Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Toán
Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
* Bài 1, bài 2.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV, bảng phụ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Viết hai số có ba chữ số vừa chia hấet cho2 vừa chia hết cho 5?.
- GV nhận xét.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
1.Dấu hiệu chia hết cho 9:
HĐ1: Cả lớp:
GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
GV cho HS nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột .
- GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9.- GV cần gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”.
: 9 = 8 (dư 2) 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) 18: 9 = 2 Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 72: 9 = 8 Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 657: 9 = 73 Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 -Các số có tổng các chữ số chia hết cho thì số đó chia hết cho 9. 20: 9 = 2 (dư 1) Ta có: 2 + 0 = 2 và 2 không chia được cho 9. 74: 9 = 8 (dư 2) Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) 451: 9 = 50 (dư 1) Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1) + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, lớp làm vở. Số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, lớp làm vở. Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. + HS đọc yêu cầu bài tập. + HS thảo luận nhóm. - Báo cáo kết quả. Các số: 288, 873, 981, .... - Nhận xét, bổ sung. + HS đọc yêu cầu bài tập. + HS thảo luận nhóm. - Báo cáo kết quả. 315 ; 135 ; 225 ..................................&.................................. Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Tập đọc: Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I(Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc tuơng đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. Giấy khổ to kẻ sẵn như bài tập 2 và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 34 3 A.Mở đầu: 1.Giới thiệu bài: - Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra học kì I B.Giảng bài: HĐ1: Cả lớp: 1.Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - nhận xét trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Nhóm: 2. Lập bảng tổng kết - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. + Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. C.Kết luận: + Gv củng cố bài học. - Dặn HS về nhà học các bài tập đọc và học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc: Bài tập đọc: Ông trạng .., “ Vua tàu thủy” ..., Vẽ trứng, Người tìm đường ..., Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn... Rất nhiều mặt trăng. + HS làm bài theo nhóm. + Báo cáo kết quả. + Nhận xét, bổ sung. Phiếu bài tập BT 2: Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử VN Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được được đường lên các vì sao. Xi- ôn- cốp- xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát Chú Đất Nung (phần 1- 2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “Ba cá bống” A- lếch- xây Tôn- xtôi Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Bu- ra- ti- nô Rất nhiều mặt trăng (phần 1- 2) Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. Công chúa nhỏ ..................................&.................................. Chiều Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Luyện Toán Không dạy lý do dạy thứ bảy Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Chính tả Tiết 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc-hiểu - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật - Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ,HTL - HS : Ôn bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Tg Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc - Gọi HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi HS đọc bài và TL câu hỏi - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét 3. Ôn luyện về kĩ năng đặt câu - Gọi HS đọc yêu cầu và câu mẫu - Ycầu HS làm bài. - Gọi HS trình bày, GV giúp HS sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS - Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay 4. Sử dụng thành ngữ, tục ngữ - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở - Gọi HS trình bày và nhận xét - GV kết luận lời giải đúng 5. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết học - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ, CB cho bài sau. 5 HS lên gắp thăm bài đọc và CB HS đọc và TL câu hỏi của GV 1 HS đọc HS làm bài vào vở Nối nhau đọc câu văn đã đặt 1 HS đọc Hoạt động nhóm đôi Làm vở 3 HS trình bày ..................................&.................................. Thứ ba Ngày soạn: 25/12/2017 Ngày giảng: 26/12/2017 Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học - HS : bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Tg Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Mở bài: 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra: B, Bài mới: 1. HD HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 - Yêu cầu HS chú ý đến các số chia hết cho 3 để nêu đặc điểm của các số này - GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của vài số + Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - Cho HS nxét các số không chia hết cho 3 và nêu đ/điểm của số không chia hết cho 3 - Gọi HS đọc KL 2. Luyện tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu - GV chép bảng, Gọi HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 Bài 2. GV chép bảng bài tập - Gọi HS đọc lại nội dung BT - Yêu cầu HS chọn số và ghi bảng con - Gọi HS lên bảng viết số Bài 3.(HS khá, giỏi) Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, tìm 3 số chia hết cho 3 - Gọi các nhóm phát biểu ý kiến - Giúp HS chữa bài 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học HS Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 HS tìm và viết bảng con 2 HS lên bảng viết 2 cột HS nêu đặc điểm của các số HS nêu HS tính tổng các số và nêu đặc điểm của dãy số. Nối nhau đọc kết luận 1 HS đọc HS làm bài cá nhân 1 HS lên bảng 1 HS nêu Cả lớp làm bảng con, 1HS lên bảng 1 HS đọc Hoạt động nhóm Đại diện các nhóm phát biểu Nhắc lại dấu hiệu chia hết 9 ..................................&.................................. Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 (TIẾT 3) I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc, hiểu . - Ôn luyện về văn kể chuyện - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học - GV: phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL - HS : ôn bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Tg Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc - Gọi HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi HS đọc bài và TL câu hỏi - GV gọi HS nhận xét - GV cho điểm 3. Ôn luyện về văn kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng phụ - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhắc nhở HS: . Đây là bài kể chuyện . Kể chuyện ông Nguyễn Hiền . Không nên kể chi tiết rờm rà. . YC tự lập dàn ý a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng . - GV phát bảng phụ cho 2 HS, yêu cầu cả lớp làm bài - Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh ý chính lên bảng 4. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết học - Hoàn chỉnh bài văn vào vở. 5 HS lên gắp thăm bài đọc và CB HS đọc và TL câu hỏi của GV 1 HS đọc yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết bài Lắng nghe -2 HS trình bày ..................................&.................................. Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Kể chuyện Tiết 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I(Tiết 4) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 35 2 A.Mở đầu: 1.Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và nghe viết chính tả bài Đôi que đan. B.Giảng bài: 1. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: (7 phiếu) (Các bài: Mẹ ốm, Tre Việt Nam, Gà Trống và Cáo, Nếu chúng mình có phép lạ, Có chí thì nên, Tuổi Ngựa) - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Ghi điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Nghe - viết chính tả: + Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ Đôi que đan. - Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? + Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào? + Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + Nghe – viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ/15 phút) . Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1, 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . * Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Nhận xét bài của HS. - Nhận xét bài viết của HS . C.Kết luận: - GV củng cố bài học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, -1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Hai chị em trongbài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình. - Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, - Nghe GV đọc và viết bài . - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài . + HS sửa bài. ..................................&.................................. Chiều kiểm tra hồ sơ Thứ tư Ngày soạn: 26/12/2017 Ngày giảng: 27/12/2017 Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 88: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi vài HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. - GV nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; 22050; 2229; 3576; 66816. +GV và HS thống nhất kết quả đúng: Bài 2: Cho HS đọc đề bài. - GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài. + Nhận xét, chữa bài. HĐ2: Nhóm: Bài 3: Cho HS đọc đề bài. GV hướng dẫn rồi yêu cầu HS thảo luận - Các nhóm tự làm bài rồi báo cáo. - Các nhóm báo cáo từng phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai. Bài 4 Dành cho HS Khá - Giỏi Cho HS đọc đề bài. a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? - Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó? b. Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì?- + Vậy ta cần ba chữ số nào để lập các số đó? GV gọi HS báo cáo kết quả và có giải thích C.Kết luận: - Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. - Nhận xét tiết học - HS nêu . - HS nhận xét, bổ sung. - HS nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. + HS lên bảng, lớp làm vở. a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài sau đó lên sửa bài: a. 945 chia hết cho 9 b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. c. 762; 768 chia hết cho 3 và cho 2. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài sau đó lên sửa bài: a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. + HS báo cáo kết quả. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổng các chữ số số chia hết cho 9. - Chữ số 6 ; 1 ; 2 vì tổng các chữ số là 6 + 1 + 2 = 9. 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. - Tổng các chữ số số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. - Chữ số 1, 2, 0 vì tổng các chữ số là1 + 2+ 0 = 3 + Vậy các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là các số: 120 ; 102 ; 201 ; 210. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu. ..................................&.................................. Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Tập đọc Tiết 36: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I(Tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II. CHUẨN BỊ: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu: 1.Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc vàôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. B. Giảng bài: *Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Ghi điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Nhóm: Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. C.Kết luận: - GV củng cố bài học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học -HS theo dõi. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. - 1HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở. - 1HS nhận xét, chữa bài. Buổi chiều, xedừng lại ở một thị trấn DT ĐT DT nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân - HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. + Buổi chiều, xe làm gì? + Nắng phố huyện như thế nào? + Ai đang chơi đùa trước sân. ..................................&.................................. Chiều Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng: - Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho3 - Dấu hiệu chia hết cho cả 9 và 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở bài tập toán 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 28 3’ A. Mở bài : 1. Ổn định: 2. Giới thiệu bài: B. Bài mới: 1. Ôn tập: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? - Những số không chia hết cho 9? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - Những số không chia hết cho 3? 2. Luyện tập: Bài 1 (Trang6)Trong các số 78 ; 999 ;234 ;9154 ;2565 . Các số chia hết cho 9 là:. Bài 2 (Trang6)Trong các số 69 ;702 ;9257;5452 ;8720 ;22 050 ;3 741 1113. Các số không chia hết cho 9 là:.................... - GV nhận xét chữa bài. Bài 3(trang 6) Viết vào chỗ chấm số chia hết cho 9 thích hợp. 63 ;72 ; ;. ;99 ;. ;117. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4(trang 6) Hãy viết vào chỗ chấm chữ số thích hợp để được số chia hết cho 9. 34 ;46 ;618 ;45. - GV nhận xét chữa bài. 3.HD học sinh làm bài 1,2 3 4(Trang6) Phần dấu hiệu chia hết cho 3 tương tự. - GV nhận xét chấm bài theo tổ. Các hoạt động nối tiếp: Tìm số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 3: 639 ; 568 ;297;460; 557; 384. Dặn ôn lại bài. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 - HS nêudấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. - Học sinh cả lớp tự làm bài rồi chữa bài - 2 học sinh lên bảng làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - HS nêu cách làm. - Học sinh cả lớp làm bài vào vở. 2 em của 2 tổ lên bảng làm bài. - HS nối tiếp nêu theo tổ. -Học sinh tự làm bài. - chữa bài. ..................................&.................................. Thứ năm Ngày soạn: 27/12/2017 Ngày giảng: 28/12/2017 Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: + Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. + Mỗi dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 cho một ví dụ cụ thể để minh hoạ. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Cá nhân: Bài 1; Trong các số sau: + Y/cầu HS lên bảng lớp làm vở. GV theo dõi lớp, hướng dẫn học sinh yếu, chấm một số em làm xong trước các em trên bảng. GV yêu cầu em trên bảng giải tích cách làm và nhận xét. Bài 2: + GV yêu cầu học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. GV theo dõi lớp, hướng dẫn học sinh yếu, chấm một số em làm xong trước các em trên bảng. GV yêu cầu em trên bảng giải tích cách làm và nhận xét. - GV chữa bài. HĐ2: Nhóm: Bài 3: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống - GV phát bảng nhóm cho 6 nhóm, sau đó mời 3 nhóm xong trước lên treo, các nhóm còn lại GV thu và mời nhận xét chéo. Bài 5 Dành cho HS Khá Giỏi(nếu còn thời gian) + Yêu cầu HS phân tích. - Chỉ yêu cầu HS phân tích và nêu kết quả đúng, không yêu cầu phải viết bài giải cụ thể. C.Kết luận: - GV củng cố bài học: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Nhận xét tiết học - HS trả lời. - HS cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng. a). Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766. b). Các số chia hết cho 3 là: 2229 ; 35766. c). Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050. d). Các số chia hết cho 9 là: 35766. + HS đọc yêu cầu bài tập. Mời 3 Hs lên bảng. a). Các số chia hết cho 2 và 5: 64 620, 5270 b). Các số chia hết cho 3 và 2: 64 620, 57 234. c) Các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 là: 64 620 + HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận theo 6 nhóm - Báo cáo kết quả. a. 528 , 558, 588 chia hết cho 3 b. 603, 693 chia hết cho 9 c. 240 chia hết chi 3 và 5. d. 354 chia hết cho 2 và 3. + Nhận xét, bổ sung. + HS đọc đề. - HS đọc và phân tích. + Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. + Nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. + Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0 ; 15 ; 30 ; 45 ; ; Lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30. -HS nghe. ..................................&.................................. Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu Tiết 36: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I(Tiết 6) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II. CHUẨN BỊ: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). + Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của của GV Hoạt động của HS 3 35 2 A.Mở đầu: 1.Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc vàôn luyện về văn miêu tả đồ vật. B.Giảng bài: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Ghi điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Cá nhân: Bài 2: Cho đề bài tập làm văn: “ Tả một đồ dùng học tập của em”. + Đây là bài văn miêu tả đồ vật. + Hãy quan sát thật kĩ 1 đồ dùng học tập của em, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với đồ vật khác của bạn. + Không nên tả quá chi tiết rườm rà. + Gọi HS trình bày. C.Kết luận: - Dặn HS hoàn chỉnh bài văn. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng yc SGK. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tự l
Tài liệu đính kèm: