I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Hs nắm được khái niệm hai góc đối đỉnh.Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
* Kỹ năng : Hs biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
* Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : SGK , thước thẳng , thước đo độ, bảng phụ .
HS : thước thẳng, thước đo góc.
III .Tiến trình tiết dạy :
1. Kiểm tra bài cũ:
GV: + Thế nào là hai tia đối nhau?
+ Thế nào là hao góc kề bù?
------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày dạy: 16/10/2012 Tiết 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 1) I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song * Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. * Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận, tự giác. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ HS : Sgk, dụng cụ vẽ hình, ôn lại kiến thức cũ III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức :(1’) 2.Kiểm tra bài cũ :(5’) Hãy phát biểu định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau rồi viết GT, KL của định lí 3. Giảng bài mới : * Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Lý thuyết Gv lần lượt cho hs trả lời các câu hỏi sau: Định nghĩa hai góc đối đỉnh? Định lí về hai góc đđ? Đ/n 2 đt vuông góc? Đ/n đường trung trực của đoạn thẳng? Dấu hiệu nhận biết 2 đt song song? Tiên đề Ơclit về đt song song? Định lí về t/c hai đt song song. Ba định lí về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song? Hs lần lượt trả lời: * Hai góc đđ là 2 góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh góc kia * Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ........ ........ 1. Lý thuyết SGK Hoạt động 2: luyện tập Bài tập: Điền vào chỗ trống a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau được kí hiệu là.... b) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng ... c) Hai đường thẳng song song là .... d) Cho trước một điểm A và một đt d. ... đt d’ đi qua A và vuông góc với d. e) Nếu a//c và b//c thì........ Gv: treo bảng phụ ghi đề bt và hs lần lượt điền vào bảng Bài 54 sgk: Gv treo bảng phụ ghi đề và hình vẽ bài 54 => yêu cầu hs đọc đề, suy nghĩ và đọc kết quảd9 - Viết tên 5 cặp đường thẳng vuông góc? - Viết tên 4 cặp đt song song? - Hãy kiểm tra bằng êke => Cho hs cả lớp nhận xét Bài 56 sgk: Cho AB=28mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạnAB Gv: yêu cầu hs vẽ và nêu các bước vẽ Bài 55 sgk : Cho hình vẽ: Vẽ thêm các đt vuông góc với d đi qua M, đi qua N Vẽ thêm các đt song song với e đi qua M, đi qua N Gv: gọi 2 hs lên bảng thực hiện => Cho hs nhận xét Hs trả lời và điền vào bảng a) xx’yy’ b) ...vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó c) ... hai đt không có điểm chung d) ... có một và chỉ một ... e) ... a//b => hs nhận xét a) Năm cặp đt vuông góc: d1 d8 ; d1 d2 ; d3 d4 d3 d5 ;d3 d7 b) 4 cặp đt song song: d8 // d2 ; d4// d5 ; d4 // d7 d5// d7 c) Hs dùng êke kiểm tra lại các cặp đt trên Hs nhận xét Hs: Các bước vẽ : - Vẽ AB = 28mm - Xác định trung điểm I của đoạn AB : IA = IB = 14mm - Qua I vẽ đt d vuông góc với AB Hs1: nêu cách vẽ câu a và vẽ hình Hs2: nêu cách vẽ câu b và vẽ hình Hs cả lớp quan sát => nhận xét Bài 54 sgk: Bài 56 sgk: Bài 55 sgk : 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) + Ôn lại toàn bộ phần lí thuyết ở chương I + Xem lại các bài tập đã giải + Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 sgk + Tiết sau ôn tập tiếp. Ngày soạn: 18/10/2012 Ngày dạy: 20/10/2012 Tiết 15 ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2) I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song * Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. * Thái độ : Chăm chỉ , cẩn thận, tự giác. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, sgk, thước, bảng phụ HS : Nắm vững kiến thức đã học, đồ dùng học tập III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức :(1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (6’) + Phát biểu định lí của hai đường thẳng song song + Phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. Hãy vẽ hình minh họa và ghi GT,KL bằng kí hiệu 3. Giảng bài mới : * Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Luyện tập Bài 57 sgk: Cho hình vẽ: a//b Hãy tính số đo x của góc O? Gv gợi ý: Vẽ đường thẳng song song với a đi qua O. + Góc AOB =? + Tính như thế nào? Vậy x bằng bao nhiêu ? Cho hs nhận xét => Gv gọi 1 hs khác lên bảng trình bày bài giải Bài 58 sgk: Tính số đo x trong hình sau và giải thích vì sao tính được như vậy? Gv: Để tính x trước hết ta phải làm gì? a//b vì sao? x+ 1150 = ? vì sao? => x =? Cho hs nhận xét và ghi vào vở Bài 59 sgk: Gv treo bảng phụ có ghi bài tập 59 và yêu cầu hs hoạt động nhóm Cho d//d’//d’’ và góc C1= 600, góc D3 = 1100. Tính : ,? Sau khi hs hoạt động nhóm xong, gv đưa ra bài giải => nhận xét bài làm của các nhóm Bài 48 SBT : Cho hình vẽ : Chứng minh: Ax // Cy Gợi ý: tương tự bài 57 sgk Gv: yêu cầu hs vẽ thêm đường phụ vào hình và viết GT,KL Tương tự bài 57, gv gọi hs lên bảng trình bày Sau khi gv gợi ý =.> hs lên bảng vẽ hình: Vẽ Om//a//b Hs : (SLT) ( trong cùng phía) Mà (gt) Hs: x = = 380 + 480 = 860 1 hs lên trình bày Hs: Ta phải chứng minh được a//b Vì a d; b d=> a//b Hs: x + 1150 = 1800 ( vì trong cùng phía) => x = 650 Hs tiến hành hoạt động nhóm ( SLT) ( đồng vị) (kề bù) (ĐĐ) ( đồng vị) ( đồng vị) Hs nhận xét bài làm giữa các nhóm GT KL Ax // Cy Hs: lên bảng trình bày Hs cả lớp nhận xét Bài 57 sgk: Vẽ Om//a//b.Khi đó ta có: Mà (SLT) (Trong cùng phía) ø (gt) x = = 380 + 480 = 860 Bài 58 sgk: Ta thấy: Vì a d; b d=> a//b Do đó: x + 1150 = 1800 ( vì trong cùng phía) => x = 650 Bài 59 sgk: Bài 48 SBT : Hoạt động 2: Củng cố Cho hs nhắc lại các câu hỏi sau: -Định nghĩa hai đt song song? - Định lí hai đt song song? - Cách chứng minh hai đường thẳng song song? Hs: Trả lời Hs: Trả lời Hs: Dựa vào: Dấu hiệu nhận biết hai đt song song. Định lí hai đt song song. Định lí về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song 4. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) + Ôn lại các câu hỏi lí thuyết ở chương I + Xem lại các bài tập đã giải trên lớp + Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn : 25/10/2012 Ngày kiểm tra : 27/10/2012 Tiết 16 : KIỂM TRA CHƯƠNG I MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CẤP ĐỘ CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG THẤP CAO Chủ đề 1 Góc tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau.hai góc đối đỉnh Nhận biết được cặp góc đối đỉnh trong 1 hình Câu Câu 1 Số điểm 2 2 Chủ đề 2 Góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng Nhận và chỉ ra cặp gó so le trong , đồng vị, trong cùng phía Câu Câu 2 Số điểm 1 1 Chủ đề 3 Hai đường thẳng song song.Tiên đè Ơclit về 2 đường thẳng song song Nắm được tiên đề Ơclit Vận dụng tính chất 2 đường thẳng song song để c/m 2 góc bằng nhau hoặc bù nhau, tính số đo góc Biết dùng quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song để c/m 2 đt vuông góc hoặc song song Câu Câu 2 Câu 4 Số điểm 3 2 5 Chủ đề 4 Khái niệm định lí Nhận dạng được định lí từ hình vẽ Biết cấu trúc định lí gồm 2 phần. Biết GT,KL bằng kí hiệu Câu Câu 3a Câu 3b Số điểm 1 1 2 Tổng 3 2 3 2 10 I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức chương I của HS * Kỹ năng : Biết cách quan sát hình vẽ, đọc hình vẽ và trình bày bài toán c/m đơn giản. * Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Đề kiểm tra in sẵn. HS : Nắm vững kiến thức đã học, đồ dùng học tập. III . Nội dung đề kiểm tra Câu 1 : (2 điểm) Viết tên các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ sau Câu 2 : (4 điểm) Cho hình vẽ sau : Biết a//b và . Tính và ? Câu 3 : ( 2 điểm) Cho hình vẽ : a) Phát biểu định lí diễn tả bởi hình vẽ. b) Viết GT,KL của định lí bằng kí hiệu Câu 4 : ( 2 điểm) Cho hình vẽ sau, biết a//c//b. Tính số đo của ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2.0 đ) Ta cĩ các cặp gĩc đối đỉnh là: và ; và và ; và 0.5 đ; 0.5 đ 0.5 đ; 0.5 đ Câu 2 (4.0 đ) * Tính : Ta cĩ: += 1800 (vàlà 2gĩc trong cùng phía) +600= 1800 Suy ra = 1800-600=1200 * Tính : Ta cĩ: == 600 (vàlà 2 gĩc so le trong ) Suy ra = 600 0.5 đ (0.5 đ) 0.5 đ 0.5 đ 1 đ (0.5 đ) 0.5 đ Câu 3 (2đ) a) Phát biểu đúng định lý: “Một đường thẳng vuơng gĩc với một trong hai đường thẳng song song thì nĩ cũng vuơng gĩc với đường thẳng kia” b) GT d m; m // n; KL d n 1 đ 0.5 đ 0.5 đ Câu 4 (2đ) * Cĩ a//c nên +=1800 (2 gĩc trong cùng phía) 1350 +=1800 => = 1800-1350=450 * Cĩ b//c nên +=1800 (2 gĩc trong cùng phía) 1400 +=1800 => = 1800-1400=400 * =+= 450+400=950 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ Ngày soạn : 28/10/2012 Ngày dạy : 30/10/2012 CHƯƠNG II: TAM GIÁC Tiết 17 Bài 1 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Hs nắm được định lí tổng ba góc của một tam giác * Kỹ năng : Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc của tam giác * Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận trong đo đạc, cắt ghép hình. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, bảng phụ HS : Đồ dùng học tập, bìa hình tam giác, kéo III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra bài cũ : (không) 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : (1’) * Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Tổng ba góc của tam giác ?1: Vẽ hai tam giác bất kì, dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác rồi tính tổng số đo ba góc của mỗi tam giác. Vậy em có nhận xét gì về các kết quả trên? Gv: Em nào có chung nhận xét ‘’Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘’ ? ?2: Thực hành cắt ghép 3 góc của tam giác -Cho hs tiến hành từng thao tác như sgk -Cho hs dự đoán tổng ba góc của tam giác Gv: Nêu định lí : ‘’ Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘’ Gv: Em nào có thể dùng lập luận để chứng minh định lí trên? Gợi ý: - Vẽ hình - Ghi GT,KL - Qua A kẽ xx’ // BC => Gv lưu ý cho hs : Để cho gọn ta gọi tổng số đo 2 góc là tổng 2 góc Gv: Còn có cách chứng minh nào khác không ? 2 hs lên bảng làm ?1, cả lớp làm vào giấy nháp Hs1: vẽ 1 tam giác bất kì => đo 3 góc=> tính tổng 3 góc Hs2: vẽ 1 tam giác bất kì => đo 3 góc=> tính tổng 3 góc Hs: bằng nhau (=1800) Hs: Chuẩn bị tam giác bằng bìa giấy và thực hành theo hướng dẫn của gv Hs: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 Hs: Vẽ hình và ghi GT,KL Qua A kẽ xx’ // BC Ta có: = 1800 Hs: - Qua B kẽ yy’ // AC - Qua C kẽ zz’ // AB 1. Tổng ba góc của tam giác * Định lí: (sgk/106) GT KL Chứng minh: Qua A kẽ xx’ // BC Ta có: = 1800 Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố Bài 1: Tính các số đo x và y trong các hình sau ( hình 47, 48, 49, 50, 51 –sgk/108) Cho hs cả lớp nhận xét Gv chốt lại và cho hs làm vào vở Bài 2: Có tồn tại tam giác có số đo các góc như sau không? a) b) c) Gợi ý: Làm thế nào để biết được có tồn tại tam giác hay không? Hs:Suy nghĩ => Trả lời y = 1000 Hs: nhận xét Hs: Tính tổng số đo của ba góc trong tam giác: + Nếu bằng 1800=> tồn tại + Nếu 1800 => không Hs: Trả lời: a) Không (vì ...) b) Có (vì ...) c) Không (vì ...) 4.Hướng dẫn về nhà: (3’) + Học thuộc định lí và nắm vững cách chứng minh định lí tổng ba góc của tam giác + Xem lại hai bài tập phần củng cố và làm các bài 2 sgk và bài 1,2, 9 SBT + Đọc trước mục 2, 3 sgk trang 107 ----------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 29/10/2012 Ngày dạy: 31/10/2012 Tiết 18 Bài 1: TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (TT) I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Hs nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông; Định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác * Kỹ năng : Biết vận dụng định nghĩa, định lí để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. * Thái độ : Cẩn thận , chính xác trong tính toán , phát biểu. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ HS : Học bài cũ, thước thẳng, thước đo góc III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (6’) + Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ? + Áp dụng: Tính số đo x,y trong các hình sau: ( x = 550 ) ( x = 900 ; y = 1400) 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông Gv giới thiệu ABC có=900, ta nóiABC là tam giác vuông ? Vậy thế nào là tam giác vuông ? Gv: Giới thiệu + AB, AC là cạnh góc vuông + BC là cạnh huyền Gv yêu cầu hs vẽDEF có , chỉ rõ cạnh góc vuông và cạnh huyền Gv: Lưu ý cách kí hiệu góc vuông trên hình vẽ Gv: Yêu cầu HS làm ?3 GV: Vậy trong một tam giác vuông, hai góc nhọn như thế nào? => Định lí Hs: Nghe gv giới thiệu Hs: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông Hs: Cạnh góc vuông: DE, DF Cạnh huyền: EF Hs: làm ?3 Hs: Trong một tam giác vuông, hai góc phụ nhau 2.Áp dụng vào tam giác vuông Định nghĩa: sgk/t107 ABC có=900 ta nói ABC vuông tại A +AB,AC:cạnh góc vuông +BC: cạnh huyền * Định lí: sgk/t107 Hoạt động 2:Góc ngoài của tam giác Gv : Cho ABC và như hình vẽ : Gv thông báo : Góc như hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của ABC - và ở vị trí như thế nào? -Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào ? => Định nghĩa (sgk) +Gv: Yêu cầu học sinh vẽ góc ngoài tại B và A của ABC Gv: Giới thiệu góc ngoài, góc trong của tam giác GV: Yêu cầu HS làm ?4 *So sánh : và ? Gv:Ta có =mà không kề với hai góc trong và vậy ta có tính chất nào về góc ngoài ? Gv: So sánh và và => Nhận xét số đo mỗi góc ngoài với mỗi góc trong không kề với nó? Hoạt động 3: Củng cố GV: Yêu cầu HS làm bài 1 các hình 50 , 51 sgk/t108 theo cách khác . Hs: Quan sát và lắng nghe Hs: và là hai góc kề bù Hs: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy Hs: lên bảng vẽ Làm ?4 Hs: ABC: (đlí) (kề bù) Hs: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của 2 góc trong không kề với nó Hs: > > Hs: mỗi góc ngoàicủa tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó 2. Góc ngoài của tam giác: Định nghĩa: sgk/t107 - là góc ngoiaf tại đỉnh C của ABC. - Các góc A, B,C là các góc trong củaABC. * Định lí: sgk/t107 * Nhận xét: sgk/t107 4.Hướng dẫn về nhà: (2’) + Học thuộc các định nghĩa và định lí trong bài + Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập: 4, 5, 6 sgk + Tiết sau luyện tập. Hướng dẫn: bài 6 tương tự bài 1 ------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 01/11/2012 Ngày dạy: 03/11/2012 Tiết 19 LUYỆN TẬP I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Khắc sâu kiến thức hs về: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800; Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau; Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác * Kỹ năng : Tính số đo các góc * Thái độ : Nghiêm túc cẩn thận, chính xác, sạch sẽ trong làm bài. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ HS : Thước thẳng, compa III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức :(1’) 2.Kiểm tra bài cũ :(7’) Hs1: Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác? Aùp dụng: chữa bài 2 sgk: Tính góc ADB và ADC (650; 1150 ) HS2: a) Vẽ tam giác ABC, kéo dài cạnh AC về 2 phía. Hãy chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B và C ? b) Cho biết góc ngoài tại B và C bằng tổng 2 góc nào? Lớn hơn những góc nào? 3. Giảng bài mới : * Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Luyện tập Bài 5 sgk Bài 6 sgk: Tìm số đo x trong các hình vẽ sau Gv: Treo bảng phụ có vẽ các hình 55, 56, 57, 58 sgk cho hs quan sát , suy nghĩ và trả lời miệng Bài 7 sgk: Gv: yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình và nêu GT, KL của bài toán a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ Bài 8sgk Gv : Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh vẽ +Yêu cầu Hs viết GT, KL + Quan sát hình vẽ , dựa vào cách nào để chứng minh : Ax// BC ? + Chỉ ra 1đt cắt 2 đt Ax và BC và tao ra một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau + Hãy chứng minh cụ thể Đứng tại chỗ trả lời bài tập 5 Hs: Trả lời Hình 55: x = 400 Hình 56: x = 250 Hình 57: x = 600 Hình 58: x = 1250 Hs cả lớp nhận xét Hs: Đọc đề, vẽ hình Hs: trả lời Hs:- đọc to đề bài - Vẽ hình theo hướng dẫn của gv Hs: Dùng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Hs: AB cắt Ax và BC Hs Bài 5sgk/t108 a) ABC là tam giác vuông vì có A = 900 b) DE F là tam giác tù vì có D = 980 c) HIK là tam giác nhọn vì có 3 góc đều là góc nhọn. Bài 6 sgk/t108 Bài 7 sgk/t109 a) và ; và và ; và b) = (vì cùng phụ với) = (vì cùng phụ với ) Bài 8sgk/t109 CM : Theo đề bài ta có : (T/c góc ngoài của tam giác) Vì Ax là tia phân giác của nên: Từ (1) và(2) => mà và ở vị trí so le trong =>Ax // BC. 4.Hướng dẫn về nhà: (2’) Về nhà học kỹ về định lý : Tổng ba góc của tam giác, góc ngoài của tam giác, định nghĩa và định lý về tam giác vuông -Xem lại các bài tập đã giải -Làm bài 14, 15, 16, 17, 18, (sbt) ------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy: 06/11/2012 Tiết 20 Bài 2: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự * Kỹ năng : Biết sử dụng định nghĩa để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, compa,phấn màu và bảng phụ có ghi các bài tập HS : Thước thẳng ,compa ,thước đo độ III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ :(không) 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : (1’) * Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Định nghĩa Gv: Cho hs làm ?1: Cho hai tam giác ABC và như hình vẽ Cho học sinh kiểm nghiệm rằng trên hình vẽ ta có : Gv: Nhận xét vàgiới thiệu và như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau Gv: Như vậy khi nào hai tam giác được gọi là bằng nhau ? *Gv: Giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh Gv: Yêu cầu học sinh tìm đỉnh tương ứng với Bvà C Gv: Cho hs nêu góc tương ứng , cạnh tương ứng Gv: Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào ? Định nghĩa (sgk) Gọi vài hs nhắc lại định nghĩa Một học sinh lên bảng đo các cạnh và các góc của hai tam giác .Ghi kết quả : Hs: Khác lên bảng đo lại Hs: Chúng có 3 cạnh tương ứng bằng nhau ,3 góc tương ứng bằng nhau . Hs: đỉnh tương ứng với đỉnh B là B’ và đỉnh tương ứng với C là C’ Hs: các cạnh tương ứng là: ABvà A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’ * các góc tương ứng là:Avà A’; B và B’; C và C’ Hs: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau Hs: Phát biểu định nghĩa Vài hs nhắc lại đ/n - Vẽ hình vào vở 1. Định nghĩa: -Hai đỉnh A và A’( B và B’; C và C’) gọi là hai đỉnh tương ứng. - Hai góc A và A’( B và B’; C và C’) là hai góc tương ứng. - Hai cạnh AB và A’B’ ( AC và A’C’; BC và B’C’) là hai cạnh tương ứng. * Định nghĩa sgk/t110 Hoạt động 2: Kí hiệu Gv: Ngoài định nghĩa bằng lời ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 “ kí hiệu “ ở sách giáo khoa Nếu : Gv: Nhấn mạnh quy ước : khi kí hiệu bằng nhau của 2 tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự Hs: Làm ? 2 (sgk) -Hs: Làm ? 3 Yêu cầu học sinh nhận xét góc tương ứng với D cạnh tương ứng với cạnh BC Hs :Lắng nghe Hs: Đọc sgk Hs: Ghi vào vở Hs: lắng nghe và ghi vào vở Hs: Trả lời miệng a) b) ...đỉnh M, ... góc B, ... MP c) AC = MN , B = N ?3 A = 1800 – ( 700+ 500) = 600 D = A= 600 + BC = EF = 3 2- Kí hiệu : Nếu : * Ghi chú: Khi viết hai tam giác bằng nhau ta viết tên các đỉmh tương ứng theo cùng một thứ tự Hoạt động 3: Củng cố * Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? * Bài tập 10 và 11 sgk * Cho :. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng / sai a) DE = NI b) c) DF = MI d) Hs: ... Sai Sai Đúng Đu
Tài liệu đính kèm: