Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Toán
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ:
- Các biểu đồ trong bài học.
- HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra:
-Kiểm tra VBT của HS.
-Nhận xét, chữa bài.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về số vải hoa
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sao? Vì sao?
- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao?
- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?
ba Ngày soạn: 02/10/2017 Ngày giảng:03/10/2017 Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. * Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 2 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra: -Kiểm tra bài tập trong VBT của HS và nhận xét một số bài. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. + Đối với câu c. Sau khi HS làm xong câu a, b GV gọi HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 2 của các số: 82 360 945; 7 283 069; 1 547 238 - Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. - Nhận xét và sửa sai. Bài 4: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét. C.Kết luận: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918 b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916 c. HS đọc số. Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000 Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000 Số1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. - HS làm bài. + Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. + Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. + Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. c) Từ năm 2001 đến năm 2100. ..................................&.................................. Tiết 3: (Theo TKB) Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). II. CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ. Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: + Danh từ là gì? Cho ví dụ. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: 1.Nhận xét: Bài 1: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng. -Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? 2. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay. 3. Luyện tập: Bài 1: Tìm các danh từ chung vàdanh từ riêng - Nhận xét, khen những HS hiểu bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. C.Kết luận: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhận xét tiết học. - Hát - Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng) - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận, tìm từ. a/ sông b/. Cửu Long c/. vua d/. Lê Lợi - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi. + Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tiên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi. - Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. - Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. + D/t riêng luôn luôn được viết hoa. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm vào VBT. + Báo cáo kết quả. Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ - 1 HS đọc yêu cầu. - Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết. + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. ..................................&.................................. Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Kể chuyện: Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. CHUẨN BỊ: + Bảng lớp viết sẵn đề bài. + GV và HS chuẩn bị những chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 32 3 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và tuyên dương. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Đề bài: Kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc. a. Phân tích đề. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe được đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Thế nào là lòng tự trọng? + Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng? + Em đọc câu truyện đó ở đâu? - Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con ngừơi. HĐ2:. HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: + GV lưu ý HS: Những câu chuyện dài nên kể 1, 2 đoạn - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho HS kể chuyện. Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Khen, khen thưởng. C.Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nêu đọc truyện. - Dặn HS kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa. + 1 HS đọc đề bài. + 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề. - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “Ta thà làm giặc nước Nam còn hơn làm vương xứ Bắc” * Truyện kể về cậu bé nen- li trong câu truyện buổi học thể dục + Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo + HS đọc lướt gợi ý 2. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. (có thể nói rõ về một người quyết tâm vươn lên, không thua kém bạn bè, người sống bằng lao động của mình, không ăn bám, ) + HS đọc thầm gợi ý 3. * HS kể chuyện theo cặp. - HS kể chuyện theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Thi KC trước lớp: - Mỗi HS kể chuyện xong đều cùng đối thoại với bạn bè, thầy (cô) về nội dung, ý nghĩa câu chuyện + Nhận xét bạn. - Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. ..................................&.................................. Chiều Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN –ĐRÂY- CA I.MỤC TIÊU: -Rèn luyện kĩ năng đọc. Đọc tương đối lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (HS TB, Yếu). -Luyện đọc diễn cảm (HS khá, giỏi). -Giáo dục HS luôn trung thực, ngay thẳng. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12 10 13 2 1.Luyện đọc: -Gọi 1HS đọc toàn bài. -Đọc từ khó: An – đrây – ca, -Y/c HS chia đoạn và đọc nối tiếp. -GV chia nhóm (theo đối tượng) và y/c HS đọc trong nhóm. 2.Luyện đọc diễn cảm: (Dành cho HS khá giỏi). -Y/c HS đọc đoạn, cả bài. 3. Luyện đọc trước lớp: -Gọi đại diện các nhóm thi đọc. -Nhận xét, tuyên dương. 4.Kết luận: -Qua bài tập đọc trên em học được điều gì? -Nhạn xét. -1HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi. -HS đọc từ khó. -HS chia đoạn. -Đọc nối tiếp đoạn (3 lần). -Đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc đoạn trong nhóm. -HS nhận xét. -HS đọc từng đoạn. -Luyện đọc cả bài. -Thi đọc diễn cảm trong nhóm -Thi đọc đoạn. -Thi đọc cả bài. -HS nhận xét. -Trung thực trong cuộc sống. ..................................&.................................. Thứ tư Ngày soạn: 03/10/2017 Ngày giảng:04/10/2017 Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng. Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 35 2 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra: -Kiểm tra VBT của HS. - Nhận xét một số bài. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài 1: Mỗi bài tập - GV yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS đọc kết quả đúng. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: GV gợi ý HS; Đọc kỹ biểu đồ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chữa bài. C.Kết luận: - GV củng cố ND bài học. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: D. 50 050 050 b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là: B. 8000 c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là: C. 684752 d) 4 tấn 85 kg = kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: C. 4085 đ) 2 phút 10 giây = giây Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: C. 130 + HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng lớp làm VBT. Giải: a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách. c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách) d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì: 25 – 22 = 3 (quyển số) e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h) TB mỗi bạn đọc được số quyển sách là: (33+ 40+ 22+ 25): 4 = 30 (quyển sách) ..................................&.................................. Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Tập đọc: Tiết 12: CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: + An- đrây- ca đã làm gì trên đường khi đi mua thuốc cho ông? - Nhận xét và tuyên dương. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: 1: Luyện đọc: -Gọi 1HS đọc toàn bài. -GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Dắt xe ra đến tặc lưỡi cho qua. + Đoạn 2: Cho đến một hôm đến nên người. + Đoạn 3: Từ đóù đến tỉnh ngộ. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - Đọc diễn cảm cả bài. 2: Tìm hiểu bài: + Cô chị xin phép ba đi đâu? + Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi đâu? + Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy? + Vì sao mỗi lần nói dối cô lại cảm thấy ân hận? + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? + Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ? - Cô chị thấy cô em nói dối giống hệt mình. Cô lo em mình lười học, và cô tự hiểu mình đã làm... + Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn. C.Kết luận: + Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật. - Nêu ý nghĩa bài học? - Nhận xét tiết học. + An- đrây- ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên quên lời mẹ. Mãi sau mới nhớ ra và chạy đến cửa hàng mua thuốc về. -HS theo dõi. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS theo dõi. + Cô xin phép ba đi học nhóm. + Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường. + Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. + Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ ... + Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim. +Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em -Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn. - Lắng nghe. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. -Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu. -Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại - Đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn người đọc hay. + Cô bé ngoan. + Cô chị biết hối lỗi. Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình. ..................................&.................................. Chiều Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Luyện Toán: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Củng cố về các dạng toán đã học. - Rèn kĩ năng làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT Toán 4 tập 1 trang 31, 32. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: PHẦN 1: 1.Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, A, C, D (là đáp số, kết quả tính, ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a,Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là: A. 201 020 B. 2 020 020 C. 2 002 02 D. 20 020 020 b) Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297: A. 30 000 B. 3 000 C. 300 D. 3 c) Số lớn nhất trong các số 725 369; 725 693; 725 936; 725 396: A. 725 369 B. 725 693 C. 725 936 D. 725 396 d) 2 tấn 75kg = . . . .kg. Số cần điền vào chỗ chấm: A. 275 B. 2 750 C. 2 057 D. 2 075 e) 2 phút 30 giây = . . . giây. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm: A. 32 B. 230 C. 150 D.90 PHẦN II: Bài 1: Quan sát biểu đồ trong VBT và điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. Lớp 4A có . . . . học sinh tập bơi. b. Lớp 4B có . . . học sinh tập bơi. c. Lớp . . . . có nhiều học sinh tập bơi nhất. d. Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn lớp 4A là . . . . học sinh. e. Trung bình moãi lớp có . . . . bạn tập bơi. Bài 2: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40km, giờ thứ hai chạy được nhiều hơn giờ thứ nhất 20km, quãng đường ô tô chạy được trong giờ thứ ba bằng trung bình cộng các quãng đường ô tô chạy được trong hai giờ đầu. Hỏi giờ thứ ba ô tô đó chạy được bao nhiêu km? II.ĐÁP ÁN. PHẦN I: a, khoanh B; b, khoanh B; c,khoanh C; d,Khoanh D; e,Khoanh C PHẦN II: Bài 1: a. Lớp 4A có 16 học sinh tập bơi. b. Lớp 4B có 10 học sinh tập bơi. c. Lớp 4C có nhiều học sinh tập bơi nhất. d. Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn lớp 4A là 6 học sinh. e. Trung bình moãi lớp có 15 bạn tập bơi. Bài 2: Bài giải: Giờ thứ hai ô tô chạy: 40 + 20 = 60 (km) Giờ thứ ba ô tô đó chạy được: (40 + 60) : 2 = 50 (km) Đáp số: 50 km ..................................&.................................. Thứ năm Ngày soạn: 04/10/2017 Ngày giảng:05/10/2017 Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 29: PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. * Bài 1, bài 2 (dòng 1, 3), bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra VBT của HS và nhận xét. 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: 1. Củng cố kĩ năng làm tính cộng - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352+ 21026 =? 367859+ 541728 =? - Hãy đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình? 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc k/quả bài làm trước lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp. Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi gợi mở. - GV nhận xét và chữa bài C.Kết luận: - Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng. - GV tổng kết giờ học, dặn chuẩn bị bài: “Phép trừ”. - HS nghe giới thiệu bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. + 48 352 367 859 21 026 541 728 69 378 909 587 + - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. + HS đọc yêu cầu bài tập. -Kết quả là: a, 6987; 7988. b,9492; 9184. - Trao đổi vở và sửa sai. - HS đọc đề toán. -HS làm bài vào vở -3HS lên bảng chữa bài. -Kết quả là: a,7032; 14660; 58510. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt Cây lấy gỗ: 325164 cây Cây ăn quả: 60830 cây Tất cả: cây? Bài giải Số cây huyện đó trồng có tất cả là: 325164+ 60830 = 385994 (cây) Đáp số: 385994 cây ..................................&.................................. Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu: Tiết 12: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4). II. CHUẨN BỊ: Từ điển (nếu có) Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: + Viết 5 danh từ chung. + Viết 5 danh từ riêng. - Nhận xét tuyên dương. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài 1: Chọn từ thích hợp - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài - Gọi HS làm nhanh lên bảng ghép từ ngữ thích hợp. HS khác nhận xét bổ sung. - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh. Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau: Chia lớp làm 2 đội chơi. - Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới hình thức sau: Đội1: Đưa ra từ. Đội 2: tìm nghĩa của từ. Sau đó đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra nghĩa của từ để đội 1 tìm từ. (mỗi lần đúng được 1 điểm, sai không tính điểm, cuối cuộc thi đội nào nhiều điểm đội đó thắng cuộc) - Nhận xét, khen các nhóm hoạt động sôi nổi, trả lời đúng. Bài 3: Xếp các từ trong ngoặc - Phát bảng phụ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và làm bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ. Bài 4: Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3 - Gọi HS đặt câu. GV nhắc nhở, sửa chữa. - NX, khen những HS đặt câu hay. C. Củng cố- dặn dò: - Đặt câu với từ đã tìm ở bài tập 1. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: “Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam”. - Nhận xét tiết học. +Danh từ chung: Cô giáo, cây ổi, +Danh từ riêng: Sông Hồng, GiaLai, Hà Nội, - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. - Hoạt động theo cặp, dùng bút chì viết vào SGK. - Làm bài, nhận xét, bổ sung. * Thứ tự từ cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - HS đọc toàn bài. + HS đọc bài. - Hoạt động trong nhóm. - 2 HS đọc lại lời giải đúng. + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay người nào đó là: Trung thành. + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: Trung nghĩa. + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Hoạt động trong nhóm. - Dán nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai) Trung có nghĩa là “ở giữa” Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” Trung thu Trung bình Trung tâm Trung thành Trung nghĩa Trung kiên Trung trực Trung hậu - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc yêu cầu. - Tiếp nối nhau đặt câu. + Lớp em không có HS trung bình. + Đêm trung thu thật vui và lí thú. + Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị của cả nước. + Các chiến sĩ công an luôn trung thành bảo vệ tổ quốc. + Bạn Minh là người trung thực. ..................................&.................................. Tiết 4:
Tài liệu đính kèm: