Giáo án Tuần 19 - Lớp 4

BÀI 19

 THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT

XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM

 I/MỤC TIÊU:

- Học sinh biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa, vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.

- Học sinh tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện.

- Học sinh yêu quý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.

II/CHUẨN BỊ:

GV: - Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.

HS : - Sưu tầm thêm tranh dân gian (nếu có điều kiện)

 - Giấy vẽ, SGK 4, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp màu.

*/PHƯƠNG PHÁP :

 -Trực quan ,vấn đáp.

III/:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1.Ổn định tổ chức :

 2.Kiểm tra bài cũ

 3.Bài mới : (

 Hoạt động dạy và học:

 -Kiểm tra đồ dùng học tập.

 

doc 23 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 19 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1km = 1000m.
- Tính: 1000m x 1000m = 1 000 000m2
Cho hs đọc lại.
1km2 = 1 000 000m2
2 HS nêu yêu cầu bài tập: 
 4 HS lên bảng. cả lớp làm vào vở
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
921km2
Hai nghìn ki-lô-mét vuông
2 000 km2
Năm trăm lẻ chín ki- lô- mét vuông
 509 km2
Ba trăm hai chục nghìn ki-lô mét vuông
320000km2
2 HS nêu yêu cầu bài tập: 
- 4 HS lên bảng. cả lớp làm vào bảng con
1km2 = 1 000 000m2 ; 1m2 = 100 dm2 32m2 49dm2 =3249 dm2
 5km2 = 5 000 000 m2 2 000 000 m2 = 2 km2
HS đọc thành tiếng.
- Chiều dài: 3m
- Chiều rộng: 2m
- Tính diện tích: ? m2.
 Bài giải
Diện tích khu rừng hình chữ nhật là:
3 x 2 = 6 ( m2 )
 Đáp số : 6 m2
- HS đọc thành tiếng.
- HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung
b/ Diện tích nước Việt Nam là: 330991km2
+ 1 km2 = 1 000 000 m2
 THỨ BA NGÀY 1 THÀNG 01 NĂM 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT:37 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ MỤC TIÊU:
1 KT: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể ai làm gì?(ND ghi nhớ) 
Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận CN trong câu ( BT1 , mục III ); biết đặc câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2 , BT3 ) .
2 KN: Rèn kĩ năng xác định chủ ngữ thành thạo
3 TĐ: Gd hs sử dụng đúng câu
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi sẵn BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Oån định:
2.KTBC:
KT sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu:
 b)Giảng bài
b 1) Phần nhận xét:
 - Gọi HS đọc đoạn văn sau và tìm câu kể ai làm gì ? trong đoạn văn trên. 
- Cho HS thảo luận nhĩm đơi để tìm câu kể 
 Các câu kể ai làm gì?
Xác định CN 
Ý nghĩa của CN
Loại từ ngữ
 tạo thành CN 
1/Một đàn ngỗng
2/ Hùng.
3/Thắng 
5/Em
6/ Đàn ngỗng
Chỉ con vât
Chỉ người 
Chỉ người 
Chỉ người
Chỉ con vât.
Cụm DT
DT
DT
DT
Cụm DT
+ Những chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì? vừa tìm được trong đoạn văn có ý nghĩa gì?
+ Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ nào tạo thành?
- GV kết luận 
b 2) Phần ghi nhớ
- GV gọi HS nhắc ghi nhớ.
b 3 ) Phần Luyện tập:
Bài 1:Gọi HS đọc đoạn văn
GV nhận xét bổ sung.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
Cho HS làm 
GV nhận xét.
Bài 3:GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
GV nhận xét, TD
4/.Củng cố – Dặn dò:
Nhắc lại ghi nhớ
Liên hệ gd hs
Về nhà làm bài đây đủ vào vở.Chuẩn bị bài tiết sau.
 5. Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc và trao đổi để trả lời câu hỏi.
- HS nêu và xác định CN trong mỗi câu vừa tìm được.Rồi nêu ý nghĩa của chủ ngữ.
 Chủ ngữ trong các câu trên chỉ người con vật được nói đến ở vị ngữ.
+ Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
HS nhắc lại ghi nhớ
2 HS đọc
- 1 HS làm bảng- lớp làm vào vở.
Câu 3: chim chóc Câu 4: Thanh niên
Câu 5: Phụ nữ Câu6: Em nhỏ 
Câu 7: Các cụ già
HS nhận xét
- HS đọc
- 1 em làm bảng- lớp làm vbt
+ Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm mỏ.
+ Mẹ em luôn dậy sớm để nấu cơm.
- HS nhận xét
- HS thảo luận đại diện trình bày.
+ Buổi sáng bà con nông dân ra đồng gặt lúa.
+ Trên đương làng các em HS cắp sách đến trường.
- HS nhận xét bổ sung
TÓAN
TCT : 92 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
1 KT: Chuyển đổi được các số đo diện tích .
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột .
- HS khá, giỏi làm bài 2
2 KN: Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị, xem biểu đồ thành thạo
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận chín xác
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Biểu đồ
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC: 
Nêu lại cách đọc, viết ki-lô-mét vuông.
1 Km2 = .m2
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu- ghi tựa
b ) Giảng bài
Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài tập câu b. Đọc các số đo diện tích của 3 thành phố 
Nhận xét
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài tập.
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán bắt ta tìm gì ? 
- Yêu cầu HS lên bảng
- Nhận xét .
Bài 5: Giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1 km2.
+ Biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng TP.
- Gọi HS trả lời .
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm hoàn chỉnh các bài tập
- Chuẩn bị bài : Hình bình hành.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
-2 Hs trả lời.
1-2 Hs đọc bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con.
+ 530dm2 = 53 000 cm2 84 600 cm2 = 846dm2 
+ 10 km2 = 1000000 m2 13dm2 29cm2 =1329 cm2 
+ 300dm2 = 3m2 9000000 m2 = 9 km2
 Hs nêu yêu cầu bài tập : 
b/ Thành phố có diện tích lớn nhất là : TP HCM.
 Thành phố có diện tích bé nhất là : Hà Nội.
HS đọc đề bài.
+ Chiều dài : 3 km, 
+ Chiều rộng : 1/3 Chiều dài
+ Tính diện tích khu đất đó.
- 1HS lên bảng cả lớp làm vào nháp
Giải
Chiều rộng khu đất đó là: 3 : 3 = 1 ( km)
Diện tích khu đất đó là : 3 x 1 = 3 ( km2 )
 Đáp số: 3 km2
Nhận xét
Lắng nghe.
quan sát biểu đồ , trả lời câu hỏi.
- Mật độ dân số của ba thành phố lớn là: HN, HP, TP HCM.
- Hà Nội : 2952 người/km2; Hải Phòng : 1126 người/km2; HCM: 2375 người/km2.
- HS nối tiếp nhau trả lời
a. TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b. Mật độ dân số TP HCM gấp đôi mật độ dân số TP Hải Phòng.
KỂ CHUYỆN 
TIẾT: 19 BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I/ MỤC TIÊU:
1 KT: Dựa vào lời kể của Gv , nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1 ), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng đủ ý ( BT2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện .
2 KN: Rn kĩ năng nghe, kể rõ ràng trước lớp
3 TĐ: Gd hs học tập bác đánh cá
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn kể chuyện:
a/. GV kể:
- GV kể chuyện lần 1: chận rãi, thong tha ở đoạn đầu , phân biệt được lời nhân vật.
- GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
- Yêu cầu HS kể trong nhómvà trao đổi với nhau về nội dung của từng bức tranh.
 GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
c/. Kể trước lớp:
- GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS.
- HS thảo luận nhóm đôi để rút ra ý nghĩa.
- GV nhận xét TD
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
Liên hệ gd hs
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.chuẩn bị câu chuyện tiết sau.
4. Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
4 HS trao đổi với nhau về nội dung của từng bức tranh.
- 2 lượt HS kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh.
+ Tranh1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong có một cái bình to. 
+ Tranh 2: Bác mừng lắm vì đem bình ra chợ bán cũng được khố tiền.
+ Tranh 3: Bác nạy nắp bình. Từ trong bình một làn khóiđen kịt tuôn ra, tụ lại hiện thành một con quỷ.
+ Tranh 4: Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số.
+ Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở lại biển sâu.
- HS thi kể nối tiếp.
- HS kể toàn chuyện.
- HS có thể nêu câu hỏi hay trả lời câu hỏi của bạn 
+ Nhờ đâu bác đánh cá nghĩ ra mưu kế khôn ngoan để lừa con quỷ?
+ Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình?
nhận xét
- HS thảo luận và nêu ý nghĩa
- HS nhắc lại
+ Ca ngợi bác đánh cá thơng minh, bình tĩnh đã thắng gã hung thần vơ ơn bạc ác
 THỨ TƯ NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2013
TẬP ĐỌC
TIẾT : 38 CHUỆN CỔ TÍCH VỀ LÒAI NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
1 KT: Hiểu ý nghĩa : Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người , vì trẻ em , do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất . ( trả lời được các câu hỏi SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) 
2 KN: - Biết đọc với giọng kể chậm rải , bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ .
3 TĐ: Gd hs biết yêu quí trẻ em, nhường nhịn em nhỏ.
II/ Đồ dùng :
 Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ, đoạn cần luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
KT bài: Bốn anh tài 
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn:
 * Luyện đọc:
GV nêu giọng đọc tòan bài
GV chia khổ thơ 
Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ 
GV kết hợp sửa phát âm 
GV hệ thống ghi bảng một số từ 
Giải nghĩa từ.
Kết hợp đọc các câu văn dài : Khổ 3
Cho HS đọc theo nhóm đôi.
Thi đọc trước lớp
Nhận xét tuyên dương
Gv đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
Trong “câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên ?
Gọi HS đọc các khổ thơ còn lại.
Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
 Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ? 
+ Theo em ý nghĩa của bài thơ là gì ? 
? Nêu ND của bài?
 GV ghi bảng
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp
- Giới thiệu khổ thơ cần luyện khổ 4, 5.
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Nhận xét TD
HTL khổ thơ
Thi đọc thuộc
Nhận xét TD
3. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài
Liên hệ gd hs
Về nhà HTL và chuẩn bị bài tiếp theo
4. Nhận xét tiết học.
-3 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong sách của bài tập đọc
-1 HS đọc thành tiếng.
7 khổ thơ
7HS đọc tiếp nối nhau khổ thơ.( 2 lần ) 
3-4 hs đọc từ khó: 
1 hs đọc chú giải
3-4 hs đọc
 HS đọc theo nhóm đôi.
HS thi đọc
1 hs đọc cả bài
- Lớp đọc thầm khổ thơ 1, và trả lời câu hỏi .
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.
- HS nhận xét 
- HS đọc các khổ thơ còn lại thảo luận và trả lời câu hỏi đại diện trình bày
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
+ Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. Thầy giáo dạy trẻ học hành.
- HS trả lời cá nhân.
Thể hiện tình yêu mến trẻ em
ND: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người , vì trẻ em , do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất .
1 HS nhắc lại ý nghĩa bài.
 7 HS đọc
 - 1 hs đọc
3-4 hs thi đọc trước lớp
 HS HTL
- HS thi đọc thuộc
2-3 hs 
TẬP LÀM VĂN
TCT : 37 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:
1 KT: - Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1)
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học ( BT2 )
2 KN: Rèn kĩ năng làm văn miêu tả thành thạo chính xác
3 TĐ: Gd hs yêu môn học 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết ghi nhớ về hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. KTBC:
KT sự chuẩn bị của HS 
- Nhận xét chung 
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn
 Bài 1. 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận cặp đơi để so sánh , tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài
GV nhận xét sửa
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày, 
GV chú ý chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm đối với những bài hay.
4. Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài học
Liên hệ gd hs
- Về nhà hoàn thành BT2 vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi cùng bạn ,so sánh , tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài rồi đại diện trình bày.
+ Giống nhau:Các đoạn mở bài trên đều mục đích dưới thiệu đồ vật cần tả chiếc cặp sách.
+ Khác nhau:
- Đoạn a, b (mở bài trực tiếp), giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
- Đoạn c ( mở bài gián tiếp) , nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 
HS làm bài vào vở.
5 -6 hs trình bày bài trước lớp.
TÓAN
TIẾT : 93 HÌNH BÌNH HÀNH
I/ MỤC TIÊU:
1 KT: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó .
- BT cần làm bài 1 , 2 .
2 KN: Rèn kĩ năng nhận biết HBH
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
hình vuông, HCN, HBH, hình tứ giác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC: 
- Hs lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu- ghi tựa
b) Giảng bài
* Giới thiệu hình bình hành
+ Cho Hs quan sát các hình bình hành bằng bìa và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD. .Giới thiệu đây là hình bình hành.
* Đặc điểm của HBH
 - Cho HS quan sát hình bình hành trên bảng và cho biết.
Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD?
+ Yêu cầu Hs dùng thước thẳng để đo độ dài các cạnh của hình bình hành 
* Trong hình bình hành : ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là hai cạnh đối diện.
+ Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau?
* Ghi bảng: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Yêu cầu Hs tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành 
- Nhận xét. 
Lưu ý : hình vuông, HCN cũng là hình bình hành vì chúng cũng có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
* Luyện tập- thực hành.
- Bài 1: Yêu cầu Hs quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành 
- Nêu tên các hình là hình bình hành ?
- Vì sao em khẳng định hình 1, 2 và 5 là hình bình hành ?
- Nhận xét
- Vì sao các hình: 3,4 không phải là hình bình hành ?
- Nhận xét
- Bài 2: 
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ.
- GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình hành MNPQ.
- Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ?
- GV nhấn mạnh
Bài 3: Dành cho hs khá, giỏi
- Yêu cầu Hs đọc đề và quan sát kĩ hình 2 trong SGK và vẽ.
- Yêu cầu Hs lên bảng vẽ
- Theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hình bình hành có đặc điểm gì?
Liên hệ gd hs
-Chuẩn bị tiết sau: Diện tích hbh.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Hs thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS theo dõi, nhận xét.
 HS lắng nghe- nhắc tựa.
- HS quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành 
 HS quan sát.
- AB // DC; AD // BC.
- HS thực hành đo và nhận xét: có hai cặp cạnh bằng nhau là : AB = DC; AD = BC.
- HS lắng nghe.
 Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Nhận xét.
 HS quan sát và nêu kết quả.
- Hình1, 2, 5 là hình bình hành 
- Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Nhận xét
-Vì các hình này chỉ có hai cạnh song song với nhau nên chưa đủ điều kiện để thành hình bình hành 
- Nhận xét
- HS quan sát và lắng nghe trả lời.
- Hình: MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
- HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng vẽ . Cả lớp vẽ vào nhápï 
 Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
CHÍNH TẢ
TCT:19 KIM TỰ THÁP AI CẬP
I/ MỤC TIÊU:
1 KT: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi .
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2 ) .BT 3 b
2 KN: Rèn kĩ năng trình bày bài viết rõ ràng
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận sạch sẽ.Ý thức BVMT thiên nhiên 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. KTBC:KT sự chuẩn bị bài của hs.
-Nhận xét 
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:.
 b) Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- GV nêu câu hỏi:
 Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
Qua đoạn văn cho ta thấy được điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV cho HS tìm một số từ khó viết. Cho HS viết vào bảng con.
- GV đọc lại bài
Gv đọc cho hs chép
Đọc sóat lỗi
- GV thu chấm một số vở
- GV trả vở nhận xét đánh giá.
 c) Luyện tập
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 
-GV nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. 
Hd hs làm bài
GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
Cho hs viết một số từ
Liên hệ gd hs
Dặn HS về nhà sửa lỗi và chuẩn bị bài tiết sau.
5.Nhận xét tiết học.
 1 HS đọc thành tiếng.
+ Là lăng mộ của Hồng đế Ai Cập cổ đại
Ca ngợi kim tự tháp là một công trình vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. 
HS nêu một số từ khó. 
HS viết bảng con: nhằng nhịt, chuyên chở, đá tảng, lăng mộ, 
 HS chép bài
- HS mở SGK dò bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS làm vào vở bài tập
 HS làm miệng.
Lời giải: sinh, biết, biết, sáng , tuyệt, xứng.
 HS nhận xét, bổ sung.
HS đọc yêu cầu
Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai
Thời tiết Thân thiếc
Công việc Nhiệc tình
Chiết cành mải miếc
THỨ NĂM NGÀY 3 THÁNG 01 NĂM 2013
TÓAN
TIẾT:94 DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I/ MỤC TIÊU:
1 KT: - Biết cách tính diện tích hình bình hành
- HS khá, giỏi làm bài 2.
2 KN: Rèn kĩ năng nhận biết hình thành thạo
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK.
thươc kẻ, ê ke và kéo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC: 
- HS nêu
+ Hình bình hành đặc điểm gì?
- Làm bài tập trên bảng , kiểm tra vở của hs.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài
 Giới thiệu- ghi tựa
 b. Giảng bài 
* Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
- Tổ chức trò chơi cắt ghép hình:
+ HS tự tìm cách cắt hbh đã chuẩn bị và ghép lại thành hình chữ nhật.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Diện tích hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích của hình bình hành ban đầu?
- Hãy tính diện tích hình chữ nhật.
- Dựa vào hình bình hành lúc ban đầu, giới thiệu cạnh đáy của hbh và hướng dẫn Hs kẻ đường cao của hbh.
- Yêu cầu HS đo chiều cao, cạnh đáy của hbh và so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật đã ghép được.
- Vậy theo cách cắt ghép hình, để tính diện tích hình bình hành ta có thể tính bằng cách nào ?
- Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. Gọi S là diện tích của hình bình hành, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích hbh là: S = a x h
* Luyện tập- thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS lên bảng
- Nhận xét.
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi
- Yêu cầu HS tự tính diện tích của hình chữ nhật và diện tích hình bình hành sau đó so sánh diện tích của hai hình với nhau.
 - Gọi HS lên bảng
- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập câu a
-Yêu cầu Hs là bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - Dặn dò:
Nêu cách tính dịên tích hình bình hành
Liên hệ gd hs
- Về nhà ôn lại cách tính diện tích hình bình hành.Chuẩn bị bài
5.Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Hs trả lời. HS theo dõi.
+ Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- HS lắng nghe- nhắc tựa
 HS thực hành cắt ghép hình.
- Nhận xét.
- Bằng nhau.
- HS tính: Dài x rộng
- HS thực hành kẻ đường cao.
- HS báo cáo kết quả: Chiều cao của hình bình hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật; Cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài của hình chữ nhật
+ Lấy chiều cao nhân với cạnh đáy
- Hs phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành.
S = a x h
- HS nêu: Tính diện tích của các hình.
- 3 HS lên bảng áp dụng công thức để tính. Cả lớp vào bảng con.
 5 x 9 = 45 (cm2) 4 x 13 = 52 (cm2)
 9 x 7 = 63 (cm2)
- Nhận xét.
- Hs tính và rút ra nhận xét, nêu kết quả so sánh.
- 2HS lên bảng. Cả lớp làm vào nháp
 a. Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 5 = 50 (cm2)
 b. Diện tích hình bình hành là:
 10 x 5 = 50 (cm2)
- Nhận xét.
HS đọc đề bài
1HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
a. 40 x 43 = 1360 (cm2)
- Nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TCT: 38 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG
I/ MỤC TIÊU:
1 KT: Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ hán việt ) nói về tài năng của con người; biết xếp từ Hán Việt ( có tiếng tài ) theo hai nhĩm nghĩa và đặc câu với một từ đã xếp ( BT1, BT2 ) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tà trí con người ( BT3 , BT4 )
2 KN: Rèn kĩ năng tìm từ chính xác
3 TĐ: Gd hs sử dụng vốn từ 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển tiếng việt 
Bảng nhĩm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2.KTBC:
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS lên bảng sửa bài tập 3 .
 GV nhận xét chữa câu và ghi điểm HS.
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn :
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
GV phát giấy và từ điển 
- GV nhận xét. 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng
GV nhận xét sửa sai.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS trình bày
GV nhận xét TD
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
GV giúp các em hiểu nghĩa bóng
Câu a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
Câu b) Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình.
Câu c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.
4. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại từ ngữ bài 1
Liên hệ gd hs
- Về nhà học bài làm bài vào vở.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
 1 HS đọc BT1
- HS thảo luận làm bài theo nhóm đại diện trình bày.
Tà Tài có nghĩa có khả năng hơn người bình
thường : tài ba, tài hoa, tài nghệ, tài đức, tài năng, tài giỏi.
Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên , tài trợ, tài sản. 
HS nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào vở.
- 2 HS thực hiện làm bảng.
+ Nước ta rất giàu tài nguyên khoáng sản.
+ Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân, một số em trình bày.
Câu a) Người ta là hoa đất.
Câu b) Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình
HS lắng nghe.
Hs nói ý thích và giải thích lí do
VD: Em thích câu: Nước lã mà vã lên ..Vì hình ảnh nước lã vã lên 
ĐẠO ĐỨC
TCT 19: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1 KT: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động .
- Bước đầu biết cư xử lể phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ .
2 KN: Hs có thói quen lao động hằng ngày
KNS: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động; Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
3 TĐ: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Thẻ hoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Kính trọng, biết ơn người lao động”
b. Giảng bi
* Hoạt động 1: Kể chuyện “Buổi học đầu tiên”
GV kể chuyện lần 1 
GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh
GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28)
 + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe ban Hà giới thiệu về nghè nghiệp bố mẹ mình?
 + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó?
GV kết luận:Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29)
 GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1:
Phat bảng nhĩm
Nêu từng ý
Nhận xt bổ sung 
 GV kết luận
*Hoạt động 3: Thảo luận nhôm (Bài tập 2 
GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 19.doc