+ Vậy sau khi chia đều xong 3 cái bánh cho 4 bạn thì mỗi bạn được bao nhiêu phần?
+ Ghi lại phép tính của bài toán 2 vào bảng con.
+ Con có nhận xét gì về kết quả của phép chia này?
- GV chốt: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
+ 8:4=2
+ 3:4=?
+ Bánh 1 và 2 chia đôi, mỗi bạn được ½ cái bánh, bánh 3 chia làm 4, mỗi bạn được ¼ cái bánh => mỗi bạn được ¾ cái bánh.
+ Mỗi cái bánh chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi bạn được ¾ cái bánh => Mỗi bạn được ¾ cái bánh.
+ HS lên bảng chia.
+ ¾ cái bánh.
+ 3:4= ¾ (bánh)
+ Thương của phép chia là một phân số.
2. Hoạt động 2: 
- Nhằm đạt mục tiêu số 2.
- Hoạt động lựa chọn: quan sát, viết, nhận xét.
- Hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động mong đợi ở học sinh
- Hãy đọc bài toán sau: có 5 cái bánh chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu cái bánh?
- Ghi kết quả của phép tính vào bảng con.
- Quan sát và cho biết: 5/4 cái bánh có nghĩa là gì?
- Như vậy 5/4 cái bánh so với 1 cái bánh thì như thế nào? Con hãy thể hiện điêu mình nói bằng ký hiệu
- Con có nhận xét gì về phân số 5/4?
- GV chốt: 5/4 có tử số lớn hơn mẫu số thì ta nói phân số lớn hơn 1.
-Hãy viết những phân số lớn hơn 1 vào bảng con.
- Quan sát và ghi phân số thích hợp.
- Phân số 4/4 và ¼ như thế nào so với 1? Hãy thể hiện điều mình nói bằng ký hiệu.
- Hai phân số này có gì đặc biệt?
- GV chốt: phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1, phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
- Hãy ghi vài phân số bé hơn 1, vài phân số bằng 1 vào bảng con.
- 5:4= 5/4
- 5/4 cái bánh có nghĩa là 1 cái bánh và ¼ cái bánh.
- 5/4 >1
- Phân số 5/4 có tử số lớn hơn mẫu số.
- 7/5, 6/4,
- 4/4, ¼
- 4/4 = 1, ¼ < 1
- Phân số 4/4 có tử số bằng mẫu số, phân số ¼ có tử số bé hơn mẫu số.
- ½, 2/3, 3/3, 6/6,
III. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
+ Bài toán.
+ Hình vẽ 8 quả cam.
+ 3 cái bánh/ 1 nhóm
+ 3 hình tròn thể hiện ¼ bánh
+ 1 hình tròn 4/4 bánh, 1 hình tròn ¼ bánh
- Học sinh: bảng con, viết, tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docxPHÂN SỐ.docx