Giáo án Tuần 30 - Lớp Bốn

ĐẠO ĐỨC

Tiết 30 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.

- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.

* GDMT, QVBPCTE

* GDKNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

II. Đồ dùng dạy học:

 - SGK Đạo đức 4.

 - Phiếu giao việc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 44 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 30 - Lớp Bốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực.
Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: 
+ Giới thiệu câu chuyện, nhân vật.
+ Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu ?)
+ Diễn biến câu chuyện 
+ Kết thúc câu chuyện (số phận hoặc tình trạng của nhân vật chính) 
+ Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. 
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
+ Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
- Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Đôi cánh của ngựa trắng
- Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện. 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu, ghi tựa
- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 
2) HD hs kể chuyện
a) HD hs hiểu yêu cầu của bài
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, thám hiểm.
- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2 
- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được khen
- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu? 
- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc 
- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn.
b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện
- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.
- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình.
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Theo dõi 
- 2 hs đọc 
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nêu
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi 
- Vài hs thi kể chuyện trước lớp 
- Trao đổi về câu chuyện:
+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao?
+ Trong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất?
+ Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu chuyện?
- Nhận xét, bình chọn. 
- Lắng nghe, thực hiện 
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
**********************************************
TẬP ĐỌC
Tiết 60	DÒNG SÔNG MẶC ÁO 
Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- HS trên chuẩn đọc diễn cảm bài thơ
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc lại cả bài.
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và nêu câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
+ Bài thơ Dòng sông mặc áo là những phát hiện về vẻ đẹp rất riêng, rất độc đáo của nhà thơ về một dòng sông rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây. Các em hãy đọc bài thơ để biết về sự độc đáo đó.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài
- Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ (3 lượt HS đọc).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như: điệu, hây hây, ráng ... 
- Lưu ý Hs ngắt hơi đúng ở các cụm từ giữa các dòng thơ:
Khuya rồi sông mặc áo đen 
Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ ...
Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ 
Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa 
Ngước lên bỗng gặp la đà 
Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai ...//
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài - giọng tha thiết nhẹ nhàng, ngạc nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm vẻ đẹp của dòng sông, sự đổi thay sắc màu đến bất ngờ của dòng sông như điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà . 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại nói dòng sông điệu?
+ Em hiểu “điệu” có nghĩa là gì ?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Cách nói “Dòng sông mặc áo” có gì hay ?
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (hs trên chuẩn):
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài thơ 
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm.
Khuya rồi sông mặc áo đen 
Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ ...
Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ 
Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa 
Ngước lên bỗng gặp la đà 
Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai ...//
- Yêu cầu HS đọc từng khổ.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ.
- Nhận xét 
4. Củng cố:
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
- Hỏi: Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất ?
* Bài thơ là một phát hiện độc đáo của nhà thơ về dòng sông.
5. Nhận xét – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát. 
- Bức tranh chụp cảnh một một dòng sông nước xanh ngăn ngắt bên bờ có một cây to xoè tán xuống dòng sông và xa hơn là cảnh một người đang chèo thuyền trôi trên dòng sông.
+ Lắng nghe.
- 1 Hs đọc bài
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Dòng sông mới điệu làm sao... đến trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên. 
+ Đoạn 2: Khuya rồi sông mặc áo đen ... đến Ngàn hoa bưởi đã nở hoà áo ai.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
+ Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. 
+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
+ Là tỏ ra duyên dáng, kiểu cách.
+ HS tìm ra các từ ngữ chỉ màu sắc: lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím áo đen, áo hoa ứng với thời gian trong ngày: nắng lên - trưa về - chiều - tối - đêm khuya - sáng tối - màu áo hây hây ráng vàng; Tối: - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya sông mặc áo đen; Sáng ra lại mặc áo hoa.
- Nói lên sự thay đổi màu sắc trong một ngày của dòng sông.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người 
- Hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây ...
+ Tiếp nối phát biểu theo ý thích:
- Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha.
- Chiều trôi thơ thẩn áng mây; Cài lên màu áo hây hây ráng vàng; Rèm thêu trước ngực vầng trăng; Trân nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Lắng nghe.
- đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối.
- 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ.
- Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- HS phát biểu theo ý hiểu:
- Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha.
- Áo xanh sông mặc như là mới may 
-Cài lên màu áo hây hây ráng vàng 
- Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên ...
+ HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
**********************************************
TOÁN 
Tiết 148	ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu:
Biết đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
Bài 3 dành cho HS trên chuẩn..
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ thế giới.
- Bản đồ Việt Nam.
- Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới)
- Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng (nếu có điều kiện)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
- Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? 
- GV nhận xét.
 3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 
b/ Hướng dẫn các hoạt động
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. 
+ Giới thiệu bài tập 1:
- Gọi HS đọc bài tập.
- GV gợi ý HS: 
- Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăng - ti - mét ? 
+ Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng - ti - mét ?
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng - ti - mét ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.
* Giới thiệu bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài tập.
- GV gợi ý HS: 
- Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 là 102 mm Do đó đơn vị đo độ dài của độ dài thật phải cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ là mm. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế (như đổi ...mm sang ... km)
- Nên viết: 102 x 1000 000, không nên viết 1000 000 x 102 (số lần viết ở sau thừa số thứ nhất)
Hoạt động 2: Thực hành:
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Gv kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng.
- Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Chẳng hạn : 2 x 500000 = 1000 000 cm
-Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
* Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- GV hỏi HS đề bài 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ?
- Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?
- Bài toán hỏi gì ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm
- Nhận xét.
Bài 3: HS trên chuẩn
Yêu cầu làm bài.
 4. Củng cố:
- Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? 
5. Nhận xét – dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ.
- Tiếp nối phát biểu:
- Dài 2cm.
- Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300
- 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 300cm.
- 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 2 cm x 300
+ 1HS nêu bài giải:
Bài giải :
 Chiều rộng thật của cổng trường là:
 2 x 300 = 600 ( cm )
 600 cm = 6 m 
 Đáp số : 6m
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
+ 1 HS nêu bài giải :
Bài giải :
 Quãng đường dài là:
 102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm)
 102 000 000 mm = 102 km
 Đáp số : 102 km
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài:
Tỉ lệ bản đồ
1: 
500 000
1: 
15 000
1: 2000
Độ dài thu nhỏ
 2cm
 3dm
 50mm
Độ dài thật
1000000
 cm
 45000
 dm
100 000
 mm
+ Nhận xét bài bạn .
- Củng cố về tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200
- Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là 4cm 
- Tìm chiều dài thật của phòng học.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài:
Giải :
 Chiều dài thật của phòng học là:
 4 x 200 = 800 ( cm ) 
 800 cm = 8 m
 Đáp số : 8 m 
+ Nhận xét bài bạn.
Quãng đường từ TPHCM đến Quy Nhơn dài:
 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
 = 675 km
 Đáp số: 675 km
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
**********************************************
LỊCH SỬ
TIẾT 59	NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu :
Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
* HS trên chuẩn: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “Chiếu văn hoá”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
 - Các bản chiếu của vua Quang Trung (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa.
- Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Ghi tựa
b) Hoạt động:
* Hoạt động nhóm:
 GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển.
- GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau:
+ Nhóm 1: Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
+ Nhóm 2: Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào? 
+ “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì? Có tác dụng ra sao?
- GV kết luận: Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
* Hoạt động cả lớp :
- GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “Chiếu học tập”.
GV đưa ra hai câu hỏi:
+HS trên chuẩn: Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán?
+ HS trên chuẩn Em hiểu câu: “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
- Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
* Hoạt động cả lớp:
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung.
- GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
4. Củng cố:
- GV cho HS đọc bài học trong SGK.
- Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước?
- Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ?
* Sau khi đánh tan quân Thanh, vua Quang Trung đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng đất nước. Nhất là chăm lo đến việc phát triển GD. Nhưng đáng tiếc khi sự nghiệp đang tiến hành tốt đẹp thì vua Quang Trung mất để lại lòng thương tiếc cho muôn dân về một ông vua tài năng, đức độ.
5. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Nhà Nguyễn thành lập”. 
- HS chuẩn bị.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nhận PHT.
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời:
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí.
- HS theo dõi .
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
**********************************************
KĨ THUẬT 
Tiêt 30	 LẮP XE NÔI (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
 - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. 
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. 
b) HS thực hành:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi.
 a/ HS chọn chi tiết
 - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp.
 - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi.
 b/ Lắp từng bộ phận 
 - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
 - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
 - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý:
 + Vị trí trong, ngoài của các thanh. 
 + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
 + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe.
 c/ Lắp ráp xe nôi
- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.
- GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. 
- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Xe nôi chuyển động được.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
- Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS chọn chi tiết để ráp. 
- HS đọc.
- HS làm cá nhân, nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
**********************************************
Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2017
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
* Học sinh trên chuẩn: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.
- BVMTBĐ
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bản đồ hành chính VN.
 - Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
- Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Hoạt động: 
 GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng.
1/. Đà Nẵng- TP cảng:
 * Hoạt động nhóm: 
- GV y/c từng HS q.sát lược đồ và nêu được: 
+ Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
+ HS trên chuẩn: Kể tên các loại đường giao thông từ Đà Nẵng đi các nơi khác.
+ Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng?
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không.
2/. Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp:
* Hoạt động nhóm: 
- GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau:
+ Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
- GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
- GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản.
3/. Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch:
* Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: 
- GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu?
- Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.
- GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
4. Củng cố: 
- 2 HS đọc bài trong khung.
- Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này.
- Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. GDHS bảo vệ môi trường biển để thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
5. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo”
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp quan sát, trả lời.
- HS quan sát và trả lời.
 + Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN.
+ HS nêu 
+ Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, cảng sông Hàn gần nhau.
- HS quan sát và nêu.
- HS cả lớp.
- HS liên hệ bài 25.
- HS tìm.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS tìm và trả lời.
- Cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
********************************************** 
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 59	LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT 
I. Mục tiêu: 
Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả con vật.
- Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay con vật định tả.
- Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu con vật định tả.
+ Kết bài không mở rộng: Nói ngay về tình cảm của người tả đối với con vật được tả.
+ Kết bài mở rộng: Nêu về những ích lợi, suy

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 30 Lop 4_12290861.doc