TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(5)': Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Yêu cầu HS nêu ví dụ. GV nhận xét.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ3(10') : GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
- Yêu cầu HS nêu những số chia hết cho 9 và những số chia hết cho 9.
- GV viết thành 2 cột, yêu cầu HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
- HS nhìn SGK nêu dấu hiệu chia hết chia hết cho 9 và nêu ví dụ.
- HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2; cho 5; và căn cứ để nhận biết những số chia hết cho 9.
HĐ4(20'): Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1 (tr 97 - SGK T4) : Rèn luyện k/n xác định các số chia hết cho 9
- HS đọc yêu cầu. HS hoạt động cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2 (tr 97 - SGK T4) : Rèn luyện k/n xác định các số không chia hết cho 9
- HS hoạt động cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng.
HĐ5(3') Tổng kết, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu nội dung tiết học.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
hai cây nến bằng nhau. + Một lọ thuỷ tinh không có đáy ( hoặc ống thuỷ tinh ), nến, đế kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ2(17'): Tìm hiểu vai trò của ô xy đối với sự cháy - MT: Làm thí nghiệm chứng minh: càng có nhiều không khí càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy được lâu hơn. - Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức hướng dẫn: GV chia lớp thành 3 nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm. - Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành tr70 SGK để biết cách làm. Bước 2:Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm được thư kí của nhóm ghi lại theo mẫu sau: Bước 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm và giảng dạy về vai trò của khí ni tơ: giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh, không quá mạnh. Kết luận: Càng có nhiều khoong khí càng có nhiều khí ô xy để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác: Không khí có ô xy nên cần không khí để duy trì sự cháy. HĐ3(18'): Tìm hiểu về cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. MT: - Làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy xảy ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: GV chia lớp thành 3 nhóm.Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo đồ dùng chuẩn bị để làm thí nghiệm. - GV yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực hành trong SGK để biết cách làm. Bước 2: HS làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 SGK và nhận xét kết quả. - HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 Tr 71 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín ? GV lưu ý cho HS: Nếu gia đình nấu bếp củi, có thể cho HS kinh nghiệm nhóm bếp và đun bếp. Yêu cầu HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa. Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. HĐ4(3')Tổng kết, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT Khoa học Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK T4, bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ2(10'): Ôn bài cũ: - Yêu cầu HS lần lượt phát biểu về các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5; cho 3; cho 9. - HS lấy ví dụ. HĐ3(25'): Thực hành Bài 1: ( Tr 98, SGK T4) Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, 9 - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài tập. 3 HS lên bảng làm. - HS cả lớp phát biểu ý kiến và nhận xét. GV chốt kết quả đúng. Bài 2: ( Tr 98, SGK T4): Vận dụng dấu hiệu đã học điền chữ số để có số chia hết cho3, 9, 2 và3 - GV treo bảng phụ, yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS họat động cá nhân, 3 HS lên bảng làm trên bảng phụ. - HS cả lớp phát biểu ý kiến nhận xét. GV nhận xét chung, nhận xét cho 3 HS. Bài 3: ( Tr 98, SGK T4): Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, 9, 2 - Yêu cầu HS 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. HS hoạt động cá nhân. HS phát biểu kết quả miệng. Cả lớp nghe nhận xét. GV chốt kết quả đúng. HĐ4(3'): Củng cố, dặn dò: Dặn HS ôn lại bài TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Biết đặt câu có ý nhận xét nhân vật trong bài tập đọc đã học(BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1. 2 - HS: Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ2(20') - KT TĐ và HTL - GV cho 6 HS trong lớp để KT HS như sau: + Từng HS lên bốc thăm lên chọn bài ( Sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1, 2 phút ). + HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu ghi trong phiếu ) + GV đặt câu hỏi về đoạn về vừa đọc, HS trả lời. + GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo. HS nào đọc chưa đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau. HĐ3(15') - Bài tập Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm bài vào phiếu học tập, gọi 1 số HS đọc câu của mình. HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân,1HS lên bảng làm bài tập. - HS cùng GV nhận xét và chốt kết quả đúng. HĐ4(3') Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP TIẾT 3 I. MỤC TIÊU: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền(BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1-GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài, hai cách kết bài 2-HS: Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ2(20') - KT TĐ và HTL - GV cho 6 HS trong lớp để KT HS như sau: + Từng HS lên bốc thăm lên chọn bài ( Sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1, 2 phút ). + HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu ghi trong phiếu ) + GV đặt câu hỏi về đoạn về vừa đọc, HS trả lời. + GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo. HS nào đọc chưa đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau. HĐ3(15') - Bài tập Bài tập 2: Viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp, một mở theo kiểu mở rộng cho đề tập làm văn “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền “ - Gọi 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều - Một HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài trên bảng phụ.HS làm việc cá nhân. - HS lần lượt tiếp nối nhau đọc các mở bài, kết bài.Cả lớp và GV nhận xét. HĐ4(3') Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết ôn tập sau. KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( TIẾP ) I. MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ,vật liệu cắt, khâu thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay: vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù với HS. - Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV: Tranh quy trình của các bài đã học trong chương, mẫu thêu, mẫu khâu đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. HĐ2(25'): HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm để vận dụng các kĩ thuật cắt khâu, thêu đã học. - HS thực hành, GV quan sát nhắc nhở và giúp đỡ những HS còn lúng túng. HĐ3(5'): Đánh giá. - GV đánh giá HS theo 2 mức : HT và CHT. HĐ4(3'): Tổng kết, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. Chiều thứ tư ngày 3/1/20018 THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT Bài 15 I. MỤC TIÊU: Giúp HS : -Viết lại đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp bài thực hành luyện viết: bài 15 - Học sinh luyện viết đúng mẫu chữ đứng nét thanh nét đậm và luyện viết thêm mẫu chữ nghiêng . - Giáo dục học sinh ý thức viết cẩn thận, sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hs : Vở thực hành luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ 1: (1 phút) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. -YC 1 HS đọc bài viết.Cả lớp theo dõi và nhận xét, GV nhận xét . HĐ 2 : (22 phút) HD HS luyện viết : a-Trao đổi về nội dung bài viết. - GV nêu câu hỏi- HS trả lời - Tổ chức nhận xét b-Luyện viết chữ hoa : - GV cho HS tìm và nêu các chữ cần viết hoa. - HS viết bảng con. Tổ chức nhận xét. c-Thực hành luyện viết : - HS luyện viết theo mẫu chữ đứng - GV theo dõi, uốn nắn nhở học sinh - GV chấm bài, nhận xét. (Nếu còn thời gian cho học sinh luyện viết mẫu chữ nghiêng) HĐ 5: (2 phút) Củng cố dặn dò -GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết mẫu chữ nghiêng MĨ THUẬT NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN ( tiết 4/4) I.Mục tiêu: Hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày tết, lễ hội và mùa xuân. Sáng tạo được sản phẩm mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề: “Ngày tết, lễ hội và mùa xuân”. Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhón mình, nhóm bạn. II.Chuẩn Bị: Giáo Viên: SGK Mĩ Thuật 4 Tranh ảnh, sản phẩm về chủ đề ngày tết, lể hội và mùa xuân. Học Sinh: SGK MĨ Thuật 4 Đất nặn, giấy A4, chì, III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu: -GV yều cầu học sinh quan sát hình 6.1 SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Em quan sát thấy những hình ảnh gì? Đó là những hoạt động nào? Diễn ra ở đâu? Khi nào? + Không khí , cảnh vật, màu sắc trong hình ảnh thế nào? + Em hãy kể tên một số lể hội mà em biết. + Em hãy kể tên một số hoạt động khác trong dịp tết cổ truyền của dân tộc ngoài những hoạt động em thấy trong hình. -Em yêu thích hoạt động nào trong ngày tết, lễ hội và mùa xuân. -GV yều cầu các nhóm trình bày và nhận xét. -GV nhận xét và tóm tắt. -GV yều cầu HS quan sát hình 6.2 SGK để tìm hiểu các hình thức về chất liệu sản phẩm về chủ đề “ ngày tết, lể hội và mùa xuân” với các câu hỏi. + Em thích sản phẩm tạo hình nào nhất? Đó là hoạt động gì của lễ hội ngày tết, lễ hội và mùa xuân. + Hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh nào là hình anh phụ trong mỗi sản phẩm? + Hình ảnh phụ có phù hợp với hình ảnh chính không? + Sản phẩm em thích được tạo từ chất liệu gì? Các hình ảnh được sắp xếp như thế nào? -GV yều cầu các nhóm trình bày và nhận xét. -GV nhận xét và tóm tắt lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. -GV hướng dẫn HS tìm cách thể hiện chủ đề: Nội dung hoạt động, nhân vật, bối cảnh, các hình ảnh khác. -GV yêu cầu quan sát hình 6.3 SGK để tìm hiểu cách tạo hình sản phẩm ( vẽ, xé dán,) với chủ đề ngày tết, lễ hội và mùa xuân). -GV hướng dẫn ...........**.. Hoạt động 3: Thực hành: 3.1: Hoạt động cá nhân: -Yêu cầu học sinh vẽ, xé dán hoặc nặn tạo hình từ vật tìm được theo nội dung đã chọn. -GV đưa ra một số câu hỏi gợi mở + Em chọn nội dung nào? + Nêu hình ảnh chính, phụ của nội dung mà em thể hiện. +Em định chọn vật liệu gì để thể hiện? ...........**.. 3.2: Hoạt động nhóm: -GV yêu cầu các nhóm: + Thảo luận nhóm để lựa chọn nội dung đề tài. + Lựa chọn dáng người trong kho hình ảnh + Chỉnh sửa và sắp xếp dáng người phù hợp với nội dung đề tài. + Thêm các chi tiết tạo không gian cho sản phẩm. ...........**.. Hoạt động 4: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm. -GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm -Vận dụng sáng tạo: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi. Các nhóm trình bày và nhận xét. Lắng nghe. Quan sát hình và trả lời các câu hỏi. Các nhóm trình bày và nhận xét. Chú ý Quan sát Chú ý quan sát ...........**.. Cá nhân thực hành Trả lời câu hỏi ...........**.. Nhóm thực hành ...........**.. Cả nhóm trình bày Chia sẻ sản phẩm Chú ý lắng nghe Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK T4, bảng phụ viết bài sẵn bài 3; HS: SGK T 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(5'): Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5; 9. - Lấy ví dụ minh hoạ. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. HĐ3(30'): Thực hành. Bài1 ( Tr 99, SGK T4 ): Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. YC HS tự làm bài vào vở. Sau đó gọi 4 HS nêu kết quả miệng, HS cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét. GV chốt kết quả đúng. Bài 2 ( Tr 99, SGK T4 ): Củng cố k/n xác định các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3. chia 2 và 5. chia hết cho cả2, 3, 5 và9 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 3HS lên bảng chữa bài ( mỗi em 1 bài) - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. GV chốt kết quả đúng. Bài 3 ( Tr 99, SGK T4 ): Vận dụng dấu hiệu chia hết đã học để tìm các số GV treo bảng phụ đã chuẩn bị. Gọi 1 HS đọc bài tập. - HS cả lớp tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng. HĐ4(3'): Củng cố.dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP TIẾT 4 I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL ( như tiết 1 ) - Nghe - viết đúng bài chính tả(tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu kiểm tra từng bài TĐ và HTL ( như tiết 1 ) - HS : Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ2(20') - KT TĐ và HTL - GV cho 6 HS trong lớp để KT HS như sau: + Từng HS lên bốc thăm lên chọn bài ( Sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1, 2 phút ). + HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu ghi trong phiếu ) + GV đặt câu hỏi về đoạn về vừa đọc, HS trả lời. + GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo. HS nào đọc chưa đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau. HĐ3(15') - Bài tập Bµi tËp: Nghe - viÕt: §«i que ®an - GV ®oc toµn bµi th¬ §«i que ®an. HS theo dâi SGK. - HS ®äc thÇm bµi th¬, chó ý nh÷ng tõ ng÷ dÔ viÕt sai. GV hái HS vÒ néi dung bµi th¬. - HS gÊp SGK, GV ®äc tõng c©u cho HS viÕt. GV ®äc tõng c©u cho HS so¸t bµi. HĐ4(3') Cñng cè, dÆn dß: NhËn xÐt tiÕt häc, dÆn häc sinh vÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP TIẾT 5 I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL ( yêu cầu như tiết 1 ) - Nhận biết được về danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL ( như tiết 1 ), một số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm bài tập 2. - HS: Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ2(20') - KT TĐ và HTL - GV cho 6 HS trong lớp để KT HS như sau: + Từng HS lên bốc thăm lên chọn bài ( Sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1, 2 phút ). + HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu ghi trong phiếu ) + GV đặt câu hỏi về đoạn về vừa đọc, HS trả lời. + GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo. HS nào đọc chưa đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau. HĐ3(15') - Bài tập Bài tập ( Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm ) - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS tự làm ài tập. GV phát phiếu cho một số HS. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. GV mời những HS làm trên phiếu có lời giải đúng, trình bày kết quả, GV chốt lại lời giải đúng. HĐ3(3') :Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG (Mức độ tích hợp: Liên hệ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được con người, động vật và thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. - Xác định vai trò của ô - xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập GV: Hình vẽ trang 72, 73 SGK; Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô xi; hình ảnh dụng cụ dùng để bơm không khí vào bể cá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. HĐ2(12'): Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. - Xác định vai trò của không khí ô- xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong cuộc sống. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. HS dễ nhận thấy luồng không khí ấm chạm chạm vào tay do các em thở ra. Tiếp theo yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh để nói lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của những kiến thức này trong y học và đời sống ( HS K - G nêu, HS TB nhắc lại ) HĐ3(12'): Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và thực vật Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát H 3 - 4 và trả lời các câu hỏi trang 72, SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết ? - Về vai trò của không khí đối với động vật: - Về vai trò của không khí đối với thực vật. HĐ4(11'): Tìm hiểu về một số trường hợp phải dùng bình ô - xy Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô - xy đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành: Bước 1: YC HS quan sát H5, 6 trang 73 SGK theo cặp. - Hai HS quay lại chỉ và nói: + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ( bình ô xy người thợ lặn đeo ở lưng ) ( HS TB trả lời, HS K, G nhận xét ) + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ( máy bơm không khí vào nước ) Bước 2: Gọi vài HS trình bày KQ quan sát H 5, 6 tr 73 SGK. - Tiếp theo, GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người và đvật, thực vật. + Thành phần nào trong không khí cần cho sự thở ? + Trường hợp nào người ta phải thở bằng ô xy ? HS trả lời các câu hỏi; GV kết luận: Như SGK. HĐ5(3'): Củng cố, dặn dò: Nxét tiết học, dặn dò. Chiều thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2018 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Giúp HS thực hành những đạo đức đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ2(10'): Hiếu thảo với ông bà cha mẹ - HS nối tiếp nhau kể về hành vi thể hiện thái độ hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và những hành vi thể hiện chưa hiếu thảo với ông bà, cha mẹ của mình và các bạn trong lớp. - HS cả lớp nhận xét. GV nhận xét chung. HĐ3(10'): Biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS kể về những việc làm thể hiện tấm lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo của mình và các bạn trong lớp. Nhũng việc làm, hành vi chưa thể hiện lòng kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Cả lớp thảo luận và nhận xét. HĐ4(10'): Yêu lao động - HS kể những bạn tích cực tham gia lao động ở lớp, trường. Những bạn chây lười lao động, không tích cực tham gia lao động. - GV tuyên dương những HS tích cực trong lao động, biết yêu lao động. HĐ5(3'): Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS : Vở bài tập toán tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(5'): Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5; 9. - Lấy ví dụ minh hoạ. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. HĐ3(30'): Thực hành. Bài1 : Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. YC HS tự làm bài vào vở. Sau đó gọi 4 HS nêu kết quả miệng, HS cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét. GV chốt kết quả đúng. Bài 2 : Củng cố k/n xác định các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3. chia 2 và 5. chia hết cho cả2, 3, 5 và9 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 3HS lên bảng chữa bài ( mỗi em 1 bài) - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. GV chốt kết quả đúng. Bài 3 : Vận dụng dấu hiệu chia hết đã học để tìm các số GV treo bảng phụ đã chuẩn bị. Gọi 1 HS đọc bài tập. - HS cả lớp tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng. HĐ4(3'): Củng cố.dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP TIẾT 6 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở các tiết trước. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng(BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học. HĐ2(35'): Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. GV HD HS thực hiện từng yêu cầu. a) Quan sát một đồ dùng học tập - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu một HS đọc ghi nhớ về bài văn miêu tả trong SGK. - HS chọn một đồ vật để quan sát và ghi lại kết quả quan sát của mình. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV cùng nhận xét. b ) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kiểu trực tiếp. - HS đọc thầm yêu cầu của bài và tự làm bài tập vào VBT - HS đọc bài của mình, HS khác nghe và nhận xét. GV nhận xét chung. HĐ3(3'): Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” I. MỤC TIÊU: - Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước, kết hợp với động tác đánh tay nhịp nhàng. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: chuẩn bị còi, các dụng cụ phục vụ cho trò chơi.Bãi tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(8') Phần mở đầu:- Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS. GV nêu yêu cầu giờ học - Khởi động: Chạy một hàng dọc trên địa hình tự nhiên, Cho HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai và khớp gối. - Tổ chức trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. HĐ2(20') Phần cơ bản: 1. Nội dung: Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang. Đi nhanh chuyển sang chạy. -GV tổ chức cho HS ôn tập sau đó chia tổ cho tổ trưởng điều khiển tập luyện. -Tổ chức biểu diễn. 2. Trò chơi: “Chạy theo hình tam g
Tài liệu đính kèm: