Thứ hai,
Tiết 5: TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng văn bản kịch, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật trong tình huống kịch.
2. Kĩ năng:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
3. Thi độ:
- Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- Học sinh: Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. Các hoạt động:
i người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? _GV kết luận ( 32/ SGV) - Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ - Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về - Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10 * Hoạt động 3: Đóng vai + Bước 1: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 13 +Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ? - Học sinh thảo luận và trình bày suy nghĩ - Cả lớp nhận xét + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. + Bước 3: Trình diễn trước lớp - Một số nhóm lên trình diễn - Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai. ® Giáo viên nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Học sinh thi đua kể tiếp sức. ® GV nhận xét, tuyên dương. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ” - Nhận xét tiết học Thứ tư, Tiết 6: TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. - Đọc đúng ngữ điệu, giọng đọc thay đổi hợp với tính cách từng nhân vật trong tình huống kịch. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai - Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh kịch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. : - Học sinh: Bìa cứng có ghi câu nói khó đọc III. Các hoạt động: NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Oån định: - Hát 2. Bài cũ: Lòng dân - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kịch bản. - Học sinh đọc phân vai - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời ® Giáo viên Tuyên dương, nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu tên bài: “Lòng dân” – ghi tựa - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - Hướng dẫn chia đoạn: Bài gồm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy + Đoạn 2: Từ “Để chị...chưa thấy” + Đoạn 3: Còn lại - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp - Giáo viên hướng dẫn rèn đọc những từ địa phương, và phân biệt được các nhân vật để thể hiện đúng thái độ của các nhân vật (Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào xin ăn). - Học sinh đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp + Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc các tiếng từ dễ phát âm sai. + Lần 2: Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa các từ khó + Lần 3: Kiểm tra lại cách đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - Học sinh ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe và sửa lỗi cho nhau. - Gọi một HS đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài. -1 Học sinh đọc toàn bài - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hướng dẫn học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? + Chi tiết nào cho thấy Dì Năm ứng xử rất thông minh? - Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải tía em không? An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích: kêu bằng ba, không kêu bằng tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng tưởng là nói với giặc nhưng thực ra thông báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và nói theo. + Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân? ® Giáo viên chốt lại ý. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. + Nêu nội dung chính của phần 2 của vở kịch? - Học sinh lần lượt nêu ® Giáo viên chốt: Vở kịch nói lên tấm lòng sắc son của người dân với cách mạng. - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Giáo viên đọc vở kịch. - Học sinh lắng nghe - Nhắc học sinh chú ý ngắt nghĩ hơi đúng chỗ, và đọc đúng giọng điệu của từng nhân vật - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật và nhận xét - Học sinh luyện đọc theo nhóm - Học sinh đọc trước lớp - Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - - Tổ chức cho học sinh thi đua phân vai đọc vở kịch (có kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ) - Học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 nhóm) ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Rèn đọc đúng nhân vật - Chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy” - Nhận xét tiết học Tiết 13: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: + Học sinh biết - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số có một tên đơn vị. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ - Học sinh: Bảng con, SGK III. Các hoạt động: NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài tập - Học sinh làm bài tập ® Giáo viên nhận xét, Tuyên dương 3. Bài mới: - Giới thiệu tên bài: “Luyện tập chung” – ghi tựa. - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 1: Ôn tập - Giáo viên đặt câu hỏi: + Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - qui đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó. + Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm sao? -.. qui đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép tính trừ. + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm sao? -. Ta lấy hiệu cộng với số trừ. + Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào? -. Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. ® Giáo viên chốt lại. * Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc - Học sinh làm bài tập a) . b) - Nhận xét - Giáo viên nhận xét + Bài 2: - Gọi học sinh nêu cách làm - Học sinh nêu - Học sinh làm bài tập a) b) - Nhận xét - Giáo viên nhận xét + Bài 4: - Học sinh nêu cách làm - Học sinh trả lời: Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài + Bài 5: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc - Học sinh phân tích đề bài Giải quảng đường AB là: 12 : 3 = 4 ( km) Quảng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km - Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Thi đua: “Ai nhanh nhất” - Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh còn lại giải vở nháp - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học Tiết 5: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là quan sát, tìm và chọn lọc những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến; những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa; tả cây cối, con vật, bầu trời. 2. Kĩ năng: - Biết chuyển những điều mình quan sát được về một cơn mưa thành dàn ý chi tiết của bài văn miêu tả cơn mưa. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giấy khổ to - Học sinh: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. III. Các hoạt động: NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Oån định: - Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - Kiểm tra bài về nhà bài 2 - Lần lượt cho học sinh đọc ® Giáo viên nhận xét Tuyên dương - Lớp nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu tên bài: “Luyện tập tả cảnh” – ghi tựa. - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện tượng thiên nhiên + Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào" + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp đến? + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? - Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào nháp + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ... + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay. - Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu trời trong và sau trận mưa? - Học sinh trình bày từng phần - Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. - Sau cơn mưa: + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. + Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Mắt: mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. + Tai: tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. + Cảm giác: sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước - Sau mỗi phần học sinh nhận xét - Giáo viên bình luận (dẫn chứng và công nhận kết quả quan sát viết thành bài văn rất tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, một cơn mưa đầu mùa rất chân thực. - Cả lớp nhận xét - Cơn mưa rào được tác giả quan sát rất tinh tế, cây cối cảnh vật được miêu tả rất đẹp. Qua đó cho chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý, chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh + Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Từ những điều em đã quan sát, học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết miêu tả cơn mưa. - Học sinh làm việc cá nhân - Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán giấy lên bảng) ® Giáo viên nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm - Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý 4. Củng cố – dặn dò: - Học sinh bình chọn dàn bài hợp lí, hay ® phát triển cái hay - Giáo viên đánh giá - Lớp nhận xét - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa - Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh trong tiết học tới - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh (tt) - Nhận xét tiết học Tiết 3: ĐỊA LÍ KHÍ HẬU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được sơ lược đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Khí hậu có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa v, khô rõ rệt. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân. - Chỉ được ranh giới khí hậu Bắc - Nam trên bản đồ. - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ: - Yêu thích mơn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. - Học sinh: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán III. Các hoạt động: NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản 1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. - HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ. 2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? ®® Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu tên bài: “Khí hậu” – ghi tựa - Học sinh nhắc lại 1 .Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa * Hoạt động 1: + Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi: - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu? - Học sinh chỉ trên quả địa cầu - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới - Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? - Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió mùa. - Hoàn thành bảng sau : Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính Tháng 1 Tháng 7 Lưu ý: Tháng 1: Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam + Bước 2: - Sửa chữa câu trả lời của học sinh - Nhóm trình bày, bổ sung - Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản đồ Khí hậu VN hoặc Hình 1 - Học sinh chỉ bản đồ + Bước 3: - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét GV kết luận: - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau * Hoạt động 2: + Bước 1: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Namvà giới thiệu ® Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - Phát phiếu học tập - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về: - Học sinh làm việc cá nhân để trả lời: - Sự chênh lệch nhiệt độ: + Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. + Các mùa khí hậu. Địa điểm Nhiệt độ trung bình ( 0 C ) Tháng 1 Tháng7 Hà Nội 16 29 TP. Hồ Chí Minh 26 27 - Các mùa khí hậu: + Miền Bắc: hạ và đông + Miền Nam: mưa và khô - Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. - Chỉ trên lược đồ Hình 1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm. - Học sinh chỉ + Bước 2: - Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện - HS trình bày, bổ sung, nhận xét. ® Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - Lặp lại 3. Aûnh hưởng của khí hậu * Hoạt động 3: - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm. - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. - Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. - Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt, hạn hán. 4. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Sông ngòi” - Nhận xét tiết học Thứ năm, Tiết 6: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp - Nắm được ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ đã cho, và hoàn cảnh sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đó. 2. Kĩ năng: - Dựa theo ý một khổ thơ của bài Sắc màu em yêu viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phiếu photo nội dung bài tập 1 - Học sinh: Tranh vẽ, từ điển III. Các hoạt động: NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” - Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài ® Giáo viên nhận xét và Tuyên dương 3. Bài mới: - Giới thiệu tên bài: “Luyện tập về từ đồng nghĩa” – ghi tựa. - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh làm bài, trao đổi nhóm - Lần lượt các nhóm lên trình bày Đeo – xách – vác – khiêng – kẹp - Học sinh sửa bài ® Giáo viên chốt lại: Các từ trong đoạn văn là từ đồng nghĩa không hoàn toàn - Cả lớp nhận xét - - Học sinh đọc lại bài văn (đã điền từ: đeo, xách, khiêng, kẹp) * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài + Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Thảo luận nhóm ý nghĩa của các câu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý nghĩa chung cho các câu thành ngữ, tục ngữ. - Lần lượt các nhóm lên trình bày a) làm người phải chung thủy b) gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. c) loài vật thường nhớ nơi ở cũ. ® Giáo viên chốt lại: các câu tục ngữ, thành ngữ đều có ý chung: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên của mọi người Việt Nam yêu nước - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: + Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu em yêu” - Giáo viên gợi ý: có thể chọn từ đồng nghĩa và chọn những hình ảnh do các em tự suy nghĩ thêm. - Cả lớp nhận xét - Giáo viên chọn bài hay để tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: - Tổ chức cho học sinh tìm những tục ngữ cùng chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta. - Học sinh liệt kê vào bảng từ - Dán lên bảng lớp - Đọc - giải nghĩa nhanh - Học sinh tự nhận xét - Hoàn thành tiếp bài 3 - Chuẩn bị: “Từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học Tiết 14: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: + Giúp học sinh biết: - Nhân, chia hai phân số - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo dạng hỗn số với ø một tên đơn vị đo. Tính diện tích của mảnh đất. - Giúp học sinh vận dụng điều đã học vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ - Học sinh: Bảng con, SGK III. Các hoạt động: NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Oån định: - Hát 2. Bài cũ: - Hỏi học sinh các kiến thức cộng, trừ 2 phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ. - Học sinh trả lời - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - Học sinh làm bài tập ® Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Cả lớp nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu tên bài: “Luyện tập chung” – ghi tựa - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 1: Củng cố cách nhân chia hai phân số + Bài 1: - Giáo viên đặt câu hỏi: + Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? - lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số. + Muốn chia hai phân số ta lamø sao? - . Lấy phân số thứ nhất nhân phân số thứ hai đảo ngược - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài a); b) c) ; d) * Hoạt động 2: Củng cố cách tìm thành phân chưa biết của phép nhân, phép chia phân số + Bài 2: + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - . Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao? - ..ta lấy thương nhân với số chia - Giáo viên nhận xét - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng) a) x + b) x - x = x = x = x = c) d) ® Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: Học sinh biết cách chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo + Bài 3: + Ta làm thế nào để chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị? - Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phầ nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ - Giáo viên hướng dẫn học
Tài liệu đính kèm: