I/MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
2- Kỹ năng: HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu , .
3-Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
- HS : Thước thẳng.
đi qua 2 điểm A và B 2 Đoạn thẳng PQ là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q 3 Đoạn thẳng AB là hình có giới hạn về hai phía . Câu 2: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh một phát biểu đúng. - Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia ............................ - Nếu ............................................thì AP + PB = AB Câu 3: Gọi M là một điểm của đoạn thẳng AB. Biết AM = 3cm; AB = 6cm. a) Tính MB b) So sánh AM và MB Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách đo lớp học Bài tập 48 trang 121 SGK GV gọi 1HS : Đọc đề GV : Nếu A và B là hai điểm mút của bề rộng lớp học thì đoạn thẳng AB được chia làm mấy phần ? Hãy vẽ hình mô tả? - Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. - Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. - Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Bài tập 48 trang 121 SGK Hướng dẫn Ta có : AM + MN + NP + PQ + QP = AB AM = MN =NP = PQ = 1,25m QB = . 1,25 = 0,25m. Vậy bề rộng lớp học là : 4 . 1,25 + 0,25 = 5 + 0,25 = 5,25 (m) Hoạt động 3 : Thực hiện so sánh hai đoạn thẳng Bµi tËp 49. SGK Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài và hoạt động nhóm. - Hướng dẫn HS xét hai trường hợp cụ thể + M nằm giữa A và N + N nằm giữa A và M Trong mỗi trường hợp hãy tính AM và BN để so sánh hai độ dài kết quả có chú ý đến AN = BM Bµi tËp 49. SGK - HS hoạt động theo nhóm. - Một nhóm cử đại diện lên trình bày ở bảng. a) AN = AM + MN BM = BN + NM Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM Hay: AM = BN b) AM = AN + NM BN = BM + MN Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN Hoạt động 4 : Bài làm thêm Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình và cho biết ba điểm A ; B ; M có thẳng hàng không ? a) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 6cm. b) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 5cm c) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 7cm. - GV : Cho các nhóm trao đổi thảo luận, vẽ hình cho mỗi trường hợp. Mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng trình bày kết quả. a) Vì 3,1 + 2,9 = 6 Nên AM + MB = AB Þ A ; B ; M thẳng hàng b) Vì AM + MB ¹ AB AM + AB ¹ MB MB + AB ¹ MA Þ A ; B ; C không thẳng hàng. c) Vì AM + MB < AB Þ Không vẽ được. Hoạt động 5 : Dặn dò - Hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn . - Chuẩn bị bài sau : Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài . Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 12 Tuần 12 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Ngày soạn : 4 / 11 / 15 Ngày dạy : 7 / 11 / 15 I . MỤC TIÊU Kiến thức: Nắm vững khái niệm trung điểm của đoạn thẳng Kỹ năng: Biết vẽ chính xác trung điểm của một đoạn thẳng Biết cách chứng tỏ một điểm là trung điểm hoặc không là trung điểm của một đoạn thẳng Thái độ: Cẩn thận chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy để xác định trung điểm. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ Học sinh: Thước đo độ dài, sợi dây, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM , ON sao cho OM = 3, ON = 6. ? Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Phát biểu tính chất hai đoạn thẳng trên tia ? Hãy so sánh hai đoạn thẳng OM và MN Trong ba điểm O, M, N điểm M nằm giữa hai điểm O và N Tính chất: SGK OM = MN Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng - Hình vẽ trên cho ta điểm M là trung điểm của đoạn thẳng ON Cho hình vẽ ? Điểm M có nằm giữa A và B không So sánh khoảng cách từ M đến hai đầu A và B - Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB ? Vậy thế nào là trung điểm của AB Củng cố: Bài tập 65 SGK Ba học sinh lên bảng điền ba câu a, b, c Điểm M nằm giữa A và B MA = MB Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB ó M nằm giữa hai điểm A, B MA = MB Bài tập 65. a, Điểm C là trung diểm của đoạn thẳng BD vì C nằm giữa B , D và C cách đều hai đầu B, D b, Điểm C không là trung điểm của đoạn thẳng AB vì C không thuộc đoạn thẳng AB. c, Điểm A không là trung điểm của đoạn thẳng BC vì A không thuộc đoạn thẳng BC. Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng VD: SGK ? Làm thế nào để biết khoảng cách từ M đến hai đầu của đoạn thẳng ? Vẽ điểm M bằng cách nào - Lấy AB: 2 Cách 1: Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM = 2,5cm Cách 2: Gấp giấy Hoạt động 4: Củng cố Bài tập 61: SGK ( nhận dạng) ? Muốn chứng tỏ O là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta phải chứng tỏ điểm O có đủ hai diều kiện nào Bài tập 62: SGK ? O là trung điểm của CD mà CD = 3cm từ đó suy ra điều gì ? ? O là trung điểm của EF mà EF = 5cm từ đó suy ra điều gì ? ? Vậy vẽ CD, EF như thế nào - - Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm - Một điểm có thể đồng thời là trung điểm của hai hay nhiều đoạn thẳng Bài tập 61: Hai điều kiện: O nằm giữa A, B và OA = OB A Ox, B Ox, mà Ox và Ox, là hai tia đối nhau => OA, OB là hai tia đối nhau => O nằm giữa hai điểm A và B Mặt khác: OA = OB = 2cm => O là trung điểm của đoạn thẳng AB Bài tập 62: - O là trung điểm của CD mà CD = 3cm từ đó suy ra OC = OD = 1,5cm - O là trung điểm của EF mà EF = 5cm từ đó suy ra OE = OF = 2,5cm - Vẽ CD, EF: C Ox, sao cho OC = 1,5cm D Ox sao cho OD = 1,5cm E Oy, sao cho OE = 2,5cm F Oy sao cho OF = 2,5cm Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng Bài tập: 63, 64 SGK Ôn tâp toàn chương: Chuẩn bị các câu hỏi và các bài tập 1,2,3,4,5 Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 13 Tuần 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngày soạn : 11 / 11 / 15 Ngày dạy : 14 / 11 / 15 I . MỤC TIÊU: * Kiến thức : Biết hệ thống hoá một số kiến thức như điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng và một số quan hệ giữa chúng. * Về kỉ năng: Biết đọc hình , vẽ hình, hoạt động ngôn ngữ qua bài tập dạng điền khuyết Bước đầu tập suy luận đơn giản * Về thái độ: Biết xét đủ các trường hợp hình vẽ của bài toán. II. CHUẨN BỊ Giáo viên:Bảng phụ, phiếu học tập. Học sinh:Ôn tập theo hướng dẫn cuối tiết học trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Hệ thống hoá kiến thức cơ bản Hình (1) Cách đặt tên (2) Hình vẽ (3) Điểm Một chữ cái in hoa Đường thẳng - Một chữ cái in thường - Hai chữ cái in thường - Hai chữ cái in hoa Tia - Một chữ cái in hoa ( chỉ gốc) và một chữ cái in thường - Hai chữ cái in hoa (chữ thứ nhất chỉ gốc) Đoạn thẳng Hai chữ cái in hoa (chỉ hai đầu đoạn thẳng) GV. Trên bảng phụ chỉ có cột (1) Trong chương I có bốn hình quan trọng là điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. Hai hình đầu không được định nghĩa, hai hình sau có định nghĩa ? Vậy tia gốc O là gì ? Đoạn thẳng AB là gì Trong hình vẽ dưới : ? Có bao nhiêu tia, có bao nhiêu đoạn thẳng. Hãy kể tên ? O có là trung điểm của AB không ? Vì sao HS. Lần lượt trả lời các ô ở cột (2) và vẽ hình minh hoạ ở cột (3) Định nghĩa: - Tia gốc O là hình gồm điểm O và một phần của đường thẳng bị chia ra bởi điểm O - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B Trên hình vẽ có 6 đoạn thẳng: AO, OB, AB, OM, MN, ON Có 6 tia: Ox', Ox, Mx', Mx, Nx', Nx Điểm O nằm giữa hai điểm A, B và OA = OB = 1,5cm => O là trung điểm của đoạn thẳng AB Quan hệ Hình vẽ 1, Thuộc, không thuộc A a, B a 2, Thẳng hàng, không thẳng hàng A, M, B thẳng hàng A, N, B không thẳng hàng 3, Điểm M nằm giữa A và B ó AM + MB = AB 4, Hai tia MA, MB đối nhau ó điểm M nằm giữa A và B GV cho hình vẽ cột (2), HS đọc quan hệ cột (1). Trong hình trên hãy cho biết hai tia nào đối nhau ? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại HS trả lời Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp: a, Trong ba điểm thẳng hàng ..điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b, ..đường thẳng đi qua hai điểm cho trước c, Mỗi điểm là gốc chung của hai tia đối nhau. d, Nếu..thì AM + MB = AB Bài 2. Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào trước chữ cái a, Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B b, Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B c, Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B d, Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song Câu nào đúng câu nào sai. Bài 3. Trên tia Ox vẽ các đoạn thẳng OA và AB sao cho OA = 4cm; AB = 2cm a, Tính OB b, Điểm B có thể là trung điểm của OA không ? - Hãy vẽ hình theo đề bài ? Điểm B có duy nhất không vì sao ? Điểm A có duy nhất không vì sao Hãy giải bài toán này theo từng trường hợp Trường hợp 1. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B => OA + AB = OB=> OB = 4+2 =6( cm) Trường hợp 2. Điểm B nằm giữa hai điểm O và A => OB + BA = OA => OB = OA - AB = 4 - 2 = 2 ( cm) Trong trường hợp 2: Điểm B nằm giữa hai điểm O , A và BO = BA = 2cm nên điểm B là trung điểm đoạn thẳng OA Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 1, Ôn tập toàn chương theo các nội dung vừa ôn Bài tập 6, 7 SGK Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết Tiết 14 Tuần 14 KIỂM TRA CHƯƠNG I Ngày soạn : 8 / 12 / 16 I . MỤC TIÊU: Kiến thức : - Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm - Hiểu về tia nằm giữa hai tia khác Kỹ năng: - Kiểm tra kỹ năng trình bày bài giải, bước đầu tập suy luận đơn giản Thái độ : - Có ý thức đo vẽ cẩn thận, trình bày sạch sẽ II. CHUẨN BỊ - - Ra đề, phô tô đề kiểm tra - -Ôn tập kiến thức đó học để kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên phát đề Tiết 15 Tuần 20 CHƯƠNG II NỬA MẶT PHẲNG Ngày soạn : 16 / 1 / 17 Ngày dạy : 19 / 1 / 17 I) MỤC TIÊU: * Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. * Kỹ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. Nhận biết với việc làm quen với việc phủ định một khái niệm. * Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II) CHUẨN BỊ : - Thước thẳng, bảng phụ -Thước thẳng, bảng nhóm. III) TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Đặt vấn đề ? Vẽ một đường thẳng và đặt tên ? Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng Hình vừa vẽ gồm hai đường thẳng và bốn điểm được vẽ trên trang giấy hoặc trên bảng. Mặt bảng và trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng ? Hãy cho ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng ? Đường thẳng có bị giới hạn không ? Đường thẳng bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng Mặt bảng, trang giấy, bức tường, mặt gương soi, mặt hồ phẳng lặng, cho ta hình ảnh của mặt phẳng. Đường thẳng không bị giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía. -Đường thẳng a chia mặt phẳng thành hai phần (gọi là hai nửa) Hoạt động 2 : Nửa mặt phẳng Mặt phẳng: Mặt bảng, trang giấy, bức tường, mặt gương soi, mặt hồ phẳng lặng, cho ta hình ảnh của mặt phẳng. ? Mặt phẳng có bị giới hạn không ? Cho thêm ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng trong thực tế Đường thẳng a trên mặt bảng chia mặt phẳng làm hai phần mỗi phần gọi là nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào gọi là nửa mặt phẳng bờ a? Nửa mặt phẳng bờ a Khái niêm : HS đọc SGK Cho HV. ? Chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình ? Vẽ đường thăng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình Chú ý: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng củng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Để phân biệt hai nửa mặt phẳng có chung bờ người ta thường đặt tên cho nó VD: -Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N ? Tương tự hãy đọc nửa mặt phẳng còn lại trên hình vẽ Mặt phẳng: Mặt phẳng không bị giới hạn về hai phía. VD: Mặt bàn phẳng, b)Nửa mặt phẳng bờ a (SGK) HS nhắc lại 1 HS lên bảng thực hiên, cả lớp vẽ vào vở. Chú ý: -Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. -Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng củng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. -Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M Hoạt động 3 : Tia nằm giữa hai tia Yêu cầu: -Vẽ 3 tia Ox,Oy,Oz chung gốc. -Lấy hai điểm M và N MTia Ox, MO NTia Oy, NO -Vẽ đoạn thẳng MN.Quan sát HV cho biết tia Oz có cắt đoạn MN không Tia Oz cắt đoạn MN tại một điểm ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ? Ở hình 2,3,4 tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao? Hình 2 và hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy Hình 4 Oz cắt đoạn thẳng MN tại O nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Hoạt động 4 : Củng cố Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Làm bài tập 3/SGK HS trả lời câu hỏi và làm bài tập Bài 3/73 a/ .. hai nửa mặt phẳng đối nhau b/ . cắt đoạn thẳng AB tại điểm giữa của AB Hoạt động 5 : Dặn dò - Học kĩ lý thuyết, nhận biết được nửa mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia khác - Bài tập 4,5 SGK,1,4,5 SBT. - Tiết sau học: “Góc” Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 16 Tuần 21 GÓC Ngày soạn : 31 / 1 / 17 Ngày dạy : 2 / 2 / 17 I) MỤC TIÊU: * Kiến thức : - Hiểu được góc là gì? Góc bẹt là gì? * Kỹ năng: - Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. - Nhận biết điểm nằm trong góc. * Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II) CHUẨN BỊ : - Thước thẳng, bảng phụ -Thước thẳng, bảng nhóm. III) TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - HS1: + Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy, chỉ rõ 2 nửa mp có bờ chung là xy - HS2: + Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy trong một số trường hợp - Cả lớp cùng vẽ - GV gọi 2 HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn - GV : Đặt vấn đề vào bài: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2 : Góc Vậy góc là gì ? Giới thiệu O là đỉnh của góc Ox, Oy là hai cạnh của góc Đọc: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O ) Ký hiệu: xOy ( yOx, O) Còn ký hiệu là xOy, yOx, O Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn hai chữ bên cạnh Góc xOy ở hình 4b còn gọi là góc MON ? Hãy vẽ hai góc và đặt tên, viết ký hiệu góc Trả lời như SGK Lắng nghe Đó là góc aOa’ Góc aOa’ có hai cạnh là hai tia đối nhau Hoạt động 3 : Góc bẹt Trở lại hình (bài cũ) ? Hình này có góc nào không hãy chỉ rõ ? Góc aOa’ có đặc điểm gì Góc aOa’ gọi là góc bẹt Vậy góc bẹt là góc như thế nào ? Thế nào là góc bẹt? Góc bẹt là góc có đặc điểm gì? Hãy vẽ một góc bẹt và đặt tên Nêu cách vẽ một góc bẹt Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế Nêu khái niệm góc bẹt Có hai canh là hai tia đối nhau. 1 HS lên bảng vẽ hình : O x y · Vẽ hai tia đối nhau. Góc do 2 kim đồng hồ tạp thành góc 6h Hoạt động 4 : Vẽ góc Yêu cầu HS vẽ hình Cho tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. Hãy vẽ hình và gọi tên của góc, của đỉnh và các cạch của góc. Theo dõi và hướng dẫn cách vẽ hình và cách gọi tên đỉnh, góc, cạnh trên hình khi cần. Giới thiệu cách kí hiệu các góc và cũng có thể kí hiệu góc Ô1, Ô2 để tránh nhầm lẫn. Yêu cầu HS lấy một số ví dụ trong thực tế sử dụng hình vẽ góc. Thực hiện theo yêu cầu. O y t x Chú ý theo dõi. Lấy ví dụ : Đồng hồ, compa, người chạy việt dã khi con người Hoạt động 5 : Điểm nằm bên trong góc Cho hình vẽ với hai tia chung gốc không đối nhau và tia. Với hình vẽ đó hãy cho biết tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vậy điểm M nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy. -Trả lời. O y x M · Hoạt động 6 : Củng cố Hệ thống lại các kiến thức đã học. Cho HS làm bài tập 6,7 /SGK (bảng phụ) Trả lời các câu hỏi Thực hiện giải các bài tập Hoạt động 7 : Dặn dò - Xem lại các bài tập đã làm và học bài theo SGK và vở ghi. - Làm các bài tập 8, 9, 10 trang 75 SGK. - Xem bài mới ‘’Số đo góc’’ và mang theo thước đo góc. Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 17 Tuần 22 SỐ ĐO GÓC Ngày soạn : 6 / 2 / 17 Ngày dạy : 9 / 2 / 17 I) MỤC TIÊU: * Kiến thức : - Nêu lên được mỗi góc có một số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800 . - Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. *Kỹ năng: - Biết đo góc bằng thứơc đo góc. - Biết so sánh hai góc. *Thái độ : - Bước đầu tập làm quen với thước đo góc, vẽ hình. II) CHUẨN BỊ : - Thước thẳng, bảng phụ -Thước thẳng, bảng nhóm. III) TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Góc bẹt là gì ? Vẽ 1 góc bẹt. Áp dụng bài tập 8/25 SGK GV : Đặt vấn đề trong 3 góc, làm thế nào biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau, chúng ta phải dựa vào đại lượng “Số đo góc” mà bài hôm nay ta sẽ học Hoạt động 2 : Đo góc Vẽ một góc bất kỳ lên bảng Khi đo góc ta dùng dụng cụ gì? GT về thước đo góc, Giới thiệu thức đo độ. - Đặt tâm thước trùng với đỉnh của góc. - Một cạnh của góc (tia Ox) trùng với vạch số 0 của thước và cạnh còn lại (tia Oy) đi qua vạch 1200. Ta nói góc xOy có số đo 1200. Kí hiệu : xOy = 1200. Góc trong vở có mấy số đo? Hãy vẽ góc bẹt và đo góc đó? Giới thiệu nhận xét và chú ý SGK Vẽ một góc bất kỳ vào vở Thước đo góc Lắng nghe và đo góc của mình Có 1 số đo, số đo góc bẹt bằng180o Đọc SGK Hoạt động 3 : So sánh hai góc Vẽ hai góc bằng nhau yêu cầu hai HS lên đo từ đó so sánh số đo hai góc Hai góc có số đo bằng nhau và 2 góc bằng nhau Vẽ 1 góc tù, một góc nhọn yêu cầu 2 HS lên đo và so sánh 2 số đo. GT góc có số đo lớn hơn là góc lớn hơn và ngược lại Cho HS làm ?2SGK I là trung điểm của BC. Hãy đo để kiểm tra xem hai góc BAI và IAC có bằng nhau không? ?Hãy đo các góc ACB và AIB Trên hình vẽ góc ACB có gì đặc biệt Giới thiệu góc ACB trên hình vẽ là góc vuông, góc IAC là góc nhọn và góc AIB là góc tù. Lên bảng đo và 1 HS so sánh hai số đo Vẽ 2 góc bằng nhau vào vở Lên đo,HS dưới lớp vẽ hình vào vở và đo So sánh Cả lớp đo các góc trong HV SGK BAI = 200 ; IAC = 430 BAI < IAC ACB = 900 ; AIB = 1330 Trên hình vẽ góc ACB có dấu đặc biệt Hoạt động 4 : Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn , góc tù Giới thiệu thêm góc vuông còn kí hiệu là 1v. Treo bảng phụ hình 17 x O y x y O x y O + Góc vuông là góc có số đo bằng 900 + Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 + Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 Hoạt động 5 : Củng cố -Hệ thống lại các kiến thức đã học. - Làm bài tập 11/79 SGK (bảng phụ) - Làm bài tập 13/79 SGK (bảng phụ) Đứng tại chỗ đọc các số đo các góc= 50o; = 100o; = 1300 Đo các góc ở hình 20 và ghi kết quả: =900 Hoạt động 6 : Dặn dò - Nắm vững cách đo góc - Phân biệt góc vuông, góc nhọn , góc tù - Bài tập 12,15,16,17 SGK - Giờ sau chuẩn bị bài mới: Vẽ góc cho biết số đo Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 18 Tuần 24 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO Ngày soạn : 20 / 2 / 17 Ngày dạy : 23 / 2 / 17 I) MỤC TIÊU: * Kiến thức : Nhận biết được: Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ chỉ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (00 < m0 < 1800). * Kỹ năng: Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. * Thái độ : Vẽ, đo cẩn thận, chính xác. II) CHUẨN BỊ : - - Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ, đồng hồ có kim. - -Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, êke. III) TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ So sánh số đo của hai góc và cách nhận biết góc tù, vuông, nhọn Hoạt động 2 : Bài tập về tia nằm giữa hai tia. Yêu cầu HS đọc bài 20/82SGK. Vẽ hình trên bảng phụ. Biết . Hãy tính Làm thế nào để tính được - Chốt cách làm và gọi 1HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS đọc bài 23/83SGK. - Đọc đề. Vẽ hình trên bảng. Cả lớp nhìn hình và trả lời. Hai tia AM và AN đối nhau điều đó cho ta biết gì? ( ) Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng MN có , thì tính được góc nào? Tính được . Tính được , làm thế nào để tính ? Trả lời. Gọi 1HS lên bảng trình bày. Thực hiện. Cả lớp theo dõi nhận xét. Cả lớp nhìn hình và trả lời. Vì tia OI nằm giữa hai tia OA, OB nên: Hay: Vậy: Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng - Ghi ví dụ lên bảng. Ví dụ : Cho tia Ox. Vẽ hai góc xOy = 300, xOz = 450 cùng thuộc một nữa mặt phẳng có bờ Ox. Cho biết tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Hai góc cần vẽ nằm trên mấy nửa mặt phẳng? Yêu cầu HS lên bảng vẽ. Hãy so sánh và ? vàcó quan hệ với nhau như thế nào? Qua đó ta thấy tia nào nằm giữa hai tia còn lại. Tại sao? Tóm lại vấn đề và nêu nhận xét. < - Trả lời Hoạt động 4 : Củng cố -Hệ thống lại các kiến thức đã học. - Làm bài tập 24/84 SGK 1 HS lên thực hiện Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà - Học bài và xem lại các bài tập đã làm. - Làm các bài tập 25, 26 trang 84 SGK. - Xem bài mới ‘Khi nào thì xOy + yOz = xOz ?’ Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 19 Tuần 25 KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz Ngày soạn : 24 / 2 / 17 Ngày dạy : 27 / 2 / 17 I) MỤC TIÊU: * Kiến thức : Nêu lên được: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì : xOy + yOz = xOz. Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
Tài liệu đính kèm: