Tiết : Toán
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số. Ôn tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
Rèn kĩ năng đọc, viết các phân số. Viết số tự nhiên dới dạng phân số.
Biết vận dụng kiến thức phân số trong cuộc sống thực tế.
II. Đồ dùng dạy- học:
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ nh SGK để thực hiện các phân số:
III. Các hoạt động dạy - học
TUẦN 1 Thứ hai ngày 18 thỏng 8 năm 2014 Tiết : Toỏn ễN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số. Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. Rèn kĩ năng đọc, viết các phân số. Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. Biết vận dụng kiến thức phân số trong cuộc sống thực tế. II. Đồ dùng dạy- học: Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ như SGK để thực hiện các phân số: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết dạy. 2. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. + GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số ) ? Đã tô màu mấy phần băng giấy ? ?Tại sao em biết ? + Mời 1HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c cả lớp làm nháp. + Tiến hành tương tự với các hình còn lại. + Viết lên bảng các phân số: - Y/c HS đọc. 3. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số. + GV viết lên bảng các phép chia: 1:3; 4:10; 9:2. ? Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số ? + Y/c HS nhận xét, GV kết luận. ? có thể coi là thương của phép chia nào ? + GV hỏi tương tự với các phép tính còn lại. + Y/c HS mở SGK đọc chú ý 1. ? Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 thì phân số có dạng như thế nào ? b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. + GV viết lên bảng các số tự nhiên: 5; 12; 2001...và y/c: ? Hãy viết các số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1 ? ? Khi muốn viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm NTN ? ? Hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính bằng phân số và mẫu số là 1. Giải thích bàng VD. ? Hãy tìm cách viết 1 thành phân số. ? Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số. + Y/c HS khá, giỏi giải thích. GV kết luận. 4. Luyện tập Bài 1: ? Bài tập y/c chúng ta làm gì ? + Y/c HS làm bài. Bài 2: + Y/c HS làm bài. + Y/c HS nhận xét bài bạn, sau đó cho điểm. Bài 3: Tổ chức cho HS làm bài tương tự Bài 4: Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. a) 1 = b) 0 = . C. Củng cố - dặn dũ Nhận xét tiết học - Lắng nghe. HS Quan sát đã tô màubăng giấy. HS giải thích. HS đọc và viết. - Đọc các phân số trên bảng. - 3HS lên bảng , lớp làm nháp: 1:3 = ; 4: 10 = ... - Phân số có thể coi là thương của phép chia 1: 3. 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu số là số chia của phép tính đó. 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. Ta lấy tử số chính là số tự nhiên và mẫu số là 1. - HS giải thớch và cho VD 5 = .Ta có 5=5:1 =. - 3HS lên bảng viết. - 3HS lên bảng viết. HS đọc thầm đề bài. HS nêu. HS nêu nối tiếp 1 HS đọc và nêu y/c. 2HS lên bảng, lớp làm vở. 3 : 5 = ; 75 : 100 = ... HS làm bài, chữa bài : 32 = ; ... 2HS lên bảng mỗi HS làm 1 ý, lớp làm vở. Lớp nhận xét. Thứ ba ngày 19 thỏng 8 năm 2014 Tiết : Toỏn ễN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục tiêu. Giúp học sinh: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gon và qui đồng mẫu số các phân số. Rèn kĩ năng rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số . Biết vận dụng kiến thức phân số trong cuộc sống thực tế. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Viết các số sau dưới dạng phân số: 4: 5 ; 45 : 100; 7 : 24. + Nhận xét, đánh giá. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số. Ví dụ 1: GV viết bài tập sau lên bảng. Viết số thích hợp vào ô trống: = = + GV nhận xét bài trên bảng. Gọi HS đọc bài làm của mình. ? Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ? Ví dụ 2: GVviết VD sau lên bảng. Cho HS điền số thích hợp vào ô trống. + GV nhận xét bài trên bảng. Gọi HS đọc bài làm của mình. ? Khi chia cả tử số và mẫu số của 1 phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ? 3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. a) rút gọn phân số: ? Thế nào là rút gọn phân số ? - Y/c HS rút gọn phân số: ? Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ? GV: Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. b) Qui đồng mẫu số các phân số. ? Thế nào là qui đồng mẫu số các phân số ? - GV viết hai phân số: và lên bảng y/c HS quy đồng hai phân số trên . - Y/c HS nhận xét, GV kết luận. - GV viết tiếp 2 phân số: và lên bảng, Y/c HS qui đồng hai phân số trên. ? Cách qui đồng mẫu số ở hai phân số trên có gì khác nhau ? + GV kết luận. 4. Luyện tập Bài 1: ? Bài tập yêu chúng ta làm gì ? - Gv nhận xột: Bài 2: Tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự . Bài 3: Y/c HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài. C. Củng cố - dặn dũ + Nhận xét giờ học, y/c học sinh về nhà hoàn thành tiếp các bài tập ở lớp chưa hoàn thành. - 3HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS lắng nghe. - 1HS lên bảng, lớp làm nháp. - Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. - 1HS lên bảng, lớp làm vở. - Khi chia cả tử số và mẫu số của 1 phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho - Rút gọn phân số là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - 1 HS lên bảng. lớp làm nháp. - Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản. - Làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số những vẫn bằng phân sô ban đầu. - 2HS lên bảng, lớp làm nháp. - 2HS lên bảng, lớp làm nháp. - VD thứ nhất, MSC là tích mẫu số của 2 phân số, VD thứ 2 MSC chính là mẫu số của 1 trong 2 phân số. 1HS đọc, lớp đọc thầm. Rút gọn phân số. 3HS lên bảng, lớp làm vở. HS làm vở, đổi vở kiểm tra, 1HS lên bảng chữa bài. Lắng nghe. Thứ tư ngày 20 thỏng 8 năm 2014 Tiết : Toỏn ễN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết so sánh hai phân số có cùng tử số. Rèn kĩ năng so sánh số các phân số . Biết vận dụng kiến thức phân số trong cuộc sống thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, SGV III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: - Y/c 3HS lên bảng làm bài tập của tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV Nêu MĐ- YC tiết dạy. HĐ2. 2.Hướng dẫn ôn tập cách so sánh 2 phân số. a) So sánh hai phân số cùng mẫu số. - Viết hai phân số: và y/c HS so sánh. ?Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? b) So sánh các phân số khác mẫu số. + Viết hai phân số: và y/c HS so sánh. + Nhận xét, hỏi: ? Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? 2. Luyện tập Bài 1: + GV y/c HS tự làm bài sau đó gọi HS đọc bài trước lớp - GV nhận xột: Bài 2: ? Bài tập y/c các em làm gì ? ? Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ? - GVHD: Quy đồng mẫu số các phân số ta được: ; Giữ nguyên Ta có . Vậy - Y/c HS làm bài. - ý b tương tự. - Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố - dặn dũ: - Nhận xét giờ học, y/c học sinh về nhà hoàn thành tiếp các bài tập ở lớp chưa hoàn thành. -3HS lên bảng, lớp làm nháp. -Lắng nghe. - 1HS lên bảng, lớp làm nháp. ; - HS trả lời (SGK) - 1HS lên bảng, lớp làm nháp. -HS trả lời (SGK) HS làm bài, theo dõi chữa bài của bạn. - Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Chúng ta cần so sánh các phân số với nhau. - 2HS lên bảng, lớp làm vở - Nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe. Thứ năm ngày 21 thỏng 8 năm 2014 Tiết : Toỏn ễN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiờu: Giúp học sinh củng cố về: So sánh phân số với đơn vị. So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số. Rèn kĩ năng so sánh số các phân số . Biết vận dụng kiến thức phân số trong cuộc sống thực tế. II. Đồ dựng dạy học: SGK, SGV III. Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. A. Bài cũ - Y/c 2HS lên bảng làm bài tập 2 của T3- - - Nhận xét, đánh giá. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV Nêu MĐ-YC tiết dạy. 2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh 2 phân số. Bài 1: - Y/c HS tự so sánh và điền dấu so sánh. - Y/c HS nhận xét bài bạn. ? Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1 ? - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: GV viết lên bảng 2 phân số: và . Y/c HS so sánh theo các bước: Qui đồng mẫu số, so sánh, rút nhận xét. ? Hãy nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số. - Y/c HS tiếp tục hoàn thành các phép tính còn lại. - GV viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Y/c HS so sánh các phân số rồi báo kết quả. nhắc HS lựa chọn các cách so sánh sao cho thuận tiện. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề toán. - Y/c HS tự làm bài. - GV theo dõi gợi ý HS khó khăn. C. Củng cố - dặn dũ: - Nhận xét giờ học, y/c học sinh về nhà hoàn thành tiếp các bài tập ở lớp chưa hoàn thành. - 2HS lên bảng, lớp làm nháp. - Lắng nghe. - 1HS lên bảng. - Lớp làm vở, đổi vở kiểm tra. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu: Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số. Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.... 1HS lên bảng, lớp làm nháp. HS nhận xét. - ...ta so sánh hai mẫu số với nhau: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số .... - HS làm bài vào vở mỗi dãy làm 1 ý. - 3HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài bạn. - 1HS đọc đề sau đó làm vở. - 1HS chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - HS so sánh: Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn. - Lắng nghe. Thứ sỏu ngày 22 thỏng 8 năm 2014 Tiết : Toỏn
Tài liệu đính kèm: