ĐẠO ĐỨC
Tiết 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
*GDQVBPCTE
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
i hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Khen HS kể tốt. 4. Củng cố: - Nêu nội dung bài học 5. Nhận xét-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về một người có việc làm thể hiện lòng dũng cảm mà em đã được chứng kiến - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 4 HS đọc thành tiếng. - Quan sát tranh và đọc tên truyện - Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng. - Thỏ rừng và hùm xám. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về “Chú bé tí hon và con cáo”. Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đã đọc câu truyện này trong cuốn “Cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ - gớc – xơn”. + Tôi xin kể câu chuyện “Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng”. Nhân vật chính là một cậu bé thiếu niên tên là Cù Chính Lan đã anh dúng diệt 13 chiếc xe tăng của Thực Dân Pháp trong một trận chiến đấu không cân sức; vị anh hùng nhỏ tuổi đã áp cả lồng ngực của mình vào để bịt cửa sổ xe để quả thủ pháo nổ tung cả thân mình. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về “An - la - đanh và cây đèn thần” nhân vật chính là một chàng trai mồ côi cha từ lúc còn nhỏ, lớn lên cùng người mẹ bị lão phù thuỷ gạt chôn sống dưới mấy tầng đất nhưng nhờ lòng dũng cảm, trí thông minh đã được thần đèn cứu lên và cuối cùng được kết hôn với công chúa sống hạnh phúc trọn đời. - 5 đến 7 HS kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao ? + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ? + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu Rút kinh nghiệm tiết dạy ****************************************** TẬP ĐỌC Tiết 52: GA- VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. * GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có ). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Họat động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong bài “Thắng biển” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cho Hs quan sát tranh minh hoạ và miêu tả những gì thể hiện trong bức tranh. - Trong giờ tập đọc hôm nay các em sẽ gặp một chú bé rất dũng cảm gan dạ trong bài Ga-v rốt ngoài chiến luỹ. Đây là đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Vich-to Huy-go. Hình ảnh chú bé Ga-v rốt được khác hoạ trong đoạn trích, các em cùng đọc bài và tìm hiểu. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Gọi HS đọc toàn bài. - Lưu ý Hs ngắt hơi đúng ở các cụm từ. - GV đọc mẫu. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc 6 dòng đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. * GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm + Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - vrốt ? + Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì ? + Đoạn này có nội dung chính là gì? - Yêu cầu 1 HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một thiên thần ? + Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm nghĩ gì về nhân vật này ? * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc theo kiểu phân vai theo nhân vật trong truyện Người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc - phây - rắc. - Giới thiệu các câu cần luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. - Nhận xét từng HS. 4. Củng cố: - ND của bài này nói lên điều gì? - Hỏi: Bài văn này cho chúng ta biết điều gì? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Ăng - giôn - ra nói: đến chết gần chiến luỹ. + Đoạn 2: Cậu làm trò gì đấy đến Ga - vrốt + Đoạn 3: Ngoài đường ... đến một cách thật ghê rợn. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Ga - vrốt nghe Ăng - giôn - ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để nghĩa quân tiếp tục chiến đấu + Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của Ga - vrốt. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Ga - vrốt không sợ nguy hiểm ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn cho các chiến sĩ nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. - Cuốc-phây-rắc thét giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn - Ga - vrốt lúc ẩn lúc hiện dưới làn đạn giặc chơi trò ú tim với cái chết ... - Ú tim: là trò chơi trốn tìm của trẻ em. + Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. + Vì thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn lúc hiện trong làn khói đạn như thiên thần. + Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng. - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo hình thức phân vai. - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + Tiếp nối đọc từng đoạn theo hình thức phân vai. - 2 đến 3 HS đọc đọc diễn cảm cả bài. - Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-v rốt. - Hs nêu Rút kinh nghiệm tiết dạy ****************************************** TOÁN Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. (Bài 1 a, b; 2 a, b; 4.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi: - Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ? - Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 em nêu đề bài. - Nhắc HS tính rồi rút gọn kết quả theo một trong hai cách. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng giải bài. Bài 2: - Gọi 1 em nêu đề bài. - GV hướng dẫn mẫu. HS làm bảng con. *Baøi 3: HSTC - Ghi baûng bieåu thöùc, goïi hs neâu caùch tính - Goïi 2 hs leân baûng laøm baøi, caû lôùp laøm vaøo vôû nhaùp Bài 4: - Gọi 1 em nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài 4. Củng cố: - Muốn thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn nhưng có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế nào? 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Hs trả lời - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 3 HS lên làm bài trên bảng. a/ ; b/ ; - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. a/ ; b/ ; - Ta thöïc hieän: nhaân, chia tröôùc; coäng, tröø sau. - Töï laøm baøi a) b) - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 x = 36 ( m ) Chu vi mảnh vườn là: ( 60 + 36 ) x 2 = 192 ( m ) Diện tích mảnh vườn là: 60 x 36 = 2160 ( m2 ) Đáp số : P: 192m2 S: 2160 m2 - 2 HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm tiết dạy ****************************************** LỊCH SỬ Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong. + Từ thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc bài “Trịnh – Nguyễn phân tranh” - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : * Hoạt độngcả lớp: - GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu. - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay. - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII. *Hoạt độngnhóm: - GV phát PHT cho HS. - GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm: Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long. - GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn.Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng. *Hoạt động cá nhân: - GV đặt câu hỏi: Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ? - GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người. 4. Củng cố: - Cho HS đọc bài học ở trong khung. - Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ? - Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nó ? * Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong có ý nghĩa rất lớn: ruộng đất được khai phá, xóm làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. 5 Nhận xét – dặn dò - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”. - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi . - 2 HS đọc và xác định. - HS lên bảng chỉ: + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam. + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. - HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - Hs nêu Rút kinh nghiệm tiết dạy ****************************************** KĨ THUẬT Tiết 26: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT I/ Mục tiêu: Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Sử dụng được cờ-lê, tua-vit để lắp vít, tháo vít. Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ. - GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau: - Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết? - GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK). - GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau. - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK. - Nhận xét kết quả lắp ghép của HS. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít. a/ Lắp vít: - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK. - Gọi 2-3 HS lên lắp vít. - GV tổ chức HS thực hành. b/ Tháo vít: - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: + Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như thế nào? - GV cho HS thực hành tháo vít. c/ Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK. + Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp. 4. Củng cố: - Nêu lại các chi tiết lắp ghép 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS theo dõi và nhận dạng. - Các nhóm kiểm tra và đếm. -HS đthöc hiện. - HS theo dõi và thực hiện. - HS tự kiểm tra. - Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ. - HS theo dõi. - HS nêu. - HS quan sát. - HS cả lớp. - Hs nêu Rút kinh nghiệm tiết dạy ****************************************** Thứ năm, ngày 9 tháng 3 năm 2017 ĐỊA LÍ Tiết 54: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tậi đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: Khu cực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam - Giải thích vì sao các đồng bằng DHMT thường nhỏ và hẹp. - Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. - GD: BVMTBĐ II. Đồ dùng dạy học: - BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN . III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Bài Ôn tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Hướng dẫn các hoạt động: GV có thể gợi ý HS nghĩ về một chuyến du lịch từ HN đến TPHCM, từ đó chuyển ý tìm hiểu về duyên hải – vùng ven biển thuộc miền trung. 1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển: * Hoạt động cả lớp: GV chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TPHCM (hoặc ngược lại); xác định ĐB duyên hải miền trungở phần giữa của lãnh thổ VN, phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ, phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; Phía Đông là biển Đông. - GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ). HS cần: + Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng . + Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. - GV nên bổ sung để HS biết rằng: Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung. - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồn cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm) - GDMTBĐ: chúng ta cần bảo vệ môi trường, trồng cây chắn gió, cát để trồng trọt, nuôi trồng thủy sản. - GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp. 2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: * Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp: - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS cần: chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; GV có thể yêu cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân: nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển. - GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã. GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân và về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn. - GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200c, trong khi của Huế xuống dưới 200c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290c. - GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ Lào sang. Gió đông, đông nam thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa. GV có thể liên hệ với đặc điểm sông miền Trung ngắn nên vào mùa mưa, những cơn mưa như trút nước trên sườn đông của dãy Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột. GV nên làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên hải miền Trung và hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn người dân ở đây phải chịu đựng. GV chú ý cập nhật thông tin về tình hình bão, lụt hằng năm ở miền Trung hoặc yêu cầu HS tìm hiểu qua phương tiện thông tin đại chúng về tình hình này và thông báo để các bạn trong lớp cùng quan tâm, chia sẻ. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS: + Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung. + Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của duyên hải; Về đặc điểm gió mùa khô nóng và mưa bão vào những tháng cuối năm của miền này. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”. - HS hát. - HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung. - HS quan sát tranh ảnh. - HS thấy rõ vai trò bức tường chắn gió mùa đông của dãy Bạch Mã. - HS tìm hiểu. - HS cả lớp. - HS cả lớp. Rút kinh nghiệm tiết dạy ****************************************************** TẬP LÀM VĂN Tiết 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đđã biết đđể bước đđầu viết đđược đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộngvà không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật (mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp của bài văn miêu tả cây cối). - Gọi 2 - 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả BT4. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. + Nhắc HS: - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. Sau đó xác định xem đoạn kết bài này có thể dùng các câu đó để làm kết bài được không và giải thích vì sao ? - Gọi HS trình bày. - GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. + GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. + GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm (nếu có) - Yêu cầu trao đổi - Gọi HS trình bày nhận xét chung về các câu trả lời của HS. Bài 3: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. + GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. + GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,... - Y/c trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cây gì) sau đó trả lời các câu hỏi sách giáo khoa, sắp xếp ý lại để hình thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng + Nhắc HS: - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối do mình tự chọn. + Sau đó GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng. - Gọi HS trình bày. - GV sửa lỗi nhận xét chung. Bài 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS trình bày. - GV sửa lỗi nhận xét chung và khen những HS làm bài tốt. 4. Củng cố: - Nhắc lại hai cách kết bài. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò. - 2 HS thực hiện. - 3 HS đọc bài làm. - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và tả cây phượng. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a/ Đoạn kết là đoạn: Có thể dùng các câu này làm đoạn kết bài được. Vì nói lên được tình cảm của người tả đối với cây. b/ Đoạn kết là đoạn: Có thể dùng các câu này làm đoạn kết bài được. Vì nói lên được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây. + Lắng nghe và nhận xét bổ sung ý bạn (nếu có) - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì . - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. + Cây xoài chẳng những cho nhiều quả thơm ngon và bổ dưỡng mà còn là một chiếc dù khổng lồ che mát cả khoảng sân rộng nhà em. Là nơi mà chiều chiều bọn trẻ chúng em thường ríu rít c
Tài liệu đính kèm: