Giáo án Toán 7 (cả năm)

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ

 Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số

- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc

II. Chuẩn bi:

- Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK

- Học sinh: Ôn tập kiến thức phần phân số học lớp 6

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ:

 Câu hỏi: 1. Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? cho ví dụ .

 2. Cho phân số tìm các phân số bằng phân số đã cho.

 

doc 127 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 656Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 7 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p
 Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Phát biểu khái niệm hàm số SGK
HS: Làm bài tập 26
x
-5
-4
-3
0
y
-2

-21
-16
-1
0
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 27 (SGK/T64)
GV: Treo bảng phụ bài tập 27 SGK, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
 HS1: a)
 HS2: b)
Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá 
Bài 28 (SGK/T64)
Gọi 2HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
 HS1: a)
 HS2: b)
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá
Bài tập 29 (SGK/T64)
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá 
Bài tập 30 (SGK/T64)
GV: Treo bảng phụ bài 30 SGK
Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời 
Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá 
Bảng phụ: Bài 31 (SGK/T65)
Gọi 1HS lên điền trên bảng phụ
Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá 
a) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y.
Công thức: x.y = 15 (x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch)
b) y là một hàm hằng. Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 2.
2HS lên bảng làm
Kết quả: a) f(5) = ;f(-3) = -4
b) 
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=
-2
-3
-4
6
2
1
Kết quả:
f(2) = 22 – 2 = 2 ; f(1) = 12 – 2 = -1
f(0) = 02 – 2 = -2 ;f(-1) = (-1)2 – 2 = -2
f(-2) = (-2)2 – 2 = 2
HS: Nhận xét bài làm của các nhóm
1HS đứng tại chỗ trả lời
Kết quả:
a) f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9
Vậy f(-1) = 9 là đúng
b) f() = 1 – 8. = -3
Vậy f() = -3 là đúng
c) f(3) = 1 – 8.3 = -23
Vậy f(3) = 25 là sai
Kết quả:
x
-0,5
-3
0
4,5
y
-
-2
0
3
6
HS: Nhận xét bài làm của bạn
4 : Củng cố
GV giới thiệu cho HS cách cho tương ứng bằng sơ đồ Ven
VD: Cho a, b, c, d, m, n, p, q R
GV giải thích: a tương ứng với m, 
Bảng phụ: Bài tập. Cho các sơ đồ sau sơ đồ nào biểu diễn một hàm số 
a)
b) 
GV lưu ý HS: Tương ứng xét theo chiều từ x tới y 
HS theo dõi GV HD để vận dụng làm bài tập
HS: Trả lời
a) Sơ đồ a không biểu diễn một hàm số vì ứng với một giá trị của x(3) ta xác định được hai giá trị của y là 
( 0 và 5)
b) Sơ đồ b biểu diễn một hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
	2. Giải các bài tập 36 ---> 39, 43 SBT trang 48, 49
	3. Đọc và xem trước bài “ Mặt phẳng toạ độ ”
Giờ sau mang thước kẻ, com pa để học bài Mặt phẳng tọa độ 
Ngày soạn:25/11/2013
Tiết 31 : MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục toạ độ, biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ trên mặt phẳng toạ độ. Xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bản đồ địa lí VN, thước thẳng, êke, com pa.
	- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, êke, com pa.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Bảng phụ: Yêu cầu HS làm bài tập
Cho hàm số y = f(x) = 
a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng
x
-5
-3
1
3
5
y
b) f(-3) = ? ; f(-6) = ?
c) y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
GV: Nhận xét và cho điểm
HS: Lên bảng làm bài
a)
x
-5
-3
1
3
5
y
-3
-5
15
5
3
b) f(-3) = -5
 f(-6) = 
c) y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Bài mới: Hoạt động 2: 1. Đặt vấn đề
Ví dụ 1:
GV: TReo bản đồ địa lý VN lên bảng và giới thiệu: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn:
Toạ độ địa lý của Mũi Cà Mau là
104040’Đ (kinh độ); 8030’ B (vĩ độ)
 Gọi HS lên bảng đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc 
Ví dụ 2:
 Cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 SGK
Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì ?
GV: Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này.
GV: Tương tự hãy giải thích dòng chữ “ Số ghế: B12 ” của một tấm vé xem đá bóng tại SEAGAMES 25
GV: Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó, đó là nội dung phần tiếp theo.
HS: Đọc ví dụ 1 SGK và nghe GV giới thiệu
HS: Đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
+) Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H)
+) Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1)
HS giải thích:
+) Chữ in hoa B chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy B).
+) Số 12 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 12)
Hoạt động 3: 2. Mặt phẳng toạ độ
 Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
GV: Giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ
+) Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ
+) Ox gọi là trục hoành (vẽ nằm ngang)
+) Oy gọi là trục tung (vẽ thẳng đứng)
+) Giao điển O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ
 Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy.
Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 phần bằng nhau: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ.
HS: Đọc nội dung SGK
HS: Nghe giới thiệu về hệ trục toạ độ Oxy và vẽ theo hướng dẫn của GV
HS: Vẽ hệ trục tọa độ, nghe GV giới thiệu và ghi bài vào vở
HS: Đọc chú ý (SGK/T66)
HS nhận xét:
+ HS đó ghi sai các trục tọa độ Ox và Oy.
+ Đơn vị dài trên hai trục tọa độ không bằng nhau, cần sửa lại cho bằng nhau.
+ Vị trí góc phần tư I đúng, nhưng vị trí các góc phần tư còn lại sai, từ góc phần tư I phải quay ngược chiều kim đồng hồ được lần lượt các góc phần tư II, III, IV.
Hoạt động 4: 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
 Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ Oxy
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
+ GV: Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK
+ GV thực hiện các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P
+ Kí hiệu P(1,5 ; 3)
 - Số 1,5 gọi là hoành độ của P
 - Số 3 gọi là tung độ của P
GV nhấn mạnh: Khi viết kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
Bảng phụ: Bài tập 32 (SGK/T67)
Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
Yêu cầu HS làm ?1 trên giấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn.
HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hệ trục toạ độ
HS: Làm bài tập
a) M(-3;2) , N(2;-3)
 P(0;-2); Q(-2; 0)
b) Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q, hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngượi lại
4. Củng cố
GV: Trên mặt phẳng toạ độ
Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0, y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0, y0) xác định một điểm M
Cặp số (x0, y0) gọi là toạ độ điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M
điểm M có toạ độ (x0, y0) được kí hiệu là M(x0, y0)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33 SGK
Vẽ một hệ trục Oxy và xác định các điểm
A(3; ); B(-4; ); C(0; 2,5)
GV: Vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ ta cần biết điều gì ?
HS: Lên bảng vẽ hệ trục Oxy và xác định các điểm A, B, C
HS: Muốn xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết toạ độ của điểm đó trong mặt phẳng toạ độ.
 	5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Nắm vững các khái niệm về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm
2. Giải các bài tập 34--> 38 (SGK trang 68). 
Bài tập 44--> 49 (SBT/T49,50)
Giờ sau: “ Luyện tập ”
Ngày soạn : 25.11.2013 
Tiết 32 : ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a 0)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a 0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị của hàm số y = ax. 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng 
	- Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Hàm số y được cho bởi bảng sau
x
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên.
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a.
HS: Lên bảng làm bài tập
a) (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8)
b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
O(0;0); A(1;2); B(2;4); C(3;6); D(4;8)
Hoạt động 2: 1. Đồ thị của hàm số là gì ?
 Gọi 1HS lên bảng thực hiện ?1 (SGK/T69)
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Các điểm M, N, P, Q, R trên biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
 Yêu cầu HS nhắc lại
GV: Trở lại bài kiểm tra em hãy cho biết đồ thị của hàm số y là gì ?
 Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
GV: Treo bảng phụ định nghĩa đồ thị của hàm số y = f(x)
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.
GV: Để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) trong câu hỏi ?1, ta phải làm những bước nào ?
HS: Một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
a) 
b) Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm có toạ độ trên
M(-2;3); N(-1;2); P(0;-1); Q(0,5;1); R(1,5;-2)
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm 
HS: Đồ thị của hàm số y là tập hợp các điểm 
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.
HS: - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
 - Xác định trên mặt phẳng toạ độ, các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; y) của hàm số.
Hoạt động 3:2. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0)
GV: Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a = 2.
Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y)
Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số (x; y) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số.
Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, các em cùng hoạt động nhóm làm ?2(SGK/T70)
 Yêu cầu một nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm
Gọi các nhóm khác nhận xét
GV: Chuẩn hoá
GV: Người ta đã chứng minh được rằng
Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
 Gọi HS đọc kết luận
GV: Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị của hàm số y = ax (x0) ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị ?
Yêu cầu HS làm ?4 (SGK/T70) độc lập
Nhận xét: (SGK/T71)
Yêu cầu HS đọc phần nhận xét (SGK/T71) 
VD2: (SGK/T71)
Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các bước làm
HS: Hoạt động nhóm làm ?2. HS làm bài vào bảng phụ
a) Các cặp số là:
(-2; -4), (-1; -2), (0; 0), (1; 2), (2; 4)
b)Vẽ đồ thị và các điểm có toạ độ trên
c) Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm (-2; -4), (2; 4)
HS: Để vẽ được đồ thị y = ax ta cần biết được 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị
HS làm bài độc lập. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày
a) A(4;2)
b) 
HS:
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy
- xác định thêm một điểm thuộc đồ thị hàm số khác diểm O. A (2;-3)
- Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = -1,5x
Đồ thị của hàm số là gì?
+) Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào?
+) Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cần làm qua các bước nào?
Yêu cầu HS làm bài 39 (SGK/T71)
Yêu cầu HS quan sát các đồ thị bài 39 trả lời câu hỏi bài 40 SGK
HS: Nêu định nghĩa SGK
2HS lên bảng làm
HS1: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đồ thị hàm số y = x; y = -x
HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = 3x; y =-2x
HS: Nếu a > 0, đồ thị nằm ở các góc phần tư I và III, nếu a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư II và IV
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0)
	2. Giải các bài tập 41 à 43 SGK trang 72, 73.
 Bài 53 à 55 SBT
Giờ sau: “ Luyện tập ”
Ngày soạn :2.12.2013
Tiết 33 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được củng cố và nắm chắc khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a 0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị của hàm số y = ax. 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng 
	- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ?
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số: y = 2x ; y = 4x
 Hai đồ thị trên nằm trong các góc phần tư nào ?
2) Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là đường như thế nào ?
Vẽ đồ thị hàm số y = -0,5 x và y = -2x trên cùng một hệ trục toạ độ. Hỏi đồ thị các hàm số này nằm trong các góc phần tư nào ?
HS: Lên bảng trả lời khái niệm đồ thị hàm số y = f(x).
Đồ thị của hàm số y =f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ
Vẽ đồ thị y = 2x và y = 4x
HS: Hai đồ thị trên nằm trên góc phần tư thứ I và III
HS: Trả lời câu hỏi và vẽ đồ thị hàm số y = -0,5x và y = -2x
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 41 (SGK/T72)
 Gợi ý: Điểm M(x; y0) thuộc đồ thị hàm số 
y = f(x) nếu y0 = f(x0)
Xét điểm A(-; 1)
Thay x = - vào y = -3x
 y = -3.(-) = 1
 Điểm A có thuộc đồ thị của hàm số y = -3x
Tương tự: Gọi HS lên bảng xét điểm B và C, HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và chốt
GV: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy, xác định các điểm A, B, C và vẽ đồ thị hàm số y = -3x để chứng minh kết quả trên.
Bài 42 (SGK/T72): Bảng phụ
GV: Treo đồ thị hình vẽ 26
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Bảng phụ: Bài 43 (SGK/T72)
Treo bảng phụ hình vẽ 27 SGK
Cho HS hoạt động nhóm làm bài 43 SGK
Bài 44: (SGK/T73)
Yêu cầu HS làm bài độc lập, sau đó gọi 1HS lên bảng làm
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và chốt
Tương tự xét điểm B(-; -1) không thuộc đồ thị hàm số. Điểm C(0; 0) thuộc đồ thị hàm số.
HS: Hoạt động nhóm, sau đó đại diện lên bảng.
a) A(2; 1). Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = ax
 1 = a.2 a = 
HS: Đánh dấu các điểm B, C
b) Điểm B()
c) Điểm C(-2; -1)
HS: Hoạt động nhóm làm bài 43 SGK
HS: Đọc đồ thị 
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 (h)
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2 (h)
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 km
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30 km
c) Vận tốc của người đi bộ là:
 20 : 4 = 5 km/h
Vận tốc của người đi xe đạp là:
 30 : 2 = 15 km/h
HS làm bài độc lập, 1HS lên bảng làm
a) f(2) = -0,5.2 = -1
 f(-2) = -0,5.(-2) = 1
 f(4) = -0,5.4 = -2
 f(0) = -0,5.0 = 0
b) Với y = -1 -1 = -0,5.x x = 2
 Với y = 0 0 = -0,5.x x = 0
 Với y = 2,5 2,5 = -0,5.x x = -5
c) Khi y dương thì x âm
 Khi y âm thì x dương
HS: Nhận xét bài làm của bạn
4: Củng cố 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 
Đồ thị hàm số y = ax (a khác 0) là đường như thế nào ?
Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào ?
Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
GV: Chuẩn hoá 
HS: TRả lời câu hỏi
- Những điểm có tọa độ thỏa mãn công thức của hàm số y = f(x) thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
 5. Hướng dẫn về nhà:
 	1. Nắm vững khái niệm đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị của hàm số 
y = ax. Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax
	2. Giải các bài tập 48 ---> 50 SBT trang 76, 77.
3. Đọc bài đọc thêm “ Đồ thị hàm số y = ”. Chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kì I.
Giờ sau: “ Ôn Tập chương II ”
Ngày soạn :2.12.2013
Tiết 34 : ÔN TẬP CHƯƠNG II 
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng ...
	- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức	 
	2. Kiểm tra bài cũ:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị biểu thức
 Số hữu tỉ là gì ?
Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào ?
Số vô tỉ là gì ?
Số thực là gì ?
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 
b) 12.()2 
c) (-2)2 + 
 Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét chéo các nhóm
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau
a) (9 : 5,2 + 3,4.2)
b) 
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm vào vở
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV chốt 
HS: Trả lời
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
HS: Trả lời
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ
Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm.
b) 12.()2 = 12.(-)2= 12. = 
c) (-2)2 + 
= 4 + 6 – 3 + 5 = 12
HS: Nhận xét chéo theo nhóm
2HS: Lên bảng làm bài tập
Kết quả:
a) (9 : 5,2+3,4.2)=(): 
= () : 
= (). = = -6
b) = 
Hoạt động 2: Ôn tập tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
Tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất của tỉ lệ thức ?
Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau ?
GV: Chuẩn hoá 
Bài tập 1:Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
b) (0,25x) : 3 = : 0,125
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá 
Bài tập 2: (Bài 80 SBT/T14)
Tìm các số a, b, c biết:
 và a + 2b – 3c = -20
GV: Hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b; 3c
Sau đó gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
4. Củng cố:	Theo từng phần trong giờ ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Tiếp tục ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, giá trị tuyệt đối của một số, đồ thị hàm số.
	2. Giải các bài tập 57, 61 SBT
HS: Tỉ lệ thức làđẳng thức của hai tỉ số : 
Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
Nếu thì ad = bc
(hay trong tỉ lệ thức, tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ)
HS: Lên bảng viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
2HS: Lên bảng trình bày bài làm của mình
Kết quả:
a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
 x = x = -5,1
b) (0,25x) : 3 = : 0,125
 0,25x = (.).3 x = 80
HS: Nhận xét bài làm của bạn
1HS: Lên bảng làm bài
 = 
= 
Vậy 
Ngày soạn: 2.12.2013
Tiết 36 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
	- Ôn tập các phép tính về số hữu tỷ, số thực.
2. Kĩ năng
	- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về s61 hữu tỷ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỷ lệ thức và dãy tỷ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
3.Thái độ
	- Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống
II.CHUẨN BỊ
 - GV : Bảng phụ
 - HS ôn tập nội dung kiến thức học kì I
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Oân tập về số hữu tỷ, số thực.
Định nghĩa số hữu tỷ, số thực:
Số hữu tỷ là gì ?
Thế nào là số vô tỷ ?
Số thực là gì ?
Các phép toán trên Q:
Gv treo bảng phụ có ghi các phép toán trên cùng công thức và tính chất của chúng.
Thực hiện bài tập:
Bài 1: Thực hiện phép tính:
Gv nêu đề bài.
Cho Hs thực hiện vào vở.
Gọi Hs lên bảng giải.
Gv nhận xét bài làm của Hs, kiểm tra một số vở của Hs.
Bài 2:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs thực hiện các bước giải.
Gv gọi Hs lên bảng trình bày bài giải.
Nhận xét bài giải trên bảng.
Sửa sai cho Hs nếu có.
Nhấn mạnh thứ tự thực hiện bài toán tìm x.
Hoạt động 2:
Oân tập về tỷ lệ thức, dãy tỷ số bằng nhau:
Nêu định nghĩa tỷ lệ thức?
Phát biểu và viết công thức về tính chất cơ bản của tỷ lệ thức?
Thế nào là dãy tỷ số bằng nhau?
Viết công thức về tính chất của dãy tỷ số bằng nhau?
Gv nêu bài tập áp dụng.
Bài 1:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs áp dụng tính chất của tỷ lệ thức để giải.
Gọi hai Hs lên bảng giải bài tập a và b.
Bài 2:
Gv nêu đề bài.
Từ đẳng thức 7x = 3y, hãy lập tỷ lệ thức?
Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm x, y ?
Bài 3:
Tìm các số a,b,c biết :
 và 
 a + 2b – 3c = -20.
Gv hướng dẫn Hs cách biến đổi để có 2b, 3c.
Bài 4:
Gv nêu đề bài:
Ba bạn An, Bình, Bảo có 240 cuốn sách. Tính số sách của mỗi bạn, biết số sách tỷ lệ với 5;7; 12.
Hoạt động 3:Củng cố
Nhắc lại cách giải các dạng bài tập trên.
I/Định nghĩa số hữu tỷ, số thực:
Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số , với a, b ÎZ,
 b ¹ 0.
Số vô tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số thực gồm số hữu tỷ và số vô tỷ.
II/ Các phép toán trên Q:
Bài 1: Thực hiện phép tính: 
Bài 2: Tìm x biết
III/ Tỷ lệ thức:
Tỷ lệ thức là đẳng thức của hai tỷ số: .
Tính chất cơ bản của tỷ lệ thức:
Nếu thì a.d = b.c
Tính chất dãy tỷ số bằng nhau:
.
Bài 1:Tìm x trong tỷ lệ thức
a/ x: 8,5 = 0,69 : (-1,15)
 x = (8,5 . 0,69 ) : (-1,15)
 x = -5,1.
b/ (0,25.x) : 3 = : 0,125
=> 0,25.x = 20 => x = 80.
Bài 2:Tìm hai số x, y biết 7x = 3y và x – y =16 ?
Giải:
Từ 7x = 3y => .
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
Vậy x = -12; y = -28.
Bài 3:
Ta có:
 và a + 2b – 3c = -20.
=> 
Vậy a = 2.5 = 10
 b = 3.5 = 15
 c = 4.5 = 20
Bài 4: 
Gọi số sách của ba bạn lần lượt là x, y, z. Ta có :
 và x+y+z = 240.
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau :
=> x = 5.10 = 50
 y = 7 .10 = 70
 z = 12.10 = 120
Vậy số sách của An là 50 cuốn, số sách của Bình là 70 cuốn và của Bảo là 120 cuốn.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc lý thuyết về số hữu tỷ, số thực, các phép tính trên Q.
 Làm bài tập 78;80 / SBT.
Ngày soạn: 9.12.2013
Tiết 37 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
	- Ôn tập về đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0).
2. Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng về giải các bài toán vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số.
3.Thái độ
	- Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống
II.CHUẨN BỊ
 - GV : Bảng phụ
 - HS ôn tập nội dung kiến thức học kì I
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Oân tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch:
Khi nào hai đại lượng y và x tỷ lệ thuận với nhau? 
Cho ví d

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_TOAN_7_CA_NAM.doc