TẬP ĐỌC
TCT 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I- MỤC TIÊU:
1.KT: Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán. ( trả lời được các CH trong SGK ).
2KN: Biết đọc diễn cảm một đọn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn biến
3 TĐ: Gd hs sống vui tươi
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết đọc diễn cảm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1Kiểm tra bài cũ:KT bài: Con chuồn chuồn nước
Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b Giảng bài
Gv hd cách đọc cả bài
Chia đoạn : 3 đoạn
Hd cách đọc đoạn
Gọi hs đọc nối tiếp đoạn
Nhận xét sửa phát âm
Cho hs đọc từ khó
Kết hợp giải nghĩa từ
Đọc trong nhóm
Thi đọc trước lớp
Nhận xét tuyên dương
ít tuổi, +Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian có trong đoạn văn. a.+Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và viết thường chữ cây). +Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào trước cây lại nhờ gió (thêm dấu phẩy và viết thường chữ cây). b). +Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang gào thét ấy vào trước cánh chim đại bàng. +Thêm trạng ngữ có lúc vào trước chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 2/ Kĩ năng : Trình bày bài sạch sẽ, làm đúng các bài tập. 3/ Thái độ : Giúp hs yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1/ GV : Bảng phụ 2/ HS : SGK, vở III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc. Bài 3 : Hs khá giỏi -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Khi chữa bài yêu cầu HS nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện tính giá trị của từng biểu thức trong bài. -GV nhận xét sửa. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán. Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì ? Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài 3.Củng cố -dặn dò: -Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 4. Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m Í n = 952 Í 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 b). Với m = 2006 ; n = 17 thì: m + n = 2006 + 17 = 2023 m – n = 2006 – 17 = 1989 m Í n = 2006 Í 17 = 34102 m : n = 2006 : 17 = 118 -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 36 Í 25 Í 4 = 36 Í (25 Í 4) = 36 Í 100 = 3600 18 Í 24 : 9 = (18 : 9) Í 24 = 2 Í 24 = 48 41 Í 2 Í 8 Í 5 = (41 Í 8) Í (2 Í 5) = 328 Í 10 = 3280 108 Í (23 + 7) = 108 Í 30 = 3240 215 Í 86 + 215 Í 14 = 215 Í (86 + 14) = 215 Í 100 = 21500 53 Í 128 – 43 Í 128 = (53 – 43) Í 128 = 10 Í 128 = 1280 1 HS đọc thành tiếng, +Chúng ta phải biết: Tổng số mét vải bán trong hai tuần. Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 Í 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m KỂ CHUYỆN TIẾT 32 : KHÁT VỌNG SỐNG I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). 2/ Kĩ năng : Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ một cách tự nhiên. KNS: Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân; Tư duy sang tạo: bình luận, nhận xét; Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm 3/ Thái độ : Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng với cái chết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1/ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. 2/ HS : SGK, vở III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: -GV kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). GV kể lần 1: -GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay c). GV kể lần 2: -GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh) Ø Tranh 1 (Đoạn 1). GV đưa tranh 1 lên bảng, vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin mất hút”. Ø Tranh 2 (Đoạn 2). Gv đưa tranh 2 lên bảng, vừa chỉ tranh vừa kể. Ø Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1. Ø Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1. Ø Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1. Ø Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1. d). HS kể chuyện: -HS kể chuyện. b). Cho HS thi kể. -GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: * Em hãy nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 33. 4.Nhận xét tiết học. -2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS vừa quan sát vừa nghe GV kể từng đoạn. -HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3 hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS kể theo 2 tranh, nếu nhóm 6 mỗi em kể một tranh. -Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện. -3 nhóm thi kể đoạn. -2 HS thi kể cả câu chuyện -Lớp nhận xét. * Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. 2/ Kĩ năng : Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật. 3/ Thái độ : Giúp hs yêu thích học tập làm văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1/ GV : Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật. 2/ HS : SGK, vbt, vở III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: -GV kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học làm bài tập. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK). -GVhd hs làm bài. -Cho HS làm bài. a).Bài văn gồm mấy đoạn ? -GV nhận xét và chốt lại: b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê ? -GV nhận xét và chốt lại: c). Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ. -GV nhận xét + chốt lại: * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV hd hs làm. -Cho HS làm việc. GV cho HS quan sát một số tranh ảnh + nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. -Cho HS trình bày kết quả làm bài. -GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -Gv nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò: -Về nhà viết đoạn văn chưa đạt viết lại vào vở. 4.Nhận xét tiết học. -2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -Cả lớp quan sát ảnh. - Bài văn gồm 6 đoạn. +Đ1: Từ đầu thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. +Đ2: Từ bộ vẩy chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. +Đ3: Từ Tê tê săn mời mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. +Đ4: Từ Đặc biệt nhất lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. +Đ5: Từ Tuy vậy miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. +Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó. -Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ. +Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài xấu số”. +Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống lòng đất”. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. -HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài vào VBT. -HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. TẬP ĐỌC NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ). 2/ Kĩ năng : Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. 3/ Thái đô: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác. Từ đó, khâm phục và kính trọng, học tập Bác luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1/ GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2/ HS : SGK, vở III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC -GV kiểm tra 4 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Luyện đọc: Bài Ngắm trăng -GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất xứ: Hơn một năm trời từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943, Bác Hồ bị giam cầm tại nhà lao của Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Trong hoàn cảnh tù đầy Bác vẫn luôn lạc quan, vẫn hoà tâm hồn mình vào thiên nhiên. Và bài thơ ngắm trăng được ra đời trong hoàn cảnh đó. -Cho HS đọc nối tiếp bài thơ. -Cho HS đọc chú giải. c). Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc bài thơ. * Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ? * Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng. *Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ ? -GV: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình. d). Luyện đọc: -GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: không rượu, không hoa, hững hờ, nhòm, ngắm. -Cho HS nhẩm HTL bài thơ. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và chốt lại khen những HS đọc hay. e). Luyện đọc: Bài Không đề -GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ. -Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. -Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS đọc bài thơ. * Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? * Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác. -GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác Hồ vẫn sống giản dị, yêu trẻ, yêu đời. d). Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc. -Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: * Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác ? -Về nhà HTL 2 bài thơ. Chuẩn bị bài 4. Nhận xét tiết học. -4 HS đọc phân vai truyện Vương quốc vắng nụ cười. -HS lắng nghe. -HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc một lượt toàn bài. -1 HS đọc chú giải + 1 HS giải nghĩa từ hững hờ. -Cả lớp đọc thầm. * Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam của nhà tù Tưởng Giới Thạch. * Đó là hình ảnh: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. * Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên, lòng lạc quan của Bác trong hoàn cảnh khó khăn. -HS luyện đọc. -HS nhẩm HTL bài thơ. -Một số HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -HS lần lượt đọc nối tiếp. -1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ. -Mỗi em đọc một bài. -HS đọc thầm bài thơ. * Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. * Những từ ngữ cho biết điều đó: đường non, rừng sâu quân đến. * Đó là những hình ảnh: Khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa quân đến, chim rừng tung bay. Bàn xong việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. -HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -HS HTL và thi đọc. -Lớp nhận xét. * Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc quan yêu đời, ung dung, thư thái. TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Biết nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. 2/ Kĩ năng : Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1/ GV : Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK. 2/ HS : SGK, vở III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 157. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1:Hs khá giỏi -GV treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự trả lời các câu hỏi của bài tập. +Cả bốn tổ cắt được bao nhiêu hình ? Trong đó có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật? +Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu hình chữ nhật ? Tổ nào cắt đủ cả 3 loại hình ? +Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu hình ? -GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2 -Treo hình và tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3 -GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT. -GV chữa bài, nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: -Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 4. Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân. +Cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. +Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình chữ nhật. +Tổ 3 cắt đủ cả ba loại hình: hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật. 16 : 4 = 4 (hình) -HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào vở. a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 2095 km2 b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki-lô-mét là: 1255 – 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là: 2095 – 1255 = 840 (km2) -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. a). Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 Í 42 = 2100 (m) b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là: 50 Í 129 = 6450 (m) CHÍNH TẢ (Nghe – Viết) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. 2/ Kĩ năng : Viết đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ. 3/ Thái độ : Giúp hs yêu thích học chính tả. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1/ GV: bảng phụ. 2/ HS : SGK, vở, vbt III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: -GV kiểm tra 2 HS. -GV cho hs viết vào nháp -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Nghe - viết: -Hướng dẫn chính tả. -GV đọc mẫu lần 1 -Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả. -GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả. -GV cho hs tìm các từ hay viết sai chính tả -Cho HS viết những từ dễ viết sai vào bảng con: -GV đọc lại lần 2 -GV cho hs nhắc lại cách viết và ngồi viết -GV đọc chính tả. -GV đọc từng câu hoặc cụm từ. -Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. -Chấm, chữa bài. -GV chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. * Bài tập 2: -GV chọn câu a hoặc câu b. a). Điền vào chỗ trống. -Cho HS đọc yêu cầu của câu a. -GV hd hs cách làm. -Cho HS làm bài. -Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: 3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. -Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học. 4. Nhận xét tiết học. -2 HS lên viết từ : xuất khẩu, lịch lãm -HS lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS tìm -HS luyện viết từ: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. -HS nhắc lại -HS viết chính tả. -HS soát lỗi. -HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. -HS làm bài vào VBT. -3 nhóm lên thi tiếp sức. các chữ cần điền là: sao – sau – xứ – sức – xin – sự. Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013 TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. 2/ Kĩ năng : Trình bày bài sạch sẽ, làm đúng các bài tập. 3/ Thái độ : Giúp hs yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống để tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1/ GV : Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ . 2/ HS : SGK, vở III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 3 tiết 158. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -GV cho HS quan sát các hình minh hoạ và tìm hình đã được tô màu hình. -Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các hình còn lại. -GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2 : giảm Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét Bài 4 -Yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai phân số, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài Bài 5: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1. Hãy so sánh hai phân số ; với nhau. +Hãy so sánh hai phân số ; với nhau. GV chữa bài 3.Củng cố- dặn dò: -Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 4. Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Hình 3 đã tô màu hình. Hình 1 đã tô màu hình. Hình 2 đã tô màu hình. Hình 4 đã tô màu hình. Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên khác 1. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. ; ; -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). và . Ta có = = ; = = b). và . Ta có = = ; Giữ nguyên c). ; và . Ta có = = = = = = Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng dần. +Phân số bé hơn 1 là ; +Phân số lớn hơn 1 là ; +Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy > +Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Vậy > . - ; ; ; LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời CH Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?-ND Ghi nhớ). 2/ Kĩ năng : Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). 3/ Thái độ : Giúp hs yêu thích học LTVC để có vốn từ trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1/ GV : Bảng phụ. 2/ SGK, vbt, vở III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: -GV kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b ). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV hd hs làm bài. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. -GV nhận xét: * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay. 3. Củng cố, dặn dò: -Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Chuẩn bị bài. 4. Nhận xét tiết học. -HS1: Làm BT1, 2 (trang 134). -HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. -3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu. Câu a: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: nhờ siêng năng cần cù Câu b: Trạng ngữ: vì rét, Câu c: Trạng ngữ: Tại Hoa Bài 2 Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, đặt 1 câu. -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. ĐẠO ĐỨC TIẾT 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TÍCH CỰC CHĂM SÓC CÂY VÀ HOA Ở TRƯỜNG ( t 1) I- MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Lợi ích của cây và hoa ở trường học đối với học sinh, đối với môi trường giáo dục. Sự cần thiết phải chăm sóc cây và hoa ở trường. Quyền được sống trong môi trường trong lành của hs, của trẻ em. 2/ Kĩ năng : HS biết cách chăm sóc có hiệu quả cây và hoa ở trường. 3/ Thái độ : HS có ý thức tích cực chăm sóc cây và hoa, yêu thích thiên nhiên. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS : Đất phân, thùng tưới, keo, dao, sọt rác III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: Đọc nối tiếp bài thơ “Chăm vườn hoa” -GV cho 4 hs đọc bài thơ : “Chăm vườn hoa” của Đức Toàn trong SGV đạo đức lớp 1 trang 88 +Qua bài thơ cho thấy vì sao sân trường rực rỡ? +Sân trường rực rỡ nhờ công lao của ai? 2.Hoạt động : Thực hành chăm sóc cây và hoa ở sân trường. -GV nêu yêu cầu : Thực hành chăm sóc cây và hoa ở sân trường. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs -GV phân công +Tổ 1,2 : Nhổ sạch cỏ ở các bồn hoa. Dụng cụ : dao, sọt rát. +Tổ 3,4 : Bỏ đất phân đều các bồn, các ụ cây, lấp sơ đất trên lớp đất phân-Dụng cụ : bọc đất phân, dao, cái bay. -Sâu đó tất cả các tổ tưới cây bằng thùng tưới. -Các em cần cẩn thận trong khi lao động. -HS rửa tay, thu dọn dụng cụ. -GV cho hs báo cáo việc thực hiện của các tổ. -GV lần lượt nêu câu hỏi : -Vì sao phải chăm sóc cây và hoa của trường? -Sự cần thiết phải chăm sóc? -Sau khi tham gia chăm sóc cây và hoa, em cảm thấy thế nào? -Gv tuyên dương chung và nhắc nhở +GV KL: Tham gia chăm sóc bảo vệ cây và hoa ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng là quyền và trách nhiệm của trẻ em nói chung, hs nói riêng. Vì vậy, chúng ta cần quan tâm, tích cực hơn nữa trong việc chăm sóc
Tài liệu đính kèm: