Giáo án Tuần 6 - Lớp Bốn

TẬP ĐỌC

NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA.

1 - MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức

- Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ph¬ương ngữ. Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải)

- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với ngư¬ời thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm. Bước đầu biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời người kể chuyện. Trả lời đúng các câu hỏi trong bài.

1.3. Thái độ

Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, trung thực, có trách nhiệm với người thân trong gia đình.

2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

2.1. Cá nhân: Đọc và trả lời câu hỏi trong bài

2.2. Nhóm: Tìm hiểu nội dung chính của bài

3. Tổ chức dạy học trên lớp:

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài

+ Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức bài học trước

 

doc 36 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 6 - Lớp Bốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của từ.
-Cả lớp nhận xét, chốt kết quả. 
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu vào vở.
GV : Các em đã biết nghĩa của các từ trung thành, trung hậu, trung nghĩa, trung thực, trung kiên ( Khi làm BT2 ) còn các từ trung bình, trung thu, trung tâm các em nên sử dụng từ điển.
GV chấm, chữa bài.
Bài tập 4: 
- GV cho HS đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3 vào vở.
- GV nhận xét, 
4 Kiểm tra đánh giá
Thu vở, chấm, nhận xét tuyên dương một số HS
5. Định hướng học tập tiếp theo
- GV giáo dục HS có thói dùng từ đúng.
- Về xem lại bài. 
 - Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. 
************************************
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC
1–MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói 
về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
1.2. Kỹ năng:
1.3. Thái độ:
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Cá nhân: -Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích,
 ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4.
3. Tổ chức dạy học trên lớp:
3.1: Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
+ Mục tiêu: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
 đọc, nói về lòng tự trọng
+ Cách tiến hành:
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những từ ngữ sau; xác định yêu cầu của đề. 
-Yêu cầu 4 hs đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 .
- Thế nào là “tự trọng”?
- Em đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng?
- Em đọc câu chuyện đó ở đâu?
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện trong nhóm , trong lớp ; trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc gợi ý 2: 
-GV nhắc hs những truyện được nêu làm ví dụ : và khuyến khích chọn truyện ngoài sgk; yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình :đó là chuyện một người quyết tâm vươn lên, không thua kém bạn bè hay là người sống bằng lao động của mình, không ăn bám, dựa dẫm, dối lừa người khác  
-Yêu cầu hs đọc thầm dàn ý của bài kể; gv dán lên bảng dàn ý bài kể truyện.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá bài KC:
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
+ Mục tiêu: Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng.
 Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
+ Cách tiến hành:
-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp : với những truyện khá dài chỉ kể 1, 2 đoạn. 
- GV ghi tên truyện, người kể, xuất xứ truyện lên bảng
-Yêu cầu hs kc trước lớp : HS kể xong cùng đối thoại với thầy cô và bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện; 
4 Kiểm tra đánh giá
Yêu cầu hs thi kc trước lớp : HS kể xong cùng đối thoại với thầy cô và bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện, Gv nhận xét tuyên dương HS kể tốt.
5. Định hướng học tập tiếp theo
- GV giáo dục HS có lòng tự trọng trong cuộc sống.
- Chuẩn bị: Lời ước dưới trăng
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
1.MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức Nghe - Viết đúng chính tả bài: Người viết truyện thật thà.
1.2. Kỹ năng: - Biết tự phát hiện lỗi sai và sửa lỗi trong bài chính tả
 -Tìm và viết đúng các từ láy có tiếng chứa âm đấu,x, hoặc có các thanh hỏi /ngã.
 - Làm đúng BT2, BT3a
1.3. Thái độ: GD lòng yêu Tiếng Việt. Có ý thức viết đúng chính tả.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Cá nhân: Đọc trước bài ở nhà, tìm hiểu cách viết một số từ khó trong bài.
3. Tổ chức dạy học trên lớp:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài Những hạt thóc giống
+ Mục tiêu: Củng cố lại các từ HS dễ viết sai trong bài Những hạt thóc giống
+ Cách tiến hành:
-YCHS viết lại những từ đã viết sai ở tiết trước.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
+ Mục tiêu: Nghe - Viết đúng chính tả bài: Người viết truyện thật thà. Biết tự phát hiện lỗi sai và sửa lỗi trong bài chính tả
+ Cách tiến hành:
 a. Hướng dẫn chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
- Ban-dắc là người như thế nào? 
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Ban-dắc, bật cười, thẹn. 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- GV đọc đoạn viết
- Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên người. 
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 
+ Mục tiêu: Tìm và viết đúng các từ láy có tiếng chứa âm đấu,x, hoặc có các thanh hỏi /ngã.
 - Làm đúng BT2, BT3a
+ Cách tiến hành:
Bài tập 2: Gọi HS đọc đề.
- Giáo viên giao việc : Sửa tất cả các lỗi trong bài Người viết truyện thật thà(làm theo mẫu). Sau đó vài HS trình bày lên bảng. 
GV nhận xét, sửa sai
Bài 3a: Gọi HS đọc BT3a
-YCHS làm việc nhóm 6 tìm từ láy chứa âm s, âm x.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4 Kiểm tra đánh giá
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung 
5. Định hướng học tập tiếp theo
- GV giáo dục HS có kĩ năng dùng từ đúng, viết đúng chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
 ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
1.MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức
 - HS biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có 
liên quan đến trẻ em 
1.2. Kỹ năng: 
 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trong ý kiến 
của người khác .
Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
1.3. Thái độ: 
- Các em biết bày tỏ ý kiến về những gì mà liên quan đến mình,
 trong đó cả về môi trường . 
-Biết bày tỏ, chia sẽ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu 
quả năng lượng, vận động mọi người cùng thực hiện.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. Cá nhân: -Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu tầm): truyện 
cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện 
đọc lớp 4.
2.2. Nhóm:Tìm hiểu tiểu phẩm“ Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
3. Tổ chức dạy học trên lớp:
3.1: Hoạt động 1: Bài cũ : Biết bày tỏ ý kiến ( tiết 2 )
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ? - HS trả lời
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ? - HS trả lời
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới :
*Hoạt động 1 : Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
+ Mục tiêu: HS biết nhận xét về sự việc và nêu được ý kiến giải quyết sự việc đó.
+ Cách tiến hành:
- GV kể tiểu phẩm một số bạn trong lớp đóng tiểu phẩm
- Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
- Yêu cầu HS thảo luận. 
- HS thảo luận nhóm
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa 
- Mẹ bạn Hoa muốn cho bạn Hoa nghỉ học vì hoàn cảnh gia đình khó khăn. Bố hoa muốn Hoa đi học, hai người đã hỏi ý kiến Hoa.
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ? -  một buổi đi học, một buổi phụ mẹ bán bánh rán. Ý kiến rất hay.
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ? 
- HS nêu ý kiến của mình
- HS theo dõi
*Hoạt động 2 : Trò chơi “ Phóng viên “
+Mục tiêu: HS rèn kĩ năng phát biểu ý kiến trước tập thể
+ Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm.
- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong nhóm. 
- HS chơi trò chơi
- Các bạn được hỏi nhanh chóng trả lời câu hỏi của phóng viên.
- Câu hỏi :
+ Bạn hãy giới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích ?
+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?
+ Sở thích của bạn là gì ?
+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ?
* Hoạt động 3 : HS trình bày các bài viết , tranh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK )
+ Mục tiêu: HS biết được cách bày tỏ ý kiến: nói, viết, vẽ
- Giúp HS biết bày tỏ ý kiến của mình về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
+Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS trình bày các bài viết , tranh vẽ theo yêu cầu- HS trình bày các bài viết, tranh vẽ.
- Cả lớp đưa ra ý kiến nhận xét.
-GV nhận xét, tuyên dương
CHGDMT: -Em hãy nêu những việc làm ảnh hưởng đến môi trường nơi em ở ? và nêu ý kiến của mình về những việc làm đó ? 
- HS thực hiện theo yêu cầu
-HS nêu những việc làm ảnh hưởng đến môi trừơng xung quanh và nêu ý kiến của mình về những việc làm đó.
GV : tất cả những việc diễn ra hằng ngày của các em, xung quanh môi trường các em sống, như: sinh hoạt , vui chơi,.. các em đều có quyền nêu ý kiến về những mong muốn của mình. 
- HS đọc lại ghi nhớ trong SGK
4 Kiểm tra đánh giá
Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tuyên dương những HS thực hiện hành vi tốt.
5. Định hướng học tập tiếp theo
- GV cho HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường.
- Giáo dục SDNLTK&HQ: HS tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em và vận động mọi người cùng thực hiện.
- Chuẩn bị : Tiết kiệm tiền của. 
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
1. Mục tiêu:
 1.1.Kiến thức- Kỹ năng
 -Nêu được các cách bảo quản thức ăn.
 -Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.
 1.3.Thái độ: - Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân: Liệt kê một số cách bảo quản thức ăn mà gia đình em thường làm.
2.2. Nhóm:Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
 +Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
 +Cách tiến hành:
 -GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau:
 +Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?
 +Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?
 +Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
 -GV nhận xét các ý kiến của HS.
 * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.
 * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. 
 +Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
 +Cách tiến hành: -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.
 +Nhóm: Phơi khô. +Nhóm: Ướp muối.
 +Nhóm: Ướp lạnh. +Nhóm: Đóng hộp. +Nhóm: Cô đặc với đường.
 -Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:
 +Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?
 +Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?
 * GV kết luận:
 -Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa,  sau đó rửa sạch và để ráo nước.
 -Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?”
 +Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.
 +Cách tiến hành:
 -Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.
 -Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.
 -Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.
 -GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.
 -GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải.
4. Kiểm tra đánh giá
GV nhận xét và đánh giá, khen HS
5.Định hướng học tập tiếp theo
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK.
 -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO
THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
KHOA HỌC
1. Mục tiêu:
1.1.Kiến thức -Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
1.2.Kỹ năng: -Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 1.3.Thái độ: -Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
Cá nhân: -HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
* Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh.
 +Mục tiêu:
 -Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
 -Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.
 +Cách tiến hành:
 *GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi:
 +Người trong hình bị bệnh gì ?
 +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ?
 -Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình)
 -Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên.
 * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
 +Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
+Cách tiến hành: -Phát phiếu học tập cho HS.
 -Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút.
 -Gọi HS chữa phiếu học tập.
 -Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
 -GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
 +Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
+Cách tiến hành: -GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
 -3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân.
 -HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.
 -HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng.
 -Cho 1 nhóm HS chơi thử. 
 -Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp.
 -GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm.
 -Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài.
thu vở một số Hs để chấm nhận xét và đánh giá, khen HS
4. Kiểm tra đánh giá
-Hỏi: +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?
 +Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?
 -GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài.
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
5.Định hướng học tập tiếp theo
 -Hỏi: +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?
 +Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?
-GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài.
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
 -Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
KỸ THUẬT
Tiết 6. KHÂU HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
1. Mục tiêu.
1. KT: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
2. KN: - Khâu ghép được bai mép vải bằng mũi khâu thường.
3. TĐ: - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
Cá nhân: Bộ đồ dùng kỹ thuật. Tìm hiểu cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
HĐ 1: Thực hành
+ Mục tiêu: HS biết cách và khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Cách tiến hành:
GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường:
 +Bước 1: Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của một mảnh vải.
 +Bước 2: Khâu lược ghép hai mép vải.
 +Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành.
 -GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng.
HĐ 2: Trưng bày sản phẩm
+ Mục tiêu: Hoàn thiện được sản phẩm, trưng bày và biết đánh giá sản phẩm
+ Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
4. Kiểm tra, đánh giá:
-Đánh giá sản phẩm của HS. 
.5. Định hướng học tập tiếp theo:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài sau
LỊCH SỬ
	KHỞI NGHĨA HAI BA TRƯNG 
( Naêm 40 )
1 – Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức: HS năm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
1.2. Kĩ năng: 
- Vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
1.3. Thái độ: GD lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tự hào khi mình là người dân quê hương của Hai Bà Trưng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân: Đọc bài và tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
2.2. Nhóm: Tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
*Hoạt động1 : Thảo luận nhóm 
+ Mục tiêu: HS năm được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Cách tiến hành:
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận :
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau :
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại.
- Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả
Theo em, ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra , nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai bà.
- HS trả lời
- HS nhận xét
*Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
+ Mục tiêu: HS năm được diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ Cách tiến hành:
- 	GV treo lược đồ.
- GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phậm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa.
- HS quan sát lược đồ và dựa vào nội dung của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất.
- GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa?
- GV nhận xét.
4. Kiểm tra đánh giá
GV nhận xét và đánh giá, khen HS hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập của mình trong tiết học
5.Định hướng học tập tiếp theo
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?
- 	GV chốt : Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo ?
+ Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
- Chuẩn bị : Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng
TUẦN 6
Thứ ngày tháng năm 201
TOÁN
TIẾT 26: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu 
1. KT: - Thực hành lập biểu đồ.
2. KN: Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
3. TĐ: Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
Cá nhân: Làm ít nhất 3 bài tập để nắm vững kiến thức về biểu đồ
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
Hướng dẫn luyện tập : 
+ Mục tiêu: Thực hành lập biểu đồ; biết đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
+ Cách tiến hành:
* Bài tập 1( Tr 33):
(?) Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- HS đọc đề bài.
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
*Tuần 1: (sai).
 -Vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng
*Tuần 2: (đúng).
 -Vì 100m x 4 = 400m.
*Tuần 3: (đúng).
 -Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m. (Đ)
 -Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần đầu là 100m. (S)
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 2( Tr 34):
- Gọi HS nêu Y/c của bài.
(?) Biểu đồ biểu diễn điều gì?
(?) Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3( Tr 34): HS khá, giỏi
- Nêu y/cầu HD HS làm bài tập.
(?) Nêu tên biểu đồ.
(?) Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào?
(?) Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3?
- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
- Gọi HS lên bảng vẽ.
- 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng.
- HS vừa chỉ vừa nêu.
- Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ.
(?) Tháng nào bắt được nhiều cá nhất?
(?) Tháng nào bắt được ít cá nhất?
(?) Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng1, tháng 2 bao nhiêu tấn cá?
+ Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì.
- Nhận xét chữa bài.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Thu vở chấm, nhận xét tuyên dương một số HS.
5. Định hướng học tập tiếp theo:
 (?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ? Đó là những loại biểu đồ nào?
(?) Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì?
- Về nhà lôn lại về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên. Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
Thứ ngày tháng năm 201
TOÁN
TIẾT 27: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Giúp học sinh ôn tập, củng cố về
 1. KT: Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian
2. KN: Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
3. TĐ: Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
 Cá nhân: Làm ít nhất 3 bài tập để nắm vững kiến thức về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên. Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
Hướng dẫn luyện tập 
+ Mục tiêu: Ôn lại: Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; - Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian; Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
+ Cách tiến hành:
* Bài tập 1( Tr 35):
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS lên bảng, lớp làm vào vở.
(?) Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số?
(?) Nêu lại cách đọc số?
- Nhận xét chữa bài.
* Bài tập 3:(dành cho hs K-G phần d)
- Nêu y/c và HD HS làm bài tập.
(?) Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?
(?) Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?
(?) Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?
(?) Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán? 
*Bài tập 4 : (Phần c  HS khá, giỏi)
- Cho HS tự làm bài tập.
- Nhận xét 
* Bài tập 5 ( Tr 36): HS khá, giỏi
(?) Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800?
(?) Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?
(?) Vậy x có thể là những số nào?
- Nhận xét, chữa bài
4. Kiểm tra, đánh giá:
Thu vở chấm, nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docyuan 6_12295655.doc