Bài dạy Lớp 4 - Tuần 32

2. Tập đọc

55. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu :

1 – Kiến thức - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung phần đầu của truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2 – Kĩ năng Đọc lưu loát toàn bài. Bết đọc diễn cảm bài văn với giọng thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).

3 – Thái độ Giáo dục HS yêu cuộc sống, sống vui vẻ, lạc quan.

II. Đồ dùng dạy - học

III . Hoạt động dạy – học:

 

doc 21 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Lớp 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các phếp tính với số tự nhiên (tiết 2).
2/Bài mới (32’)
a, Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu.
b, Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1 
- HS đọc yêu cầu BT:
? Bài tập yêu cầu những gì? Cách làm?
- HS làm bài theo nhóm bàn.
- Mời 2 HS đại diện nhóm lên bảng làm 2 phần BT
- Lớp và GV nhận xét chốt kết quả
? Với các giá trị a, b, đã cho, giá trị của biểu thức được tính như thế nào?
? Bài tập 1 ôn những kiến thức nào?
Bài 2
- HS nêu yêu cầu BT và nhận xét
? Nêu thứ tự thực hiện giá trị biểu thức?
HS làm bài GV phát phiếu cho 2 nhóm tính giá trị biểu thức
- HS dán kết quả. 
- Lớp và GV nhận xét chữa bài.
? Biểu thức đó được tính như thế nào? Tại sao?
Bài 3. Khuyến khích HSNK.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
? Để tính được nhanh, thuận tiện ra sẽ áp dụng những tính chất nào? Tại sao?
- HS làm bài theo nhóm 5 người. 
- Lần lượt HS lên bảng điền kết quả. HS khác đối chiếu bài và nhận xét: 
? Cách làm đó thuận tiện chưa? Tại sao? 
? Em sử dụng tính chất nào để tính giá trị biểu thức đó? 
c. GV: Sử dụng tính chất đã học (BT3 - tiết 2) để tính giá trị biểu thức được thuận tiện.
Bài 4 
 Cho HS nêu đề bài. Phân tích đề cho HS nắm được:
- Ta đã biết được những gì và cần phải tìm những gì? Cần thực hiện bài toán theo bước ntn?
 - Bài thuộc dạng toán gì?
- HS suy luận và nêu các bước giải.
- Yêu cầu học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài. 
- GV nhận xét và đánh giá.
5. Khuyến khích HSNK .
- HS đọc bài toán và tóm tắt: 
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
HS có thể giải nhiều cách khác nhau. 
3. Củng cố - dặn dò: 3’. 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về ôn lại bài; làm bài 5 và xem bài giờ sau 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập..
- HS lên bảng làm bài tập sau:
- Đặt tính rồi tính:
43567 x 230; 90865: 401
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- BT yêu cầu tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.
Tính giá trị biểu thức
a, Với m = 952; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m - n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
b, Với m = 2006; n = 17 thì:
m + n = 2006 + 17 = 2032
m - n = 2006 - 17 = 2049
m x n = 2006 x 17 = 34102
m : n = 2006 : 17 = 118
- 2 HS trả lời.
- BT củng cố về tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.
- 2 HS đọc đề bài.	
- HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc.
Tính
a, 12054 : (15+67) = 12054 : 82 = 147
29150 - 136 x 201 = 29150 - 27336 = 1814
b, 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529
(160 x 5 - 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4 = 175
- HS dựa vào từng biểu thức để trả lời.
- HS đổi chéo VBT để tra bài bạn
- 1 HS đọc yêu của bài.
- Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân; t/c chia một tích cho một số; t/c giao hoán và t/c kết hợp của phép nhân; t/c nhân 1 số với 1 tổng; t/c nhân 1 số với 1 hiệu
Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
a. 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600 
(18 : 9 x 24 = 48
(41 x 8) x (2 x 5) = 328 x 10 = 3280
b. 108 x (23 + 7) = 108 x 3 = 3240 
215 x (85 + 14) = 215 x 100 = 2150 
(53 - 43 x 128 = 10 x 128 = 128
- 2 HS đọc bài toán và tóm tắt.
- HS dựa vào tóm tắt trả lời câu hỏi.
Bài giải
Số mét vải tuần sau bán được là:
319 + 76 = 395(m)
Trung bình mỗi ngày bán được là:
(319 + 395) : ( 7 x 2) = 51(m)
Đáp số: 51m.
- HS dựa vào bài làm trả lời.
- 2 HS đọc bài toán và tóm tắt.
- HS dựa vào tóm tắt trả lời câu hỏi
Số tiền mẹ mua hết là: (24 000 x 2) + (9800 x 6) = 106 800 (đồng)
Số tiền lúc đầu mẹ có là : 106 800 + 93 200 = 200 000 (đồng). 
4. Khoa học:
65. ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
 MỤC TIÊU: giúp hs
-Phân loài động vật theo nhóm thức ăn của chúng.
-Kể tên 1 số loài động vật và thức ăn của chúng. 
GD BVMT:
-Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
 II . Đồ dùng dạy - học : 
III .Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. KTBC:
Động vật cần gì để sống? Nêu ví dụ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dùng bài mới:
Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
-Yêu cầu: Nêu tên các con vật mình sưu tầm đựơc và thức ăn của nó?
-Cho HS báo cáo kết quả?
Hãy nêu tên và loại thức anê của từng con vật có trong các hình minh hoạ?
- Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau, theo em tại sao người ta gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp?
- Em biết những con vật nào là động vật ăn tạp?
Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật 
GV chia lớp thành 2 đội 
-GV phổ biến luật chơi
- Cho một nhóm chơi thử
- Cho HS tiến hành chơi
-GV tổng kết trò chơi
4. Củng cố:
-Động vật ăn gì để sống?
- Những động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn như thế nào?
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài:Trao đổi chất ở Động vật 
1-2 HS nêu 
Hoạt động nhóm 5
-HS nêu theo nhóm 
HS báo cáo kết quả 
Có 5 nhóm cơ bản:
+Nhóm ăn cỏ, lá cây 
+Nhóm ăn thịt 
+Nhóm ăn hạt 
+Nhóm ăn côn trùng,sâu bọ 
+Nhóm ăn tạp 
- HS nối tiếp nhau trình bày 
-Thức ăn của chúng rất nhiều loẩi động vật lẫn thực vật 
-HS nêu 
- HS theo dõi và tiến hành chơi
-Thịt,côn trùng,sâu bọ 
-Môĩi động vật khác nhau thì có nhu cầu về thức ăn khác nhau 
4. Đạo đức 
32. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu: Con người sống phải biết quan tâm giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình đó chính là sự tương thân tương ái trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết làm những việc giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi,việc làm giúp đỡ bạn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.KTBC: 
-Tại sai phải bảo vệ môi trường?
-Em đã làm gì để bảo vệ môi trường?
3. Bài mới: 
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi (BT1)
- GV kể chuyện: Chiếc xe đạp tình bạn-2 lần 
- 2 em ngồi cùng bàn để thảo luận theo các câu hỏi:
-Kim Duyên mừng vì sao?
- Kim Duyên tặng chiếc xe đạp cho ai? Vì sao? 
- Đào có suy nghĩ gì khi nhận chiếc xe đạp?
Cho HS thảo luận sau đó lần lượt trình bày. Cả lớp nhận xét bổ sung 
- Vậy trong cuộc sống hàng ngày khi gặp người có hoàn cảnh khó khăn hơn chúng ta,chúng ta cần phải làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? 
Hoạt động2: Làm việc cá nhân 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cho HS làm bài cá nhân,sau đó trình bày trước lớp 
-Tại sao em chọn như vậy?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi(BT2)
GV nêu yêu cầu 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó trình bày trước lớp
-Cách ứng xử của bạn Na là đúng hay sai? Vì sao?
-Cách ứng xử của bạn Nụ là đúng hay sai? Vì sao?
-Cách ứng xử của bạn Bình là đúng hay sai? Vì sao?
-Cách ứng xử của bạn Hạ là đúng hay sai? Nếu em là bạn Lê em sẽ nói với bạn Hạ điều gì?
GV chốt lại các cách ứng xử đúng 
4. Củng cố: 2 HS đọc ghi nhớ 
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Thực hành 
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
HS theo dõi 
HS thảo luận và trả lời.
-1 HS đọc cả lớp theo dõi 
- HS lần lượt điền vào vở BT, sau đó trình bày 
- HS nêu lí do lựa chọn của mình 
- HS lần lượt thảo luận
-Cách ứng xử của bạn Na là sai vì Bạn Na chưa quan tâm đến người khác.
- Việc làm của bạn Nụ là đúng,vì bạn Nụ dẫ biết quan tâm đến người khác.
- Việc làm của bạn Bình là đúng,vì bạn Bình đã biết quan tâm đến người khác 
-Cách ứng xử của bạn Hạ như thế là sai vì bạn Hạ chưa quan tâm đến người khác. Nếu em là Lê bạn của Hạ em sẽ giải thích để bạn Hạ hiểu được cách chai sẽ với người có hoàn cảnh khó khăn 
2 HS đọc 
HS theo dõi 
Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2017
1. Tập đọc
64. NGẮM TRĂNG- KHÔNG ĐỀ
I .Mục tiêu :
1 – Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của hai bài thơ: Ca ngợi tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
- Học thuộc lòng hai bài thơ.
2 – Kĩ năng : Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ. - Đọc đúng các từ, câu.- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm hai bài thơ với giọng phù hợp.
3 – Thái độ: Giáo dục HS tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống.
GD BVMT:
-HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu
TT HCM:
- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên
- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em
II . Đồ dùng dạy - học: - 
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2.Bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
3.Bài mới 
b. Nội dung bài mới 
 Hoạt động 1: Ngắm trăng
* Luyện đọc 
-GV chia đoạn:
-- HS đọc nối tiếp lượt 1: Rút từ khó, hd và cho HS đọc.
- HS đọc nt lượt 2 : Rút câu, hd và cho HS đọc.
- HS đọc nt lượt 3 : Chọn đoạn, hd và cho HS đọc. GV nx.
*Tìm hiểu bài:
 - HS đọc toàn bài thơ
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh như thế nào? 
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa bác Hồ với trăng? 
- Qua bài thơ, nói lên điều gì ở bác Hồ?
* Đọc diễn cảm: 
- Hoạt động 2: Không đề 
 Luyện đọc: 
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ 
-GV hướng dẫn HS luyện đọc và sửa chữa 
-1 HS đọc chú giải 
- GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng vui khoẻ khoắn.
* Tìm hiểu bài:
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? 
- Những từ ngữ nào cho ta biết điều đó?.
- Tìm những từ ngữ nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
=> Nêu ND bài.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại (diễn cảm) 
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn lên bảng 
-GV lưu ý lại cách đọc và cho HS đọc trong nhóm. GV theo dõi, hd. 
-GV tổ chứccho HS thi đọc diễn cảm
- HS thi học thuộc lòng bài thơ
4. Củng cố: - Hai bài thơ em hiểu gì về tính cách của Bác Hồ?
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2).
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS thực hiện. Đọc CN, ĐT từng từ
-HS thực hiện. Đọc CN, ĐT câu. 
- HS thực hiện. 1 HS đọc trước lớp
- Bác ngắm trăng từ cửa sổ nhà nhà giam của nhà tù Tưởng giớ Thạch 
- Người ngắm trăng... ngắm nhà thơ. 
Bác yêu thiên nhiên,yêu cuộc sống, lạc quan trong những hoàn cảnh rất khó khăn
- HS nối tiếp nhau đọc.
.- HS đọc –Cả lớp đọc thầm 
- 1 HS đọc xuất xứ, chú giải
- HS theo dõi 
-Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu Việt Bắc 
-Đường non, rừng sâu, quân đến 
- Khi khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non nay hoa rừng sâu quân đến, chim rừng tung bay.Bàn xong việc nước xách bương dắt trẻ ra vườn tưới rau 
Ca ngợi tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ
- - HS theo dõi và tổ chức đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- HS thi đọc, bình chọn bạn đọc hay nhất 
 HS nêu lại ND bài.
2. Kể chuyện 
32. KHÁT VỌNG SỐNG
I. Mục tiêu : 
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện.
Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể
KNS& BVMT: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Làm chủ bản thân: đảm nhận trách.
- GD ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
 II . Đồ dùng dạy - học : 
III .Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. KTBC:
2 HS kể lại cuộc du lịch, thám hiểm mà em được tham gia 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
4.Củng cố:
-Nêu ý nghĩa câu chuyện?
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
5. Dặn dò:Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
- 2 HS kể chuyện 
-Lắng nghe.
- HS nghe GV kể 
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- HS bình chọn 
-Ca ngọi con người với khát vọng sông mãnh liệt đã vượt qua đói khát chiến thắng thú dữ,chiến thắng cái chết 
3. Toán
158. ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
I Mục đích - yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ: biểu đồ tranh và biểu đồ cột.
- Thực hành lập biểu đồ cột.
II . Đồ dùng dạy - học : 
III .Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2- Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các phếp tính với số tự nhiên (tiết 3).
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
3- Ôn tập: 
 Bài 1 :
- GV đưa ra yêu cầu của bài tập và biểu đồ.
- HS đọc yêu cầu quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi : 
?/ Cả bốn tổ cắt được bao nhiêu hình ? Trong đó có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật ?
?/ Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu hình chữ nhật ?
- GV hỏi thêm : 
?/ Tổ nào cắt đủ cả ba loại hình ?
?/ Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu hình ?
- Gv nhận xét các câu trả lời của HS.
? Bài tập củng cố biểu đồ hình gì?
Bài 2 
- HS quan sát biểu đồ ở bảng và đọc tên biểu đồ. 
? Bài tập yêu cầu những gì? 
- HS làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm bài. 
- Lớp và GV nhận xét kết quả, chữa bài
? Muốn biết diện tích TP này lớn hơn hay bé hơn diện tích TP khác, ta làm như thế nào? 
? Diện tích TP nào lớn nhất? diện tích TP nào bé nhất? 
* KL: Khi biểu diễn 1 sản lượng lớn của sự vật nào đó, người ta sử dụng biểu đồ hình cột.
Bài 3 
- GV yêu cầu HS đọc bài tập và đọc biểu đồ: 
? Biểu đồ cho biết gì?
? BT Yêu cầu những gì? 
? 1 cuộn vải = .mét? Dựa vào biểu đồ thì biết đơn vị đo nào? 
- HS làm bài vào vở BT. 
- 2 HS lên bảng tính kết quả 2 phần bài tập. 
- Dưới lớp đối chiếu bài và nhận xét: 
? Số mét vải bán trong tháng 12 được tìm bằng mấy cách? Cách nào thuận tiện nhất? 
? Bài tập củng cố biểu đồ hình gì?	
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- GV đưa ra 2 biểu đồ ở bài tập 1 và bài tập 2 yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa 2 biểu đồ.
- GV nhận xét giờ học. 
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã ôn.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: "ôn tập về phân số". 
- HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tính giá trị biểu thức sau:
2345: 5 + 34 x (230 – 12)
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi: Số hình của bốn tổ đã cắt được. 
a. Cả 4 tổ: 16 hình: + 4 hình tam giác.
+ 7 hình vuông 
+ 5 hình chữ nhật
 b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông, nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình vuông chữ nhật
- Tổ 3 cắt đủ cả 3 loại hình: hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
- Trung bình mỗi tổ cắt được số hình là:
16 : 4 = 4 (hình)
+ Biểu đồ hình vẽ
- BT yêu cầu dựa vào biểu đồ nói về diện tích của 3 TP của nước ta là: Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng.
a. S Hà Nội: 921 Km2. 
S Đà Nẵng: 1255Km2. 
S TP HCM: 2095 Km2. 
b. S Đà Nẵng hơn Hà Nội là: 
1255 - 921 = 334 (km2)
S Đà Nẵng bé hơn S TP HCM là: 
2095 - 1255 = 840 (Km2)
- Ta dựa vào biểu đồ hình cột và dựa vào số liệu đó cho.
Diện tích TP HCM lớn nhất
Diện tích TP Hà Nội bé nhất
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập và đọc biểu đồ: 
- Biểu đồ nói về số vải của một cửa hàng bán được trong tháng 12.
- BT yêu cầu trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 1 cuộn vải = 50m
a. Tháng 12 bán được số mét vải hoa là:
50 x 42 = 2100 (m).
b. Tháng 12 bán được số cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn).
129 cuộn vải dài số mét là:
129 x 50 = 6450 (m).
 Đáp số: a) 2100m
 b) 6450m.
- HS dựa vào bài làm trả lời.
+ Biểu đồ hình cột
4. Khoa học:
66. TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
 MỤC TIÊU: giúp hs
-Nêu được trong quátrình sống động vật lấy gì từ môi trường vàthải ra môi trường những gì?
-Vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật.
GD BVMT:
-Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II . Đồ dùng dạy - học : 
III .Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. KTBC:
-Động vật thường ăn những loại thức ăn nào để sống?
-Vì sao một số loài động vật được gọi là động vật ăn tạp?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới 
Hoạt động1: Trong quá trình sống động vật lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 128 và mô tả lại những gì em biết?
-Những yếu tố nào mà động vật phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
- Động vật thường thải ra môi trường những gì?
-Quá trình trên được gọi là gì?
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
Hoạt động2: Sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường 
-Sự TĐC ở động vật diễn ra như thế nào?
-GV treo lên bảng sơ đồ về sự trao đổi chất ở động vật,yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để mô tả lại sự TĐC ở động vật.
Hoạt động 3: Thực hành Vẽ sơ đồ về sự TĐC ở động vật 
-GV phát giấy cho các nhóm,yêu cầu HS vẽ sơ đồ về sự TĐC ở động vật 
-Cho HS trình bày 
-GV tuyên dương nhóm vẽ tốt 
4. Củng cố: Nêu quá trình TĐC ở động vật?
5. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh một số con vật và thức ăn của những con vạt đó?
2 HS lên bảng trình bày 
HS quan sát và thảo luận nhóm đôi để mô tả 
-Thức ăn, nước ô xi, trong không khí 
- Khí các bô níc, phân,nước tiểu 
- Trao đổi chất ở động vật 
Là quá trình động vật lấy thức ăn,nước uống,khí ô xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các bô níc, phân, nước tiểu.
Hàng ngày động vật lấy khí ô xi từ không khí,nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể và thải ra môi trường khí các bô níc, nước tiểu,phân.
Hoạt động nhóm 4 
- HS thực hành vẽ lên giấy
-Đại diện nhóm trình bày 
4. Kĩ thuật:
 32. LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng.
II. Đồ dùng dạy - học :
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.Kiểm tra bài cũ: 
-3.Dạy – học bài mới:
b.Hoạt động Dạy – Học:
Hoạt động 1: HS thực hành: 
HS chọn chi tiết 
-GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải. 
Lắp từng bộ phận: 
-GV gọi 1 em đọc phần ghi nhớ. GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe. 
Lắp ráp xe đẩy hàng:
-GV nhắc HS lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. 
-GV yêu cầu HS khi lắp ráp xong phải xem chuyển động của xe. 
-Trong khi HS thực hành GV quan sát theo dõi các nhóm để kịp thời uốn nắn và chỉnh sửa những nhóm còn lúng túng. 
Hoạt động 2: Đánh giá kết qủa học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
+Lắp xe ô tô tải theo đúng mẫu, đúng quy trình. 
+Xe ô tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. 
+Xe ô tô tải chuyển động được.
-GV nhận xét, đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
4.Củng cố:-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
5. Dặn dò:Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”Lắp xe có thang”
-Lắng nghe. 
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. 
-1 em đọc phần ghi nhớ. HS khác nhận xét bổ sung. 
-HS thực hành. 
-HS tự đánh giá công việc theo các tiêu chuẩn trên.
Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2017
2. Tập làm văn
63. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU: Củng cố kiến thức về đoạn văn
Thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật.
Yêu cầu sử dụng từ ngữ, hình ảnh miêu tả làm nổi bật con vật định tả.
II . Đồ dùng dạy - học : 
III .Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2..Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả con gà trống
Nhận xét cho điểm từng HS
3.Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1/139: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, với câu hỏi a, b các em có thể viết ra giấy để trả lời.
+ Bài văn trên có mấy đoạn?
Nêu nội dung chính của từng đoạn?
-Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của tê tê?
-Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được u đặcnhiề điểm lý thú?
Bài 2/140: 
Yêu cầu HS đọc bài tập
-GV treo tranh một số con vật 
-Em sẽ chọn con vật nào?
Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi Hs dán bài lên bảng. Đọc đoạn văn, GV cùng HS nhận xét, sửa chữa thật kỹ các lỗi ngữ pháp, dùng từ, cách diễn đạt.
Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
Bài 3 /140: HS nêu yêu cầu 
-Cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày 
GV tuyên dương những bài viết tốt 
4. Củng cố:
Khi miêu tả hình dáng cũng như đặc điểm ngoại hình của con vật ta cần chú ý tơi đặc điểm nào?
5. Dặn dò:Xem bài sau 
3 HS thực hiện yêu cầu
- HS theo dõi yêu cầu 
 _ HS thảo luận 
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
-Hai HS ngồi cùng bài trao đổi, thảo luận, cùng trả lời câu hỏi.
HS phát biểu thống nhất ý kiến
Bài văn có 6 đoạn:
Đ1:Giới thiệu về con tê tê
Đ2:Bộ vảy của con tê tê
Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi, của tê tê và cách săn mồi.
Đ 4: Tả chân và bộ móng tê tê và cách đào đất
Đ5: Miêu tả nhược điểm dễ bị bắt của tê tê
Đ 6: Kết bài tê tê là con vật có ích con người cần bảo vệ.
-Miêu tả bộ vảy,miệng lưỡi,,bốn chân,.Tác giả đã có cách so sánh khá phù hợp,nêu được những khác biệt khi so sánh 
-Cách tê tê bắt kiến 
-Cách tê tê đào đất
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
-HS quan sát 
-HS nêu 
HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở
Nhận xét sửa bài
3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình
-HS theo dõi 
-HS làm bài 
-HS đọc bài làm 
Chú ý t

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc