TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (TR 76)
I-MỤC TIÊU
-Biết chia một tổng cho một số.
-Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(1') Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
HĐ2(9'): HD HS nhận biết tính chất một tổng cho một số
GV viết bảng: ( 35 + 21 ): 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức trên
+HS làm vào giấy nháp, 2 HS lên bảng thực hiện tính.
+HS so sánh giá trị và nhận xét
+Muốn chia một tổng có các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta làm thế nào?
+HS trả lời, GV nhận xét, kết luận như SGK, yêu cầu vài HS nhắc lại tính chất này.
nh. GV phát 6 băng giấy cho 6 HS, yêu cầu mỗi HS viết lời thuyết minh cho mỗi tranh. -GV gắn 6 tranh minh hoạ cỡ to lên bảng, gọi 6 HS gắn 6 lời thuyết minh cho một tranh. Cả lớp quan sát để nhận xét, phát biểu ý kiến. GV nhận xét. chốt ý. Bài2 : Luyện kể lại câu chuỵên bằng lời của búp bê -HS đọc yêu cầu của đề bài, suy nghĩ kĩ yêu cầu của đề bài. -Yêu cầu HS kể đoạn đầu câu chuỵên -Từng cặp HS kể chuyện. -HS thi kể trước lớp. -HS và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai nhất. Bài3 Kể phần kết của câu chuyện -HS đọc yêu cầu của đề bài, suy nghĩ tưởng tượng những khả năng có thể sảy ra trong tình huống cô chủ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. -HS thi kể phần kết của câu chuyện. HĐ5(3')-Củng cố, dặn dò: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? -Nhận xét tiết học, dặn học sinh kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC (Mức độ tích hợp: Bộ phận) I- MỤC TIÊU: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:H tr 56,57 SGK, phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(1’): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ2(6’): Tìm hiểu một số cách làm sạch nước MT: Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách -Cách tiến hành:-GV nêu câu hỏi: Kể ra một số cách làm sach nước mà gia đình hoặc địa phương vẫn dùng.HS phát biểu. GV nhận xét và giảng: Thường có 3 cách làm sạch nước: a) Lọc nước. b) Khử trùng nước. c) Đun sôi HĐ3(10’): Thực hành lọc nước MT: Biết được ngtắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản. Cách tiến hành:Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: GV chia nhóm và hướng dẫn HS cách thực hành, thảo luận theo các bước trong SGK, trang 56 Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước3: Trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận * Kết luận:Quy tắc chung của lọc nước đơn giản là:Than củi có tác dụng hấp thụ và màu trong nước;Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng PP này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được. HĐ4(7’): Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch Mục tiêu: Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK, TR 57 và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập.GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (2 bàn). Các nhóm thực hiện yêu cầu của phiếu học tập Bước 2: GV gọi một số HS lên trình bày. GV nhận xét, chữa bài. -Tiếp theo, yêu cầu HS đánh số thứ tự vào các cột các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch. Kluận:Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước: Lấy nước từ nguồn nước máy bơm;Loại chất sắt và những loại chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng; Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng bể lọc; Khử trùng bằng nước gia ven; Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể; Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm. HĐ5(8’): Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước khi uống. Cách tiến hành: GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: -Nước đã làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao ? -Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì ? Tại sao? -HS thảo luận, trả lời. GV nhận xét, kết luận. HĐ6(3’): Tổng kết, dặn dò:Nxét tiết học. Thứ tư ngày 5 tháng 15 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP(TR 78) I-MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng: -Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số. -Thực hiện quy tắc chia một tổng hoặc một hiệu cho một số. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ1(1’): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ2(5'): Củng cố kiến thức -Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện hai bài toán sau: a) Tính: 369 090 : 6 b) Tính giá tri biểu thức sau theo cách thuận tiện: 15: 5 + 5 : 5 + HS TB làm câu a, HS làm câu b, HS dưới lớp làm vào vở nháp. -HS cả lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. HĐ3(30'): Luyện tập Bài 1 : Củng cố k/n chia cho số có 1 chữ số -1HS đọc yêu cầu bài tập. -HS hoạt động cá nhân, HS lên bảng thực hiện trên bảng. Cả lớp chú ý nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2a : Củng cố k/n tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -GV treo bảng phụ đã chuẩn bị. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số. -HS tự làm bài tập vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4a: Củng cố k/n chia 1 tổng(hiệu) cho 1 số -HS nêu y/c, cả lớp tự làm bài, 2 em lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, GV nhận xét chốt ý. HĐ3(3') : Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn HS ôn lại bài chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG( TIẾP THEO ) I-MỤC TIÊU 1-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ nàng công chúa, chú đất Nung ) 2-Hiểu các từ ngữ trong bài: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn xe, cộc tuếch, ... Hiểu ý nghĩa truyện: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ đá nung mình trong lửa đac trở thành hữu ích, chịu được nắng mưa,cứu sống được hai người bột yếu đuối. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ1(5')Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc nối tếp nhau bài Chú Đất Nung ( phần 1), trả lời câu hỏi 3-4, SGK. GV nhận xét, đánh giá. HĐ2(2')Giới thiệu bài: HS quan sát tranh, GV giới thiệu bằng tranh HĐ3(10')Hướng dẫn luyện đọc bài -GV chia đoạn ( 4 đoạn ). HS đọc tiếp nhau nhau ( 2, 3 lượt ) từng đoạn. +HS đọc xong lượt 1: GV hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng khó đọc : cắp nắp lọ, hỏng hốt, nước xoáy, cộc tuếch, ...; Câu: đọc đúng câu hỏi, câu cẩm: “ Kẻ nào bắt nàng tới đây? Lầu son của nàng đâu ? Chuột ăn rồi sao! Sao trông anh khác thế ?, ... ” + HS đọc tiếp các lượt tiếp theo. -GV kết hợp giúp HS hiểu một số từ được chú giải sau bài.HS đọc mục chú giải -HS luyện đọc theo cặp. Các nhóm thi đọc . HS - GV nhận xét. -Một HS khá đọc toàn bài - GV đọc mẫu. HĐ4(12')Tìm hiểu bài *Đoạn 1: ( Từ đầu ... đến bị nhũn cả chân tay) -HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi:+Kể lại tai nạn của hai người bột ? +HS nhắc lại nghĩa của của các từ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, GV ghi bảng. +HS tìm ý chính đoạn 1: Kể lại tai nạn của hai người bột. *Đoạn còn lại: HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi sau: +Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ? +Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ? +Theo câu nói cộc tuếch của đất nung có ý nghĩa gì ? +Yêu cầu HS nhắc lại nghĩa của từ Cộc tuếch, ghi bảng từ đó. +Đoạn cuối bài kể chuyện gì ? ( Kể chuyện Đất Nung cứu bạn ) -Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài và đặt tên khác cho truyện -Truyện kể về Đất Nung là người thế nào? Nội dung chính của bài là gì ? HĐ5(8')Luyện đọc nâng cao -GV hướng dẫn luyện đọc giọng toàn bài với giọng: Đọc chậm rãi ở câu đầu, giọng hồi hộp lo lắng, căng thẳng tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng. Lời Đất Nung thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch -Gọi 4 HS đọc truyện theo phân vai. -GV giới thiệu đoạn văn “ Hai người bột tỉnh dần ... trong lọ thuỷ tinh.” +Đối với HS hoàn thành tốt: luyện đọc hay và thi đọc diễn cảm bài văn +Đối với HS hoàn thành luyện đọc để đọc tốt hơn -HS thi đọc đoạn văn, toàn truyện. GV nhận xét. HĐ6(3') Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn học tự ôn bài. ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Mức độ tích hợp:Bộ phận, liên hệ) I-MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngo, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. -Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. -Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ. HS: sưu tầm tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ. III-CÁC HDDH CHỦ YẾU HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 1-Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước HĐ2(11'): Làm việc cá nhân Bước 1:HS dựa vào SGK, trnh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi sau: +ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của nước ta? +Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người dân ? Bước 2 : HS trình bày kết quả; cả lớp thảo luận. - GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa, về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo, ... HĐ3(12'): Làm việc cả lớp -HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.GV nhận xét và giải thích thêm vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. 2-Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh HĐ4(12'): Làm việc theo nhóm Bước 1: HS dựa vào SGK, thảo luận các câu hỏi sau: + Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu tháng ? khi đó nhiệt độ như thế nào ? + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK. + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có tlợi và khó khăn gì cho sxuất nông nghiệp? + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ ? * Con người đã chọn trồng rau xứ lạnh phù hợp với đặc điểm khí hậu ở ĐBBB. Tuy nhiên con người cần phải hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Bước 2: HS các nhóm trình bày lần lượt từng câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ. HĐ5(3’): Tổng kết, dặn dò: GV nhận xét tiết học KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU : - HS biết cách thêu móc xích. - Thêu được được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. -HS hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: -Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng sợi len trên vải khác màu ( mũi thêu dài khoảng 2cm ); mẫu khâu đột mau của bài 6 và một số sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ: +Một mảnh vải trắng hoặc màu có kìch thước 20 cm x 30 cm +Len, chỉ thêu khác với màu vải. +Kim khâu len, kim thêu, phấn vạch, thước, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(2'): GV giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ2(25'): HS thực hành thêu móc xích - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích (thêu 2 -3 mũi) - GV nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích, - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm. - HS thực hành thêu móc xích, GV quan sát, chỉ dẫn và uốn nắn cho HS còn lúng túng. HĐ3(5'): GV đánh giá kết quả thực hành của HS - GV tổ chức cho HS trung bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - HS dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét về sản phẩm của mình hoặc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. HĐ4(3'): Tổng kết,dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT Bài 11 I. MỤC TIÊU: Giúp HS : -Viết lại đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp bài thực hành luyện viết: bài 11 - Học sinh luyện viết đúng mẫu chữ đứng nét thanh nét đậm và luyện viết thêm mẫu chữ nghiêng . - Giáo dục học sinh ý thức viết cẩn thận, sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hs : Vở thực hành luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ 1: (1 phút) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. -YC 1 HS đọc bài viết.Cả lớp theo dõi và nhận xét, GV nhận xét . HĐ 2 : (22 phút) HD HS luyện viết : a-Trao đổi về nội dung bài viết. - GV nêu câu hỏi- HS trả lời - Tổ chức nhận xét b-Luyện viết chữ hoa : - GV cho HS tìm và nêu các chữ cần viết hoa. - HS viết bảng con. Tổ chức nhận xét. c-Thực hành luyện viết : - HS luyện viết theo mẫu chữ đứng - GV theo dõi, uốn nắn nhở học sinh - GV chấm bài, nhận xét. (Nếu còn thời gian cho học sinh luyện viết mẫu chữ nghiêng) HĐ 5: (2 phút) Củng cố dặn dò -GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết mẫu chữ nghiêng MĨ THUẬT SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI Số tiết dạy: 3 tiết. Tuần dạy: 12,13,14 I. MỤC TIÊU: - Hiểu và nêu được đặc điểm các bộ phận chính của cơ thể khi đang hoạt động với các động tác khác nhau. - Tạo hình bằng dây thép hoặc nặn được một dáng hoạt độngcủa người theo ý thích. - Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. CHUẨN BỊ: Sách học mỹ thuật 4 Tranh ảnh, sản phẩm tạo hình một số dáng người phù hợp. III. Học sinh: Sách học mỹ thuật 4. Đất nặn. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Tiết 3 - HĐ (10’)Hoạt động nhóm: -GV đưa ra một số gợi ý cho các nhóm. -Thảo luận nhóm để lựa chọn nội dung đề tài. -Lựa chọn dáng người trong kho hình ảnh. -Chỉnh sửa và sắp xếp dáng người phù hợp với nội dung đề tài. -Thêm các chi tiết tạo không gian cho sản phẩm. Hoạt động 4(25) Trưng bày, giới thiệu sản phẩm. -GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm, giới thiệu chia sẻ của nhóm mình. -Vận dụng sáng tạo: Sử dụng kiến thức về nặn, tạo hình dáng người đã học để tạo sản phẩm mỹ thuật theo ý thích. Các nhóm thực hành. Trưng bày sản phẩm Chia sẻ sản phẩm Chú ý lắng nghe. Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 201 TOÁN CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH (TR 78) I-MỤC TIÊU: Giúp HS : -Nhận biết cách chia một số một số cho một tích. -Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ1(1'): Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. HĐ2(10'): Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức. 24 : ( 3 x 2 ); 24 : 3 : 2; 24 :2 :3. -GV ghi 3 biểu thức đó lên bảng. -Cho HS tính vào vở nháp, 3 HS lên bảng thực hiện và so sánh giá trị của các biểu thức đó. -HS phát biểu kết luận như SGK. HĐ3(25'): Luyện tập Bài1: Rèn luyện k/n chia 1 số cho 1 tích -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. YC HS tự làm bài vào vở. Sau đó gọi 2HS lên bảng lớp chữa bài, HS cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2 : Rèn k/n chuyển phép chia cho số có 2 chữ số thành chia 1 số cho 1 tích - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, GV hướng dẫn lại cách làm. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 3HS lên bảng chữa bài . -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. GV chốt kết quả đúng. HĐ4(3') Củng cố, dặn dò: CC chia một số cho 1 tích. Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I-MỤC TIÊU -Hiểu được thế nào là miêu tả ? -Tìm được những câu văn miêu tả trong đoạn văn, đoạn thơ. -Biết viết đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân thực, sáng tạo. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ chép sẵn nội dung BT1, BT2, BT3 phần nhận xét III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(2')Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học. HĐ2(12')Phần nhận xét Bài1 : GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài tập. -HS thảo luận theo cặp, tìm các sự vật được nêu trong bài. -Đại diện các cặp phát biểu ý kiến, HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng. Bài2: GV treo bảng phụ chép sẵn nội dung BT2, gọi 1 HS đọc yêu cầu và đọc các bảng -GV giải thích cách thực hiện yêu cầu theo mẫu. -HS thảo luận làm bài tập thep nhóm 2 vào vở, 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ, HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét bài HS lên bảng. -Một đến hai HS đọc đọc lại bảng kết quả đúng và đầy đủ nhất Bài 3 : GV treo bảng phụ chép sẵn nội dung BT3, yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu BT và bài mẫu. - HS suy nghĩ, phát biểu. HS cả lớp nghe và nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng. HĐ3(5')Ghi nhớ: Gọi 2 - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK HĐ4(18')Phần luyện tập Bài1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT, 1 HS đọc lại truyện Đất nung. - HS thảo luận nhóm đôi yêu cầu của BT - Các nhóm phát biểu câu trả lời. HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt câu trả lời đúng. Bài2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT, 1 HS đọc bài thơ Mưa - HS suy nghĩ làm bài tập vào vở và lần lượt đọc kết quả. Cả lớp nghe và nhận xét. GV chốt kết quả đúng. HĐ5(3')-Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I-MỤC TIÊU -Nắm được một số tác dụng của câu hỏi. -Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Giấy khổ to chép sẵn BT 1 phần nhận xét, III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(5')Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS làm lại BT 1, BT 5 - SGK,tiết LT&C trước. GV nhận xét bài làm của HS HĐ2(2')Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. HĐ3(12') Phần nhận xét -GV treo bảng phụ kẻ các cột của bài tập phần nhận xét. Bài 1: 1HS đọc yêu cầu bài tập 1, 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với Cu Đất. Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn, phát biểu, HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt câu trả lời đúng. -GV treo bảng phụ chép sẵn ND câu hỏi 1 và 2 + HS thảo luận theo nhóm 2 và trả lời vào giấy nháp câu hỏi trên, 2 HS lên bảng làm BT ( mỗi HS trả lời một câu hỏi ) đại diện các nhóm phát biểu ý kiến của nhóm nình và nhận xét kết quả trên bảng. GV chốt câu trả lời đúng. Bài 2: HS đọc to y/c BT, suy nghĩ trả lời câu hỏi. GV nxét chốt lời giải đúng. HĐ4(5')Phần ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ trong SGK HĐ5(13')Luyện tập Bài 1: -GV treo bảng phụ chép nội dung bài tập 1 -HS đọc yêu cầu bài tập, 4 HS nối tiếp đọc các câu a-b-c-d, 1 HS đọc bài mẫu. -HS hoạt động cá nhân làm bài trên vở ( 4HS nối tiếp lên bảng làm bài tập ) -HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập, 4 HS đọc nối tiếp yêu cầu của BT các câu a-b-c-d. -HS hoạt động theo cặp, trao đổi về yêu cầu của bài tâp và làm bài vào vở, 4 HS tiếp nối lên bảng làm bài tập trên bảng phụ. -GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 :-HS đọc thầm yêu cầu bài tập và làm việc cá nhân, một số HS đọc tình huống của mình, cả lớp nghe nhận xét. GV chốt kết quả đúng. HĐ6(2')-Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học: Dặn HS chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Mức độ tích hợp: Toàn phần) I-MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà vệ sinh tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ trang 58, 59 SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(2'): Giưới thiệu bài: Gv giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ2(17'): Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp -Yêu cầu HS quan sát từ các hình và trả lời câu hỏi trang 58 - SGK -Hai HS chỉ vào hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm. Bước 2: Làm việc cả lớp -GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. -HS cả lớp nhận xét và bổ sung. GV nhận xét. Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần: -Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ, ao, đường ống dẫn nước. -Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước -Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước. -Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả và hệ thống thoát nước chung. HĐ3(18'): Đóng vai vận động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước. Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước sạch. Cách tiến hành:Bước 1: Tổ chức hướng dẫn -GV chia nhóm và hướng dẫn các thực hiện, Bước 2: Các nhóm đóng vai. Các nhóm thực hiện yêu cầu Bước 3: Trình diễn: Các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm nhận xét. HĐ4(3'): Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau Chiều thứ 5 ngày 6 tháng 12 năm 2017 ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO( TIẾT 1 ) I-MỤC TIÊU: -Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. -Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: SGK Đạo đức 4, các băng chữ dùng cho hoạt động 3, tiết , kéo, giấy màu, hồ dán, để sử dụng cho hoạt động 2, T2 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ1: (2)Khởi động: Cả lớp hát bài: Bụi phấn -GV dẫn dắt để giới thiệu bài HĐ2: (10)Xử lý tình huống -GV nêu các tình huống. ( chú ý tình huống được sửa theo GT như sau: ... Các bạn ơi, cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay ...; Câu hỏi 2 bỏ từ Cùng ) -HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. -HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. -Thảo luận lớp về các cách ứng xử. GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em nhiều điều hay nhiều điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. HĐ3: (10)Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1, SGK ) -GV yêu cầu từng nhóm làm bài. -Từng nhóm thảo luận. -HS chữa bài các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và đưa ra phương án đúng. HĐ4: (10)Thảo luận nhóm ( BT 2, SGK ) Lưu ý: ở ý g bỏ từ chia sẻ theo Điều chỉnh chương trình -GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS chọn mỗi việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo và tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo. -Từng nhóm thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. -Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo hai cột: Biết Ơn hay Không Biết Ơn trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận chốt ý đúng. HĐ5:(3) Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài
Tài liệu đính kèm: