TẬP ĐỌC
Tiết 40+ 41 Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.( trả lời được các CH 1,2,3,5 ).
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-GD học sinh anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; hợp tác; giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ 1: Củng cố kiến thúc
- Cho 3 HS đọc bài “Quà của Bố” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét, đánh giá.
*. Giới thiệu bài:
Cho HS xem tranh chủ điểm Anh em, tranh minh họa Câu chuyện bó đũa, nêu: Trong tuần 14, 15, các em sẽ học những bài gắn với chủ điểm nói về tình cảm anh em. Truyện ngụ ngôn mở đầu chủ điểm sẽ cho các em một lời khuyên rất bổ ích về quan hệ anh em. Các em hãy đọc truyện để biết lời khuyên đó như thế nào.
, dạng: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1), Bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, viết sẵn bài tập 2 cột 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Gọi 2 HS thực hiện các yêu cầu sau: HS1: Thực hiện 2 phép tính 55 - 8; 66 - 7. Và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 66 - 7. HS2: Thực hiện 2 phép tính: 47- 8; 88 - 9. Và nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính 47 - 8. -Nhân xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. HĐ 2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 65 - 38. - Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 - 38. HS dưới lớp làm vào bảng con. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hện phép tính. - Yêu cầu HS khác nhắc lại sau đó cho HS cả lớp làm phần a, bài tập 1. - Gọi HS dưới nhận xét các bài trên bảng của bạn. - Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên. HĐ 3. Giới thiệu các phép trừ: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - Viết lên bảng: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào bảng con. - Nhận xét sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của mình đã làm. - Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhân xét HS. HĐ 4. Luyện tập - thực hành. Bài 2.(bỏ cột 2) Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng và gọi 2 HS lên bảng điền - Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng. - Nhận xét HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao con biết ? - Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở. - 1 HS lên bảng giải - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Chấm một số bài - Nhận xét, đánh giá. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp - Dặn dò HS về nhà thực hành lại các bài tập. - Nhận xét tiết học. ......................................................................... KỂ CHUYỆN Tiết 14 Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện -HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (bài tập 2). - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Gọi học sinh kể lại chuyện: Bông hoa niềm vui. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài mới : - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD Kể chuyện: * Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Tranh 1 nói lên điều gì. - Nêu nội dung tranh 2. - Tranh 3 nói lên điều gì. - Tranh 4 ý muốn nói gì. - Nêu nội dung tranh 5. - Kể trong nhóm. - Gọi các nhóm kể. + Kể phân vai. - Nhận xét- đánh giá. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp - Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. ............................................................. CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) Tiết 27 Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm được BT(2)a / b / c . - Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2. - 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thúc - GV đọc các từ cho HS viết: 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: cà cuống niềng niễng, quẫy, toé . - Nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS nghe - viết. * Đọc đoạn viết. - Tìm lời của người cha trong bài chính tả. - Lời người cha được ghi sau dấu câu gì. * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết các từ khó, dễ lẫn: lẫn nhau, sức mạnh, bẻ gãy, dễ dàng. - Nhận xét, sửa sai. * HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Lưu ý HS cách trình bày, viết hoa, tư thế ngồi viết, - Yêu cầu viết bài. Đọc từng câu ngắn. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. - Nhận xét - đánh giá. HĐ 4 : Hoạt động nối tiếp - Củng cố cách viết l/ n. - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. ............................................................ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TUẦN 14 ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chữ: - Ôn lại chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ cỡ vừa và nhỏ; chữ viết đúng mẫu,đều nét và nối chữ đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV- Mẫu chữ hoa (như SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa : (8’) * HD HS quan sát và nhận xét(GV) - Nêu cấu tạo chữ hoa cỡ vừa cao 5 li, gồm . nét...... -Cách viết: -GV vừa viết mẫu chữ hoa lên bảng vừa nói lại cách viết * HD HS viết trên bảng con. - HS tập viết 2, 3 lượt(GV giúp đỡ HS Y) HĐ 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng : (8’) a/ GT cụm từ ứng dụng(GV)-1 HS đọc cụm từ ứng dụng -Nêu cách hiểu cụm từ - đa ra lời khuyên b/HS q/s cụm từ ứng dụng , nêu nhận xét. c/HD HS viết các chữ hoa vào bảng con -HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y) HĐ 3: Hướng dẫn HS viết vào vở TV.(20’) - GV nêu yêu cầu viết đối với các đối tượng HS đ. Chấm,chữa bài - GV chấm 10 bài, nêu nhận xét. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp ( 2’) - GV nhận xét chung tiết học. . Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017 TOÁN Tiết 68 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy phê phán; lắng nghe tích cực; quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. - Nhận xét, đánh giá chung. * Giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các dạng tính trừ có nhớ. HĐ 2. Luyện tập thực hành. Bài 1. Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào bảng con. - HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS thi đọc kết quả một phép tính. Bài 2. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở. - Hãy so sánh kết quả của 15-5-1 và 15-6. - So sánh 5 + 1 và 6. - Hãy giải thích vì sao 15 - 5 - 1 = 15 - 6. - Kết luận: Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 - 5 - 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 - 6 - 9. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu 4 HS lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của 4 phép tính. - Nhân xét HS. Bài 4. - Gọi 1 HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và tự làm bài vào vở. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp - Dặn dò HS về nhà thực hành lại các bài tập. - Nhận xét tiết học. .............................................................. TẬP ĐỌC Tiết 42 Bài: NHẮN TIN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn đủ ý). trả lời được các CH trong SGK. KNS: Giao tiếp; thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu lời nhắn minh họa SGK. - HS: Xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Cho 3 HS đọc bài “Câu chuyện bó đũa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét, đánh giá. *. Giới thiệu bài: Các em đã biết trao đổi bằng bưu thiếp; điện thoại. Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu thêm một cách trao đổi khác đó là nhắn tin. HĐ 2. HDHS Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - HDHS đọc từ khó: +HDHS đọc từ khó: HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, ghi bảng: nhắn tin, + Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - HDHS chia đoạn. - HDHS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: + HD đọc câu khó. +Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. +HD giải nghĩa từ, ghi bảng: nhắn tin, +Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. -Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. -Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. HĐ 3. HDHS Tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp trả lời câu hỏi. +Nội dung bài nói lên điều gì ? -Nhận xét chốt ý. HĐ 4. HD Luyện đọc lại. - GV đọc bài lần 2. - HD HS đọc từng đoạn trong bài. -Cho HS luyện đọc từng đoạn bài. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. -Nhận xét tuyên dương. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp -Nội dung bài cho biết điều gì ? - Tập viết tin nhắn. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. ...................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 14 Bài:TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: -Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). -Biết sắp xếp các từ đã tạo thành câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT2) điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống ( BT3) -GD HS yêu thương những người trong gia đình. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV:Bảng phụ chép nội dung bài tập 3. -HS :Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thúc - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì? - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng. -Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó chép vào Vở. Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu. -Gọi 3 HS làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào nháp. -Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. -Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được. -Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền dấu. -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. -Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2? HĐ 4: Hoạt động nối tiếp -Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ............................................................ TẬP VIẾT Tiết 14 Bài: CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Miệng nói tay làm ( 3 lần ). *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. Thái độ: GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ. - KNS: Xác định giá trị; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ hoa M. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Yêu cầu viết bảng con: L – Lá. - Nhận xét - đánh giá. *. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa M và câu ứng dụng. HĐ 2. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu: - Chữ hoa M gồm mấy nét? Là những nét nào? - Con có nhận xét gì về độ cao. - Viết mẫu chữ hoa M vừa viết vừa nêu cách viết. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét sửa sai. HĐ 3. HD viết câu ứng dụng: - Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Con hiểu gì về nghĩa của câu này? Quan sát chữ mẫu : - Nêu độ cao của các chữ cái? - Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ? - Khoảng cách các chữ như thế nào ? - Viết mẫu chữ “Miệng.” ( Bên chữ mẫu). * HD viết chữ “ Miệng.” bảng con. - Nhận xét- sửa sai. HĐ 4. HD viết vở tập viết: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. - Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. HĐ 5. Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. HĐ 6: Hoạt động nối tiếp : - HD bài về nhà. - Nhận xét tiết học. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TUẦN 12 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND các bài tập đọc trong tuần. - Giáo dục kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở luyện tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Ôn tập đọc: Câu chuyện bó đũa - HS khá đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của câu chuyện. GV và cả lớp nhận xét cách đọc. - HS luyện đọc nâng cao theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. * Tìm hiểu nội dung bài : - HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời câu hỏi trong vở luyện Tiếng việt HĐ 3 : Ôn tập đọc: Tiếng võng kêu - HS khá đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của câu chuyện. GV và cả lớp nhận xét cách đọc. - HS luyện đọc nâng cao theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. * Tìm hiểu nội dung bài : - HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời câu hỏi trong vở luyện Tiếng việt HĐ 4 : Hoạt động nối tiếp ( 3’) GV nhận xét đánh giá tiết học . Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2017 TOÁN Tiết 69 Bài: BẢNG TRỪ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1). - KNS: Tư duy sáng tạo; lắng nghe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. - Đồ dùng phục vụ trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Gọi 2 HS thực hiện các yêu cầu sau: HS1. Đặt tính và thực hiện phép tính: 42 - 16; 71 - 52. HS2. Tính nhẩm: 15 - 5 - 1; 15 - 6 - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nhớ lại và khắc sâu bảng trừ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. HĐ 2. Ôn tập bảng trừ. * Trò chơi: Thi lập bảng trừ. Chuẩn bị: 4 tờ giấy to, 4 bút dạ màu. - Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội chơi. Phát cho mỗi đội 1 tờ giấy và một bút. Trong thời gian 5 phút các đội phải lập xong bảng trừ. - GV cùng cả lớp kiểm tra. GV gọi đại diện từng đội lên đọc từng phép tính trong bảng trừ của đội mình. - Sau mỗi phép tính HS dưới lớp hô to đúng / sai. Nếu sai GV đánh dấu đỏ vào phép tính đó. - Kết thúc cuộc chơi: Đội nào có ít phép tính sai nhất là đội đó thắng cuộc. HĐ 3. Luyện tập thực hành. Bài 2. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở. 5 + 6 - 8 = 3 9 + 8 - 9 = 8 8 + 4 - 5 = 7 6 + 9 - 8 = 7 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. Bài 3. HS khá giỏi thực hiện thêm. - Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biêt mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau. - Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu. - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp - Dặn dò HS về nhà thực hành lại các bài tập. - Nhận xét tiết học. ........................................................... CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 28 Bài: TIẾNG VÕNG KÊU I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu. Làm được BT2 a/ b/ c. GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - BP: Viết sẵn khổ thơ 2, nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Đọc các từ cho HS viết: 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: sức mạnh, bẻ gãy, dễ dàng, chia lẻ. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS tập chép. * Đọc đoạn viết. - Tác giả ngồi ngắm ai. - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? - Hãy nêu cahcs trình bày bài thơ ? * HD viết từ khó: - Đọc các từ khó cho HS viết: kẽo kẹt, ngủ rồi, giang, giấc mơ, lặn lội. - Nhận xét, sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - GV nhắc HS đọc bài thơ Tiếng võng kêu trước khi viết bài CT. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của của HS. - Yêu cầu viết bài. - Đọc lại bài, đọc chậm * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm bài. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học .......................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 14 Bài: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh có thể : - Nêu được một số công việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được biểu hiện khi bị ngộ độc. -HSKG Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc... - KNS: Ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà; tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống bị ngộ độc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Vài vỏ hộp hoá chất, thuốc tây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh? - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Quan sát hình 1,2,3 và liên hệ thực tế. + Bước 1: Động não. - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. - GV ghi lên bảng. + Bước 2 : Làm việc theo nhóm. - Trong những thứ các em kể trên, thứ nào thường cất giữ trong nhà ? - Nhóm 1 quan sát hình 1, nhóm 2 quan sát hình 2, nhóm 3 quan sát hình 3. + Bước 3 : Làm việc cả lớp. - Kết luận: Một số thứ trong nhà gây ngộ độc như: thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, các thức ăn ôi thiu,... HĐ 3. Quan sát, nhận xét. + Bước 1 : Làm việc theo nhóm. Yêu cầu các nhóm quan sát tiếp hình 4, 5, 6 trong (SGK) và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói mọi người đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó. + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS nêu những thứ dễ bị ngộ độc chúng được cất giữ ở đâu trong nhà. - GV kết luận: Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những đồ dựng trong gia đình: Thuốc men để đúng nơi quy định xa tầm tay trẻ em, thức ăn không nên để gần các chất tẩy, không nên ăn thức ăn ôi thiu. HĐ 4. Đóng vai. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình huống tập ứng xử, khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. - GV treo bảng phụ nêu tình huống. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV kết luận. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp - Khi bị ngộ độc ta cần phải báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu, nhớ đem theo thức ăn mà mình đã dựng, cần nói rõ cho cán bộ y tế biết. - Học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ................................................................. THỦ CÔNG Tiết 14 Bài: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Biết gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô. - Với HS khéo tay : + Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Hình dán phẳng. + Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác. - KNS: Tự phục vụ ; xác định giá trị ; quản lý thời gian ; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu gấp, cắt, dán hình tròn bằng giấy thủ công. - HS: Dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta thực hành gấp, cắt, dán hình tròn. GV ghi bảng. HĐ 2. HD HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn: - Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt, dán hình tròn đã học ở tiết 1. - Bước1: Gấp hình. - Bước 2: Cắt hình tròn. - Bước 3: Dán hình tròn. - Cho HS thực hành gấp trên giấy thủ công. HĐ 3. Trưng bày sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ trên bàn. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Chấm điểm bằng nhận xét. HĐ4 : Hoạt động nối tiếp - Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo. - Nhận xét tiết học. . THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TUẦN 14 (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU -HS biết viết từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em . - Bài viết thể hiện được tình cảm yêu thương của những người trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi gợi ý III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố bài văn kể về bà của mình. (5’) - GV gọi 2 học sinh làm văn trang 37 GV nhận xét HĐ 2 : HD làm bài tập (30’) Bài 20: viết từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em . 1 học sinh đọc và xác định rõ yâu cầu của bài: HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi HS đọc trước lớp . - HS- GV nhận xét GV và lớp nhận xét HĐ 3: Hoạt động nối tiếp (2’) - GV nhận xét hệ thống lại ND tiết học. - Học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau THỰC HÀNH TOÁN TUẦN 14 ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: HS củng cố: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở luyện tập Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HĐ 1: Củng cố kiến thức (5’) 75 - 19 98 - 29 HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 33’) Bài 6, 7, 8: 1 HS nêu yêu cầu và cách làm cả lớp theo dõi . GV và HS nhận xét bổ sung , - HS làm VBT,1 HS lên bảng chữa bài(bảng phụ) - GV và HS nhận xét , chữa bài . GV củng cố muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. Bài 9, 11, 12: HS đọc yêu cầu HS làm việc cá nhân , 2HS lên bảng làm bài HS –GV nhận xét Bài 13: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài HS làm việc theo nhóm đôi, Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . - Cả lớp và GV nhận xét,chốt lời giải đúng. Bài 14: HS nêu yêu cầu . HS làm việc theo nhóm đôi GV tổ chức trò chơi để kiểm tra kết quả .- Cả lớp ,GV nhận xét ,chốt đáp Hoạt động nối tiếp 2’- GV hệ thống kiến thức toàn bài ................................................................. Thứ sáu ngày 08 tháng 12 năm 2017 TOÁN Tiết 70 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. + Bài tập cần
Tài liệu đính kèm: