Bài 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi KLR của một vật là gì. Đơn vị đo KLR
- Sử dụng được các c/thức m = D .V => D= m/v để tính khối lượng riêng của một chất.
- Nêu được cách xác định KLR của một chất
-Tra được bảng KLR của các chất
- Phát biểu được định nghĩa Trọng lượng riêng (d)
- Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được lực kế để đo lực
- Rèn kĩ năng tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án
Học sinh: Bài cũ và bài mới
́t ở bài trước. Trọng lượng riêng của vật: d= P/V= 19.6/0.0002512= 78000N/m3 Khối lượng riêng của vật là D = d/10 = 78000/10 = 7800kg/m3 . Đó là sắt. 4. Củng cố: (5') - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại các CT tính TLR. 5. Hướng dẫn về nhà: (3') - Học thuộc phần ghi nhớ - BT: 11 . 1 đến 11 . 5 trong SBT. - Chuẩn bị bài thực hành: Cả lớp ( hoặc mỗi nhóm) 1 cái cân : (nếu có) Mỗi nhóm: 15 hòn sỏi to bằng đốt ngón tay đã rửa sạch, giấy lau, 1 đôi đũa. Cá nhân: mãu báo cáo sgk trang 40: chú ý ghi lại và trả lời các câu hỏi phần 1, 2, 3, 4, 5 ở nhà. Kẽ sẵn bảng 6 vào mẫu báo cáo. Tuần: 13 Ngày soạn: 4/11 Tiết: 13 Bài 12. THỰC HÀNH :XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn . - Biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lý - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi thực hành 2. Kỹ năng: - Sử dụng được lực kế, cân, bình chia độ - Rèn kĩ năng tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. II. Chuẩn bị của GV & HS: 1. GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : mỗi nhóm 1 cân Rô be van, một bình chia độ 2. HS: mỗi nhóm 1 cốc nước, 15 hòn sỏi to bằng đốt ngón tay rửa sạch lau khô; 1 đôi đũa ; giấy lau, mẫu báo cáo III. Hoạt động dạy học: Ổn định tổ chức: Gv kiểm tra sĩ số lớp(1') Kiểm tra bài cũ: (5') Thế nào là trọng lượng riêng? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: (2') Kiểm tra sự chuẩn bị Hoạt động của Gv và HS Nội dung GV: kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thực hành, mẫu báo cáo của HS - Các nhóm và cá nhân HS để dụng cụ và mẫu báo cáo lên bàn để Gv kiểm tra. Hoạt động 2: ( 20')Thực hành Hoạt động của Gv và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu - HS: 1 - Nghiên cứu tài liệu -Gv ? Nêu các bước tiến hành đo HS: Nêu các bước GV: HD HS thực hiện lần lượt các bước + Cách chia và đánh dấu sỏi + Cân khối lượng các phần sỏi đã chia + Cách đo thể tích các phần sỏi. Lưu ý: phải nghiêng bình trượt nhẹ xuống dưới, kẻo vỡ bình. - HS: Làm theo HD của GV - Gv: Cho HS tiến hành 3 lần đo với 3 phần sỏi và ghi kết quả vào bảng 6 trng 40. - HS: Hoạt động theo nhóm và làm TN. I.Thực hành: 1. Dụng cụ 2. Tiến hành đo Hoạt động 3: (8') Hoàn thành mẫu báo cáo Hoạt động của Gv và HS Nội dung GV: HD HS hoàn thành mẫu báo cáo từ mục 1 đến mục 5 - Hs: Hoàn thành mẫu theo HD của GV - GV: HD HS điền kết quả vào bảng dựa vào kết quả đo của nhóm. Lưu ý HS phần đổi đơn vị 1 kg = 1000g, 1 m3 = 1000 000 cm3 - Hs: Đổi đơn vị và áp dụng Ct để tính D, ghi kết quả vào mẫu báo cáo. Gv HD Hs cách tính giá trị trung bình của D - HS: Áp dụng và tính giá trị TB của D II. Mẫu báo cáo: Tính khối lượng riêng của sỏi. CT: D = m/V trong đó: + D là KLR ( kg/m3 ), + m: khối lượng của mỗi phần sỏi ( kg ) + V: thể tích của phần sỏi đó ( m3 ) Dtb = = ..... ( kg/m3) Hoạt động 4: ( 3') Thu dọn dụng cụ, vệ sinh Hoạt động của Gv và HS Nội dung GV: Cho các nhóm thu dọn dụng cụ và vệ sinh nhóm mình HS: Thu dọn dụng cụ, vệ sinh Củng cố: (4') GV nhận xét, đánh giá tiết thực hành và cho điểm ý thức của HS 5. Hướng dẫn về nhà: (2') - Ôn lại công thức về mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng, công thức tính khối lượng , tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng. - Đọc trước bài máy cơ đơn giản -------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 14 Ngày soạn: 11/11 Tiết: 14 Bài 13. MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết cách sử sụng máy cơ đơn giản. 2. Kỹ năng: -HS biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. - Kể tên được một số máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 2 lực kế 5N; 1 quả cân 200g HS: Đọc trước bài. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Gv kiểm tra sĩ số lớp(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Khối lượng riêng của một vật là gì? Công thức tính đơn vị ? Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 điều đó có nghĩa là gì. 3.Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: ( 20')Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng: Hoạt động của Gv và HS Nội dung GV: Cho HS quan sát hình 13.2 - HS: Quan sát hình 13.2 GV: ? Để kéo được vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo như thế nào so với trọng lượng của vật - em hãy nêu dự đoán. - HS: Dự đoán GV: Để kiểm tra các điều dự đoán trên ta tiến hành TN ? Muốn tiến hành TN kiểm tra dự đoán thì cần những dụng cụ gì và làm TN như thế nào. - HS: Lực kế, quả nặng GV: Ở lớp ta dùng khối trục thay ống bê tông để làm thí nghiệm nhằm trả lời câu hỏi trên GV: Yêu cầu HS đọc phần b mục 2 - HS: Đọc thông tin và tìm hiểu cách đo. GV: HD HS tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả - Hs: Tiến hành TN và ghi kết quả đo. GV: Thu kết quả của các nhóm cho HS nhận xét ? Qua kết quả TN em hãy so sánh lực kéo vật lên so với trọng lượng của vật (C1) ? Qua TN trên em rút ra được kết luận gì. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 - HS: Trả lời C2. GV: Lưu ý từ " ít nhất bằng " bao hàm cả trường hợp " lớn hơn" ? C3 Nêu những khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng . ? Để khắc phục những khó khăn đó ta làm thế nào. GV: Các dụng cụ để kéo vật lên 1 cách dễ dàng người ta gọi là máy cơ đơn giản I - Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: 1) Đặt vấn đề: Dự đoán F kéo > P F kéo < P F kéo = P 2) Thí nghiệm: - Dùng lực kế để đo trọng lượng của vật a) Chuẩn bị b) Tiến hành đo - C1: Lực kéo vật lên bằng ( lớn hơn) trọng lượng của vật 3) Rút ra kết kuận: C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo tay người có hạn nên phải tập trung nhiều người , tư thế đứng không thuận tiện Hoạt động 2: (8')Tìm hiểu máy cơ đơn giản: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Cho HS quan sát hình 13.4; 13.5; 13.6 - HS: Quan sát các hình vẽ - GV:Yêu cầu HS tìm hiểu dụng cụ dùng để di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên cao là những dụng cụ gì? - HS: - Tấm ván đặt nghiêng, xà beng,, ròng rọc GV: Nhấn mạnh các tên gọi của các dụng cụ GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4 - HS: - Đọc C4 và trả lời ? Nêu 1 số VD tr/hợp sử dụng máy cơ đơn giản ? Dùng náy cơ đơn giản nhằm mục đích gì - HS: trả lời II - Máy cơ đơn giản: * Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mp nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc C4: a) dễ dàng b) Máy cơ đơn giản Hoạt động 3: (6') Vận dụng: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: yêu cầu HS đọc câu C5 ? Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu ta điều gì - HS: trả lời - ? 4 người có kéo được tấm bê tông lên không - HS: Dự đoán Gv: ? Để 4 người kéo được ống bê tông lên thì ta phải dùng một lực như thế nào. - HS: - F kéo > hoặc bằng trọng lượng của vật ? Hãy tình Fk của 4 người bằng ? N ? Tình trọng lượng của vật theo công thức nào. ? So sánh lực kéo của 4 người với trọng lượng của vật. - HS: Làm bài theo HD III - Vận dụng: C5: m = 200 kg F1 = 400 N Giải Lực kéo của 4 người là 4 . 400 N = 1600 N - Trọng lượng của ống bê tông là P = 10 . m = 10 . 200 = 2000 ( N) Ta thấy F Kéo < P ( 1600 N < 2000 N) Nên 4 người không đưa được ống bê tông lên C6: Cài mở nút chai, kéo, kìm ..... 4. Củng cố: (3') ? Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? Tìm một số VD sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống - Đọc phần ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn về nhà: (2') * Bài cũ: -Học thuộc phần ghi nhớ - BT: 13. 1 đến 13. 5 trong SBT. * Chuẩn bị bài mới: Mặt phẳng nghiêng: dùng mặt phẳng nghiêng thì 4 người có kéo được tấm bê tông lên hay không? ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 15 Ngày soạn: 18/11 Tiết: 15 Bài 14. MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật - Nêu được tác dụng này trong thực tế - Nêu đươc thí dụ sử dụng phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ ìch lợi của chúng 2. Kỹ năng: - Biết sữ dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp - Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên -1 khối trụ kim lọai có trục quay ở giữa -1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao HS: Mỗi nhóm 1 phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14 . 1 III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Gv kiểm tra sĩ số lớp(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kể tên các loại náy cơ đơn giản thường dùng? - Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13 . 2 là 450N thì những người này có kéo được tấm bê tông lên không? 3. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: (5') Tìm hiểu sử dụng MPN có lợi như thế nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS quan sát tranh H13.2 SGK và hỏi: - Nếu lực kéo trong H13.2 là 450N thì những người đó có kéo ống bêtông lên không? Vì sao? HS: Trả lời câu hỏi GV: Cho HS q/s H14.1 SGK - Những người trg H14.1 đang làm gì? HS: Trả lời câu hỏi - GV: ? Họ đã khắc phục những khó khăn trong cách kéo trực tiếp như thế nào? - HS: GV: Đặt vấn đề vào mục 2: Dùng MPN có khắc phục được khó khăn thứ 3 không? HS: Trả lời câu hỏi đầu bài, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi vấn đề 2. Đặt vấn đề: Hìn 13.2(sgk) Hình 14. (sgk) Tư thế đứng dễ ngả Tư thê đứng chắc hơn Không lợi dụng trọng lượng cơ thể Kết hợp được một phần lực của cơ thể Cần lực lớn (ít nhất bằng trọng lượng của vật) Cần lực nhỏ hơn trọng lượng của vật Hoạt động 2: ( 14') Làm thí nghiệm, thu thập số liệu: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn cách lắp thí nghiệm H14.2 SGK: B1: Đo trọng lượng F1 của vật. B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn). B3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa). B4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ). HS: Nhận dụng cụ và thí nghiệm, trả lời theo yêu cầu của GV, phân công làm thí nghiệm, ghi kết quả và cử đại điện trình bày nhận xét của nhóm mình. Trả lời các câu hỏi C1, C2 (SGK). Thí nghiệm: Chuẩn bị Tiến hành đo. Bảng 14.1: kết quả thí nghiệm. Lần đo Mặt phẳng nghiêng Trọng lượng Cường độ của lực kéo F2 Lần 1 Độ nghiêng lớn F1 = F2 = ... N Lần 2 Độ nghiêng vừa F2 = ... N Lần 3 Độ nghiêng nhỏ F2 = ... N C2. - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng đông thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng Hoạt động 3: (8') Rút ra kết luận: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả, trả lời vấn đề đặt ra đầu bài? HS: Nêu kết luận của mình, bổ sung và hoàn chỉnh. GV có thể gợi ý so sánh F1 và F2 rút ra kết luận?, Yêu cầu HS đọc và ghi lại kết luận. 3. Rút ra kết luận: Khi bạt bớt bờ mương, dùng MPN để kéo ống bêtông sẽ dể dàng hơn. Hoạt động 4: (7') Vận dụng: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu làm bài tập vận dụng vào phiếu, tổ chức đánh giá, chấm điểm của bạn cùng bàn, yêu cầu một vài em có kết quả cao lên trình bày trước lớp. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức. GV: Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập ở SBTVL6. 4. Vận dụng: C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (càng đỡ mệt) C5: c. F <500N, vì khi dụng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm. 4. Củng cố: (4') Đọc nội dung ghi nhớ sgk - Làm như thế nào để kéo một vật lên cao được dể dàng hơn? - Kể tên MPN được sử dụng trong đời sống. Cho vài ví dụ. 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (2') * Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về MPN được sử dụng trong đời sống thực tế. * Chuẩn bị bài học mới: Đòn bẩy. Chuẩn bị bảng 15.1 sgk, tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy, dùng đòn bẩy để đưa ống bê tông lên có dễ dàng hơn không?. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 16 Ngày soạn: 25/11 Tiết: 16 Bài 15. ĐÒN BẨY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật - Nêu được tác dụng này trong thực tế - Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống - XĐ được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm 01 ; 02 và lực F1; F2 ) 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi các điểm 0; 01 ; 02 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng). 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Gv: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê. chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên , một khối trụ kim loại, một giá đỡ. Hs: Học bài cũ, đọc trước bài III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Gv kiểm tra sĩ số lớp(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4 ') ? Khi dùng máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng có lợi gì. Nêu ví dụ minh họa về sử dụng MPN? 3.Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: (8')Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung GV: Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 (SGK), yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết: Các vật ở trên hình vẽ được gọi là đòn bấy. Dòn bẩy có 3 yếu tố nào? HS: trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Dùng vật nặng, gậy, vật kê để minh hoạ H15.2 (SGK). GV: Có thể đặt câu hỏi: Dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được không? GV: Gợi ý thiếu điểm tựa có thể bẩy được vật lên không? ? thiếu lực F2 có thể bẩy vật lên được không. ? Nếu bỏ vật ra thì ta thiếu lực nào? Lực F2 có thể làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa không. GV: Khi đó trọng lượng của chiếc gậy đóng vai trò là lực F1 ? Vậy mỗi đòn bẩy có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào. HS: Quan sát tranh vẽ và đọc SGK trả lời câu hỏi theo điều khiển của GV I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: - Điểm tựa O. - Trọng lượng vật (F1) cần nâng O1 - Lực nâng vật (F2) O2 O2 F2 O O1 F1 C1: (1) – O1, (2) – O, (3) – O2, (4) – O1 (5) – O , (6) – O2. * Mỗi đòn bẩy đều có - Điểm tựa là 0 - điểm tác dụng của lực F1 là 01 - điểm tác dụng của lực F2 là 02 Hoạt động 3: (18') Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào? Hoạt động của Gv và Hs Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc phần II mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi: - Trong H15.4 các điểm O, O1, O2 là gì? - Khoảng cách OO1, OO2 là gì? - Vấn đề ta cần ng/c trong bài học là gì? HS: Trả lời theo ycầu của GV, bổ sung. GV: Chốt lại vấn đề cần ng/c là: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2. Muốn cho F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mản điều kiện gì? HS: Đọc SGK suy nghĩ về câu hỏi. Gv Gọi một vài HS trả lời. Gv cho HS khác bổ sung và hoàn chỉnh. GV: Yêu cầu HS làm TN theo HD của GV, trả lời câu hỏi C2 (SGK), cần lưu ý HS chỉnh số 0, cách cầm lực kế để đo. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV làm th/ng ghi kết quả đo vào bảng. GV: Yêu cầu HS điền từ vào chổ trống câu C3 (SGK) Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: Lưu ý HS có 3 cách điền vào câu II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào: 1. Đặt vấn đề: (SGK) 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: b. Tiến hành đo: C2: Kết quả đo: So sánh OO2 với OO1 Trọng lượng của vật P = F1 Cường độ của lực kéo vật F2 OO2 > OO1 F1 = ... N F2 = ... N OO2 = OO1 F2 = ... N OO2 < OO1 F2 = ... N Kết luận: - Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 C3: Muốn lực nâng nhỏ hơn (hoặc lớn hơn hoặc bằng) trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách OO2, lớn hơn (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng) OO1 Hoạt động 3: (5') Vận dụng: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung GV: Ycầu HS làm các câu hỏi phần vận dụng SGK, trả lời các câu C4, C5, C6. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. III. Vận dụng: C4: Cái kéo, kềm bấm, xe cút kít, gắn mái chèo thuyền, cối giã gạo bằng chân, bật nắp chai, cần câu C5: Tùy học sinh C6 : - Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơ Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn Buộc thêm gạch, khúc gỗ hay các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy 3. Củng cố: (4') - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học và phần có thể em chưa biết - ?1: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy cần có điều kiện gì? Đáp án: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy thì phải làm cho khoảng các từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lực của vật. - ?2: Cho ví dụ sử dụng đòn bẩy trong thực tế. ? Nêu sự tiện ích khi sử dụng đòn bẩy. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (4') * Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Tự trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C6 - Làm bài tập 15.1 -> 15.5 trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về đòn bẩy được sử dụng trong đời sống thực tế. * Bài mới: Chuẩn bị cho bài ôn tập. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 17 Ngày soạn: 2/12 Tiết: 17 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập những kiến thức cơ bản về phần cơ học: đo độ dài; đo thể tích chất lỏng; đo thể tích vật rắn không thấm nước; khối lượng – đo khối lượng; lực – hai lực cân bằng; tìm hiểu kết quả tác dụng của lực; trọng lực - đơn vị lực; lực đàn hồi; lực kế; khối lượng riêng và trọng lượng riêng, các máy cơ đơn giản... 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm được một số bài tập. - Kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS. 3. Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động tham gia vận dụng các kiến thứctrả lời các câu hỏi và giải bài tập. Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. Có thái độ hứng thú với bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập Học sinh: Ôn bài cũ. III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: Gv kiểm tra sĩ số lớp(1') 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới: Hoạt động 1: (15') Lý thuyết: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về các câu hỏi trong phần ôn tập chương I: * GV gọi HS trả lời các câu hỏi để ôn tập lại kiến thức đã học. - Dụng cụ đo độ dài? - GHĐ và ĐCNN của thước? - Các đơn vị đo độ dài? - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đo thể tích vật rắn không thầm nước? - Đơn vị đo thể tích chất lỏng? - Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? - Dụng cụ đo khối lượng? - Đơn vị đo khối lượng? HS: Trả lời hệ thống câu hỏi của gv * HD HS ôn lại các khái niệm: - Lực là gì? các yếu tố của lực - Các tác dụng của lực? ? Cho ví dụ về sự biến đổi chuyển động và biến dạng? - Nhận xét, kết luận. - Hai lực cân bằng? Cho ví dụ? - Trọng lực là gì? - Trọng lực có phương, chiều như thế nào? - Lực đàn hồi là gì? - Đặc điểm của lực đàn hồi? -ĐN: khối lượng riêng và trọng lượng riêng, công thức xác định, đơn vị các đại lượng trong công thức - > GV: Nhận xét, kết luận. * Các công thức HS: Trình bày các câu hỏi theo sự kiểm tra của GV * Các loại máy cơ đơn giản: ? Kể tên ? Khi dùng máy cơ đơn giản có lợi gì. HS: A. Lý thuyết: 1. Các phép đo: Phép đo Dụng cụ đo Đơn vị đo chính Đo độ dài Thước đo độ dài m Đo thể tích chất lỏng Bình chia độ m3, l Đo thể tích vật rắn k thấm nước B.chia độ Bình tràn m3 Đo khối lượng Cân kg Đo lực Lực kế N 2. Các khái niệm: - Lực: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. + Các yếu tố của lực + Các t/d của lực: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. - Hai lực cân bằng: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. - Trọng lực: Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. - Lực đàn hồi: Lực do lò xo hoặc bất kì vật nào đó khi biến dạng sinh ra gọi là lực đàn hồi. Đặc điểm của lực đàn hồi: Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng. 3. Các công thức: Liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng P = 10.m Tính khối lượng riêng : D = (kg/m3) Tính trọng lượng riêng: d = (N/m3) Liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng: d = 10.D Hoạt động 2: (24') Bài tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức GV: Đưa ra một số bài tập: Bài 1: Khối lượng của 0,5m3 dầu hoả là bao nhiêu kg, biết 1 lít dầu nặng 800g? => Yêu cầu hs tóm tắt, Gv HD hs dùng các kí hiệu để ghi. - HS: Tóm tắt - Gv: HD hS giải Bài 2: 1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính KLR và TLR của kem giặt. Tương tự, Gv yc hs thực hiện các bước như BT1. Bài 3: Nêu cách xác định khối lượng riêng của một hòn bi thép? GV: Để xác định khối lượng riêng của thếp cần phải xác định những đại lượng nào? Dùng dụng cụ gì để đo các đại lượng đó? HS: trả lời theo HD của GV Gv: Cho Hs nhận xét và chốt kiến thức. II. Bài tập: Bài 1: Tóm tắt. V = 0,5m3, V1= 1l = 0,001m3 m1 = 800g = 0,8 kg, m = ? Giải: Khối lượng riệng của dầu là: D = m/V = 0,8/0,001=800 kg/m3 Khối lượng của 0,5m3 dàu là: m = D.V = 800.0,5 = 400 (kg) ĐS: 400 kg Bài 2: Tóm tắt V = 900cm3 = 0,0009m3 , m = 1 kg D = ? d = ? Giải: Khối lượng riêng của kem giặt là: D = m/V = 1/0,0009 = 1111 (kg/m3) Trọng lượng riêng của kem giặt là: d = 10.D = 10.1111 = 11110 (N/m3) ĐS: 1111 kg/m3, 11110 N/m3 Bài 3: Đo khối lượng của hòn bi bằng cân Đo thể tích của hòn bi bằng bình chia độ Sử dụng công thức: D = ta tính được khối lượng riêng của hòn bi. 4. Củng cố: (3') - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản và quan trọng trong toàn bộ HK vừa qua cho HS. Lưu ý cho hs một số dạng bài tập để hs hgi nhớ và ôn tập 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 2') - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học - Chuẩn bị kiểm tra HK I --------------------------------------------------------------------------------- Tuần 18 Ngày 13/12 Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I
Tài liệu đính kèm: