Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018
Chính tả
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết trình bày đúng bài chính tả hình thức văn xuôi.
2. Kĩ năng: - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 của câu chuyện: Ông tổ nghề thêu
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dễ lẫn: tr, ch; dấu hỏi, dấu ngã.
3.Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chuẩn bị :
- Phấn màu
- Bảng lớp viết sẵn BT2a
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ài mới 1. Giới thiệu bài: - Nói về trí thức.Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống - HS ghi vở 13’ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : - GV treo tranh Bài tập 1: Quan sát tranh và nói rõ những người trong tranh đó là ai, họ đang làm gì. Nội dung: Tranh 1: Người trí thức trong tranh là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường, đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ em. Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh 2 là kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ trao đổi, bàn bạc về cách thiết kế cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo được vẻ đẹp của thành phố. Tranh 3: Người trí thức trong tranh 3 là một cô giáo. Cô đang dạy bài Tập đọc. Trông cô rất dịu dàng, ân cần. Các bạn HS đang chăm chú nghe cô giảng bài. Tranh 4: Trí thức trong tranh 4 là những nhã nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm. ? Kể thêm về các trí thức khác? (nhà báo, nhà tạo mẫu, dược sĩ, ...) - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh, tìm hiểu nội dung theo nhóm đôi - HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung - HS kể. HS khác n/x. 17’ Bài tập 2:Nghe và kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống - GV kể lần 1 - GV kể lại lần 2. + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? (Năm hạt thóc) + Vì sao ông Lương Định Của không mang gieo ngay cả mười hạt giống? (Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét). + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ lúa giống? + Câu chuyên giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? (... ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo về chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.) - HS nghe. -1HS nêu câu hỏi - 1 HS khá kể lại câu chuyện - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - 4 HS thi kể trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người kể chuyện hay nhất. 2’ C. Củng cố – dặn dò - Nói về các nghề lao động trí óc mà các em biết qua giờ học? - GV nhận xét tiết học, dặn dò: Tìm dọc sách, báo về nhà khoa học Ê-đi-xơn, chuẩn bị cho tiết sau. Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu:Giúp HS: 1. Kiến thức: - Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm được 3 cách nhân hoá. 2. Kĩ năng: - Ôn luyện cách trả lời câu hỏi ở đâu (trả lời đúng các câu hỏi) 3.Thái độ: - HS hiểu và cảm nhận được cái hay, đẹp của hình ảnh so sánh, vận dụng vào viết văn. II.Chuẩn bị : Bảng lớp viết sẵn nội dung BT3 Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Đặt câu có sử dụng nhân hoá + Bác cần trục đang vươn cánh tay khổng lồ của mình để bốc dỡ hàng hóa. + Những chú chim non chuyện trò ríu rít trên ngọn cây, ... - HS thực hiện - HS khác nhận xét 1’ 30’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ? 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc bài thơ sau: Ông trời bật lửa Chị mây vừa kéo đến Trăng sao trốn cả rồi Đất nóng lòng chờ đợi Xuống đi nào, mưa ơi! Mưa! Mưa xuống thật rồi! Đất hả hê uống nước Ông sấm vỗ ta cười Làm bé bừng tỉnh giấc Chớp bỗng loè chói mắt Soi sáng khắp ruộng vườn Ơ ! Ông trời bật lửa Xem lúa vừa trổ bông. Đỗ Xuân Thanh - HS ghi vở - 1 HS đọc yêu cầu và bài thơ - 2 HS đọc lại Bài 2 : Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào? - GV nhận xét, chốt đáp án, giới thiệu 3 cách nhân hoá Tên các sự vật được nhân hóa Cách nhân hóa a) Các sự vật được gọi bằng b) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ c)Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào? Mặt trời ông bật lửa Mây chị kéo đến Trăng sao trốn Đất Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước Mưa Xuống Nói với mưa thân mật như với một người bạn: - Xuống đi nào, mưa ơi! Sấm ông Vỗ tay cười - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm, tìm cách trả lời vào bảng - HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung - HS đọc lại bảng - HS sửa bài tập Bài 3 : Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ở đâu?” : a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b) Ông học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. => - Quê của Trần Quốc Khái ở đâu ? - Ông học nghề thêu ở đâu? - Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở nơi nào ? - 1 HS đọc yêu cầu và các câu văn - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa - HS khác nhận xét - HS đặt câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung Bài 4:Đọc lại bài tập đọc ở lại chiến khu và trả lời câu hỏi: a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu? (Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống pháp, ở chiến khu Việt Bắc) b)Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở đâu? (Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống trong lán.) c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trunng đoàn trưởng khuyên họ về đâu? (Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu?) - 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi - HS làm bài vào vở - 3 HS chữa miệng - HS khác nhận xét 1’ C. Củng cố – dặn dò: - Củng cố: Nhắc lại 3 cách nhân hoá => - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn dò: vận dụng khi làm bài Tập viết ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, ơ thông qua bài tập ứng dụng 2. Kĩ năng: -Viết tên riêng Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người bằng chữ cỡ nhỏ - Yêu cầu viết đều nét, đúng độ cao, đúng khoảng cách giữa các chữ. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức viết chữ đẹp , giữ vở sạch. II.Chuẩn bị : Mẫu chữ O, Ô, Ơhoa Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. Vở TV, bảng con, phấn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ A. Kiểm tra bài cũ :GV nhận xét bài viết trước : - Viết: Nguyễn Văn Trỗi GV nhận xét và cho điểm - HS nhắc lại từ và câu ứng dụng - HS viết vào bảng con 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ôn tập cách viết chữ hoa O, Ô, ơ 10’ 2. Hướng dẫn viết trên bảng con 2.1 Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài : L, Ô, Q, B, H, T, Đ - GV lần lượt đưa chữ mẫu và nhắc lại cấu tạo , viết mẫu và nêu cách viết từng chữ. · Luyện viết bảng con chữ: L, Ô, Q, - HS tìm các chữ viết hoa trong bài - HS nhắc lại cách viết từng chữ HS viết trên bảng con 2.2 Luyện viết từ ứng dụng : Lãn Ông - GV giới thiệu :Lãn Ông : Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 - 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời Lê. Hiện nay có một phố cổ của Hà Nội mang tên Lãn Ông. · Luyện viết bảng con - GV nhận xét 2.3 Luyện viết câu ứng dụng ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người · GV giải thích: Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng của HN · Luyện viết các chữ : ổi, Quảng, Tây - HS đọc từ ứng dụng - HS viết trên bảng con, nhận xét bài bạn -HS đọc câu ứng dụng - HS giải thích ý nghĩa của câu - HS khác bổ sung HS viết trên bảng con 17’ 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết – GV quan sát, uốn nắn - HS viết 2’ 4. Chấm, chữa bài : - GV chấm 1 số bài, nhận xét 2’ C. Củng cố - dặn dò: - Dặn dò : viết cẩn thận, học thuộc câu tục ngữ Đạo đức TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: : Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch, ... ; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục, ...) 2. Kĩ năng: HS biết cư xử lịch sự khi gặp khách nước ngoài 3.Thái độ: HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. II.Chuẩn bị : - Tranh ảnh , truyện sưu tầm được III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ A. Kiểm tra bài cũ + Kể những việc em làm được thể hiện sự đoàn kết với thiếu nhi quốc tế? - GV nhận xét, đánh giá - HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung 2’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : - Hát bài “ Tiếng chuông và ngọn cờ”- GV giới thiệu, ghi tên bài Ngày càng có nhiều khách nước ngoài đến du lịch Việt Nam, các chuyên gia dạy ngoại ngữ,... chúng ta phải làm gì để thể hiện sự tôn trong đối với khách nước ngoài. - HS hát tập thể 8’ 2. Hoạt động 1:Thảo luận nhóm. · Bài tập 1 : Hãy tìm hiểu nội dung và đặt tên cho mõi tranh ảnh sau : GV quan sát, giúp đỡ · Quan sát, nhận xét · GV Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài. - HS đọc yêu cầu - HS quan sát, nhận xét theo nhóm, mỗi nhóm 1 tranh - HS trình bày kết quả thảo luận - HS khác n/x,bổ sung 12’ 3. Hoạt động 2:Phân tích truyện. · Đọc truyện: Cậu bé tốt bụng · GV yêu cầu HS Thảo luận trả lời câu hỏi: - Khi thấy ông khách nước ngoài lo lắng, bạn nhỏ đã làm gì ? (... bạn đã ra hỏi xem ông cần giúp gì,... ) - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người nước ngoài ? (... thể hiện sự quan tâm, thân thiện, ... ) - Em nhận xét gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ?Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về bạn nhỏ đó? ( ... khâm phục và sẽ học tập bạn; ông khách sẽ nghĩ rằng người Việt Nam rất tốt bụng và mến khách,...) · Kết luận - Khi gặp khách nước người, các em có thể chào, cười thân thiện hoặc chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. - Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết. - Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài có thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước Việt Nam. -1 HS đọc - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi - HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung 3’ C. Củng cố – dặn dò + Thể hiện điều được học trong cuộc sống hằng ngày Tự nhiên - xã hội THÂN CÂY I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : 1. Kiến thức: -Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). 2. Kĩ năng: - Nhận dạng và kể được một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. 3.Thái độ:Giáo dục HS thêm yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II.Chuẩn bị : Tranh ảnh sưu tầm về thực vật Các cây có ở trường Giấy A4, bút màu, giấy khổ to, hồ dán, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ A. Kiểm tra bài cũ - Nói những điều em biết về thực vật - 3 HS nêu 1’ 28’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài 2. Hoạt động 1 : Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên. * Mục tiêu:Nhậndạng và kể được một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. * Cách tiến hành: · Chỉ và nói tên các cây có thân và kể được một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm)? + Điền kết quả làm việc vào bảng sau: Hình Tên cây Cách mọc Cấu tao Đứng Bò Leo Thân gỗ Thân thảo 1 Cây nhãn x x 2 Cây bí đỏ x x 3 Cây dưa chuột x x 4 Cây rau muống x x 5 Cây lúa X x 6 Cây su hào x x 7 Các cây gỗ trong rừng x x x - Cây su hào có gì đặc biệt? * Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. Hoạt động 2: Chơi trò chơi Bingo * Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). * Cách chơi: - Lớp trưởng phát cho mỗi đội từ 1- 3 phiếu. - Hai đội xếp hàng dọc trước bảng phụ của đội mình và chơi tiếp sức theo hiệu lệnh của GV. Đội nào gắn xong trước và đúng là thắng cuộc. - GV nêu đáp án và công bố kết quả cuộc chơi. Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng Xoài, kơ- nia, cau, bàng, rau ngót, phượng vĩ, bưởi Ngô, cà chua, tía tô, hoa cúc Bò Bí ngô, rau má, lá lốt, dưa hấu Leo Mây Mướp, hồ tiêu, dưa chuột - HS quan sát các hình ở trang 78, 79 SGK theo nhóm 2 và TLCH theo gợi ý. - HS trình bày kết quả quan sát, mỗi nhóm chỉ nói đặc điểm của một cây. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung - HS chia làm 2 đội chơi. GV sử dụng 2 bảng phụ, phát cho mỗi đội 1 bộ phiếu rời, mỗi phiếu viết tên 1 cây, cử trọng tài và hướng dẫn cách chơi. 2’ B. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét, khái quát, dặn dò: + Đọc trước nội dung bài sau Tự nhiên - xã hội THÂN CÂY ( T2 ) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : 1. Kiến thức:Kể ra được những ích lợi của một số thân cây. 2. Kĩ năng:Nêu được chức năng của thân cây. 3.Thái độ: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II.Chuẩn bị : Tranh ảnh sưu tầm về thực vật Các cây có ở trường III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ A. Kiểm tra bài cũ - Nêu ví dụ về cây; xác định cấu tạo và cách mọc của cây đó. - GV nhận xét, - HS nêu ví dụ - HS khác nhận xét 1’ 28’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài GV giải thích nếu HS không nói được. 2. Hoạt động 1Thảo luận cả lớp * Mục tiêu:Nêu được chức năng, td của thân cây trong đ/s của cây - Nhựa cây và thân cây có tác dụng gì? + Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật. *Câu hỏi:ở địa phương bạn,thân cây thường dùng để làm gì? * Gợi ý: -Kể 1số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật? - Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, - Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn? - GVKết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng. - HS báo cáo kết quả BT thực hành theo yêu cầu SGK tr. 80. - Cả lớp nghe và bổ sung, nêu nhận xét. * Thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 SGK và TLCH theo gợi ý. - HS nêu ý kiến trước lớp bằng cách chơi trò đố nhau - HS khác nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. - HS đọc kết luận trong SGK 2’ B. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét, khái quát, dặn dò: Đọc trước nội dung bài sau Tuần 21 Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số, củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng:Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. 3.Thái độ: Rèn cho HS tính chăm chỉ, tự tin, cẩn thận, ham hiểu biết và hứng thú trong học tập toán. II.Chuẩn bị : Phấn màu Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ A. Kiểm tra bài cũ GV bài toán : Một cửa hàng buổi sáng bán được 3034kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 147kg gạo. Hỏi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu kilôgam gạo ? Bài giải Số kilôgam gạo của hàng bán được trong buổi chiều là : 3034 + 147 = 3181 (kg) Số kilôgam gạo của hàng bán được tất cả là : 3034 + 3181 = 6215 (kg) Đáp số : 6215 kg gạo - HS làm vào vở nháp - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét 1’ 28’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy : 4000 + 3000 = 7000 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 - GV nhận xét, - HS ghi vở - 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) 6000 + 500 = 6500 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 7000 + 800 = 7800 - 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét. Bài 3: Đặt tính rồi tính: a) 2541 + 4238 5348 + 936 b) 4827 + 2634 805 + 6475 - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài, nêu cách thực hiện - HS khác nhận xét. Bài 4: Tóm tắt: 432l ?l Sáng: Chiều: Giải Buổi chiều bán được số lít dầu là: 432 x 2 = 864 (l) Cả hai buổi bán được số lít dầu là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 lít dầu. - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét. 1’ C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét, dặn dò - Chú ý phép cộng có nhớ Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ. 2. Kĩ năng:Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). 3.Thái độ: Rèn cho HS tính chăm chỉ, tự tin, cẩn thận, ham hiểu biết và hứng thú trong học tập toán. II.Chuẩn bị : Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính : 263 - 119 144 674 - 266 308 542 - 478 64 - 3 HS làm bảng lớp - HS làm vào bảng con - HS khác nhận xét 7’ 24’ B. Bài mới 1. Hướng dẫn thực hiện phép trừ – Giới thiệu bài : Đặt tính và tính 8652 - 3917:(GV viết phép tính - giới thiệu, ghi tên bài) * 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 được 5, viết 5 nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. * 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1. * 3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4. 8652 – 3917 = 4735 Quy tắc: Muốn trừ số bốn chữ số cho số có đến bốn chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trục thẳng cột với chữ số hàng chục... rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính: - GV nhận xét, – HS ghi vở - HS làm ra bảng con - HS khác nhận xét, - HS nêu quy tắc thực hiện - HS khác nhận xét, nêu lại - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện - HS khác nhận xét Bài 2:Đặt tính rồi tính: a) 5482 - 1956 8695 - 2772 b) 9996 - 6669 2340 - 512 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài, nêu cách đặt tính rồi tính - HS khác nhận xét Bài 3: Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được 1635m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu m vải? Giải Số mét vải còn lại của cửa hàng là: 4283 - 1634 = 2648 (m) Đáp số: 2648m - GV nhận xét, - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng vẽ - HS khác nhận xét 1’ C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét, dặn dò - Chú ý về thứ tự các hàng khi viết và đọc số Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. 2. Kĩ năng: Biết tự nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có bốn chữ số. 3.Thái độ: Rèn cho HS tính chăm chỉ , tự tin , cẩn thận , ham hiểu biết và hứng thú trong học tập toán. II.Chuẩn bị : Phấn màu Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ A. Kiểm tra bài cũ Bài toán : Một cửa hàng buổi sáng bán được 3034kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 147kg gạo. Hỏi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu kilôgam gạo ? Bài giải Số kilôgam gạo của hàng bán được trong buổi chiều là : 3034 - 147 = 2887 (kg) Số kilôgam gạo của hàng bán được tất cả là : 3034 + 2887 = 5921 (kg) Đáp số : 5921 kg gạo - HS làm vào vở nháp - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét 1’ 28’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: 8000 - 5000 = ? Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy : 8000 - 5000 = 3000 7000 - 2000 = 5000 9000 - 1000 = 8000 6000 - 4000 = 2000 10000 - 8000 = 2000 - GV nhận xét, – HS ghi vở - 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) 5700 - 200 = 5500 3600 - 600 = 3000 7800 - 500 = 7300 9500 - 100 = 9400 8400 - 3000 = 5400 6200 = 4000 = 2200 4100 - 1000 = 3100 5800 - 5000 = 800 - GV nhận xét, - 1 HS đọc đề bài và mẫu, lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét. Bài 3: Đặt tính rồi tính: a) 7284 -3528 9061 - 4503 b) 6473 - 5645 4492 - 833 - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài, nêu cách thực hiện - HS khác nhận xét. Bài 4: Giải toán Một kho có 4720kg muối, lần đầu chuyển đi 2000kg muối, lần sau chuyển đi 1700kg muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg muối? (Giải bằng 2 cách) Giải Cách 1: Số muối cả 2 lần chuyển được là: 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho là: 4720 - 3700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020kg. Cách 2: Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1 là: 4720 - 2000 = 2720 (kg) Trong kho còn lại số kg muối là: 2720 - 1700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020kg muối - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét. 1’ C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét, dặn dò - Chú ý phép cộng có nhớ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - Củng cố về cộng trừ (nhẩm và viết các số trong phạm vi 10 000). 2. Kĩ năng: HS thành thạo làm tính, giải toán 3.Thái độ:Rèn cho HS tính chăm chỉ , tự tin , cẩn thận , ham hiểu biết và hứng thú trong học tập toán. II.Chuẩn bị : Phấn màu Bảng phụ, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ A. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: 4756 +
Tài liệu đính kèm: