Giáo án Vật lí lớp 6 năm 2017

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

TIẾT 1 - BÀI 1,2 : ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2- Kỹ năng: Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp

3- Thái độ:HS yêu thích môn học. Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.

II. PHƯƠNG PHÁP: Hợp tác nhóm, đàm thoại, thực hành.

III. CHUẨN BỊ:

- Mỗi nhóm:1thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài.

- Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm

 

doc 97 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 727Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m3 
GV yC cá nhân HS tìm hiểu đề, làm BT sau: 
Bài tập: Để kéo trực tiếp một vật có khối lượng 20kg lên cao theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu?
Tóm tắt: m = 20kg F= ? 
HS tìm hiểu đề, làm BT
Đại diện HS lên bảng chữa bài, HS khác NX
GV chữa bài, HS ghi bảng 
I. Ôn tập :
1. – Thước 
- GHĐ và ĐCNN: 
( SGK/7 )
-Qui tắc đo : Câu C6 
( SGK/9 )
-Đơn vị đo : mét(m)
- Đổi đơn vị : 
2. Bình chia độ : 
- Qui tắc đo : Câu C9 
( SGK/ 13)
- Cách đo V của vật rắn không thấm nước: 
( Câu C3/ 16 SGK)
-Đơn vị đo: SGK/12
3. -Dùng cân
- Đơn vị đo : Kg
- Đổi đơn vị : sgk/19
- Cách sở dụng cân Rôbecva ( C9/ 19)
4. Tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
- Hai lực cân bằng SGK/23
-Đơn vị lực : N 
- Dụng cụ đo lực : lực kế.
5. Kết quả : Làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật bị biến dạng
VD: 
6.SGK/29
7.- Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng
- Đơn vị : N
- Cùng phương , ngược chiều với độ biến dang , độ lớn phụ thuộc vào độ biến dạng
8. P= 10m
 D= m: V
d= P: V = 10D
( Lưu ý đơn vị các đại lượng )
9. SGK
II.Bài tập
 Bài 11.2 (SBT) Giải
 Khối lượng riêng của sữa là: D == = 1184,375 (kg/m3) Đáp số: 1184,375kg/m3
 Bài 11.3 (SBT) Giải
 a.Khối lượng riêng của cát là: D = = = 1500 (kg/ m3)
 Thể tích của một tấn cát là: V2 = 
 = = (m3)
 b.Khối lượng của 3m3 cát là : m3= V3.D = 3.1500
 = 4500 (kg) Trọng lượng của 3m3 cát là; P = 10.m3 = 10.4500
 = 45 000 (N) 
 Bài 11.4 (SBT)
Giải
Khối lượng riêng của kem giặt là: 
D == = 11111 (kg/m3) Đáp số: 11111 kg/m3
 Bài tập : Giải
 Trọng lượng của vật đó là: P = 10.m = 10.20
 = 200 (N)
 Để kéo một vật có khối lượng 20kg lên theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật: F = P = 200 N
 Đáp số: 200N 
4. Củng cố: 2’
 `-Tự ôn tập lại các kiến thức đã học, giải lại các bài tập trong SBT
	 - Nghiên cứu lại cách kéo vật lên ttheo mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm chuẩn bị kiểm tra học kỳ.
BGH
TTCM
Ngày soạn: 14/12/2017
Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức 
- Đánh giá khản năng nhận thức của HS trong chương I Cơ học, để từ đó có cách dạy HS về sau này.
2.Kĩ năng
- Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra trong thời gian quy định.
3. Thái độ
- Thái độ nghiêm túc trong kiểm tra. 
II. CHUẨN BỊ: 
Đề, đáp án. 
III. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra viết .
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức : (1’) 
Ngày giảng
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
KT miệng
6
 2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
A. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VD Cấp độ cao
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích. Khối lượng
Số câu hỏi
Số điểm
1
0,5
1
0,5
(5%)
2. Lực cơ
Số câu hỏi
Số điểm
1
0,5
1
0,5
1
1,5
1
1,5
4
4,0
(40%)
3. Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
Số câu hỏi
Số điểm
1
0,5
1
0,5
1
3
3
4
(40%)
4. Máy cơ đơn giản
Số câu hỏi
Số điểm
1
0,5
1
1
2
1,5
(15%)
TS câu hỏi
4
4
2
10
TS điểm
2,0
5,5
2,5
10,0 (100%)
B. Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3 điểm). 
Chọn đáp án đúng trong các câu sau.
Câu 1: Con số nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong vật ?
3 lít B. 200g C. 3.5 mét D. 4mg
Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn vì nó 
Chịu lực nâng của mặt bàn
Không chịu tác dụng của lực nào
Không chịu tác dụng của lực theo phương ngang
Chịu tác dụng của hai lực cân bằng
Câu 3: Một vật có khối lượng 550g. Vậy vật có trọng lượng là:
5,5N B. 55N C. 550N D. 0,55N
Câu 4: Đơn vị của trọng lượng riêng là: 
A. N/m3 B. Kg/m3 C. N/cm3 D. Kg/m2
Câu 5: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào
Mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc B. Đòn bẩy
C, Ròng rọc D. Mặt phẳng nghiêng 
Câu 6: Điền từ thích hợp trong ngoặc vào chỗ chấm. ( Khối lượng, lượng chất, cân nặng)
Khối lượng riêng của một chất là ..... trên một mét khối chất đó.
II. Tự luận(7 điểm):. 	
Câu 7: Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Nêu tác dụng của máy cơ đơn giản.
Câu 8: Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Lấy ví dụ về 2 lực cân bằng ?
Câu 9: Một vật có khối lượng 25kg. Tính trọng lượng của vật.
Câu 10: Một chiếc xà được làm bằng gỗ tốt có thể tích 160dm3. Biết khối lượng riêng của gỗ tốt là 800kg/m3.
Tính khối lượng chiếc xà.
Xác định trọng lượng của chiếc xà.
C.ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM .Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B, D
D
A
A, C
A
Khối lượng
II. TỰ LUẬN
Đáp án
Thang điểm
Câu 7
Các loại máy cơ đơn giản là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Sử dụng máy cơ đơn giản giúp ta di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên cao một cách dễ dàng
0,5đ
0,5đ
Câu 8
Đặc điểm của hai lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương, ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật
Lấy ví dụ:
1đ
0,5 đ
Câu 9
Tóm tắt
m = 5kg
P = ? N Trọng lượng của vật là:
 P = 10.m = 10.5 = 50N Đáp số: 50N
0,5đ
1 đ
Câu 10
Tóm tắt
V = 160dm3 = 0,16m3
D = 800 kg/m3
m = ? kg.
P = ? N	Giải 
 a) m = V.D = 0,16.800 = 128kg 
 b) P = 10.m = 1280N 
1đ
1đ
1đ
4. Củng cố: 2’
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
Làm lại bài kiểm tra. Đọc trước bài Đòn bẩy. 
BGH
TTCM
Ngày soạn : 21/12/2017
 TIẾT 18- BÀI 15 : ĐÒN BẨY 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa(O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và lực F1, F2). Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp( biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp.
3. Thái độ: Thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 đòn bẩy.
- Cả lớp: H15.1, H15.2, H15.3, H15.4, bảng phụ kẻ bảng 15.1 (SGK).
HS: Nghiên cứu nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Hợp tác nhóm, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức : (1’) 
Ngày giảng
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
KT miệng
6
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Dùng mặt phẳng nghiêng có làm giảm lực kéo vật lên không? Muốn làm giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phải làm thế nào?
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
*HĐ1: Tổ chức tình huống: 2’
-Cho hs quan sát h.15.1 và hỏi:
1/Những người trong hình đang kéo ống bê tông lên bằng máy cơ đơn giản nào?
2/Dùng đòn bẩy có thể kéo vật lên với lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật không?
-Quan sát
-Suy nghĩ tìm phương án trả lời.
*HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: 10’
Bước 1:
-Cho hs đọc thông tin sgk tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy và dùng H.15.1 để giới thiệu cho hs.
-Sau đó yêu cầu hs quan sát h.15.2, 15.3 chỉ ra các điểm O, O1 , O2 
1/Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
2/Đòn bẩy thiếu 1 trong 3 yếu tố trên có bẩy được vật không?
-Từ đó yêu cầu hs nêu nhận xét chung về cấu tạo đòn bẩy.
-Vậy đòn bẩy giúp con người làm viiệc dễ dàng hơn như thế nào? Để biết được chúng ta cùng tìm hiểu phần 2.
Bước 2:
Đọc thông tin sgk, quan sát h.15.1 tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy.
Bước 3:
HS trả lời, HS khác NX
Bước 4:
Gv : Nhận xét đánh giá tiến trình hoạt động của HS, chốt kiến thức 
-Chỉ ra các điểm O, O1, O2.
-Có điểm tựa, điểm tác dụng của F1 , F2
-Không bẩy được vật.
*HĐ3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 20’
-Yêu cầu hs đọc thông tin sgk .GV hỏi:
1/Trong h.15.4 các điểm O , O1 , O2 là gì? Khoảng cách OO1 , OO2 là gì? 
-Đọc thông tin sgk.
-O:là điểm tựa, O1:là điểm tác dụng của P, O2:lực kéo vật.
-Sau đó giới thiệu dụng cụ TN, chia nhóm và yêu cầu hs làm thí nghiệm theo các bước sau:
+ B1: Đo P = F1
+ B2: Đo F2 với OO2 > OO1
+ B3: Đo F2 với OO2 = OO1
+B4: Đo F2 với OO2 < OO1
-Chia nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn.
-Báo cáo kết quả 
3/Hãy so sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2?
4/Muốn F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thoã mãn điều kiện gì?
-OO2 > OO1, F2 < F1
OO2 = OO1 , F2 = F1
OO2 F1
-OO2 > OO1
_HD cho hs thảo luận tìm các biện pháp làm giảm lực kéo vật bằng đòn bẩy.
-Rút ra kết luận và hoàn thành C3
-Mái chèo, kìm,
*HĐ4: Vận dụng : 5’ 
-Yêu cầu hs tìm ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
-Sau đó treo h.15.5 sgk yêu cầu hs quan sát và hoàn thành C5.
-Cho hs thảo luận nhóm để tìm biện pháp cải tiến đòn bẩy trong thực tế. 
-Chỉ ra các điểm O, O1, O2.
-Thảo luận nhóm.
-Nêu lại nội dung ghi nhớ bài học
Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét
GV nhận xét,chốt kiến thức
I/Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
*Mỗi đòn bẩy đều có:
 -Điểm tựa là O
 -Điểm tác dụng của lực F1 là O1 
 -Điểm tác dụng của lực F2 là O2
II/Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 1.Đặt vấn đề:
 2.Thí nghiệm:
 a. Chuẩn bị:
b.Tiến hành đo:
 3. Rút ra kết luận:
-C2: (1) nhỏ hơn
 (2) lớn hơn
*Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
C3
-Máy chèo, kìm,
4.Vận dụng:
-C4; máy chèo, kìm, xe cút kít,.
-C6; Tăng chiều dài OO2 hoặc di chuyển điểm tựa O. 
 4. Củng cố : ( 3’)
 1.Mỗi đòn bẩy đều có những yếu tố nào?
 2.Dùng đòn bẩy như thế nào để lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng luợng của vật?
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (2’)
Ghi bảng kết quà thí nghiệm vào vở, học bài, làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài 16
BGH
TTCM
HỌC KỲ II
Ngày soạn : 28/12/2017
TIẾT 19 - BÀI 16 : RÒNG RỌC
I- Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp
- Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp.
- Thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
II- Chuẩn bị
GV: - Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc.
Cả lớp: H16.1, H165.2, bảng phụ kẻ bảng 16.1 (SGK).
HS: Nghiên cứu nội dung bài học 
III.Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại,thực hành
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức : (1’) 
Ngày giảng
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
KT miệng
6
 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ : 
Dùng dụng cụ nào giúp con người làm việc dễ dàng hơn? Chúng có chung tác dụng gì?
3. Bài mới
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: 3’
Hoạt động của GV và của HS
Nội dung kiến thức
- GV nhắc lại tình huống thực tế và ba cách giải quyết ở các bài học trước
- Theo các em, còn có cách giải quyết nào khác ?
- GV treo H16.1 cho HS quan sát và đặt vấn đề: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn không?
Ghi đầu bài
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: 8’
Bước 1:
Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho HS quan sát ròng rọc để trả lời câu C1.
- GV giới thiệu chung về ròng rọc
- Theo em như thế nào được gọi là ròng rọc động, như thế nào được gọi là ròng rọc cố định?
Bước 2:
- HS đọc mục I(SGK), quan sát dụng cụ và H16.2 trả lời các câu hỏi theo sự điều khiển của GV
Bước 3:
HS trả lời, HS khác NX
Bước 4:
Gv : Nhận xét đánh giá tiến trình hoạt động của HS, chốt kiến thức đúng
I. Tìm hiểu về ròng rọc
C1:
+ Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục.:
+ Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe không được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động với trục của nó.
HĐ 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 15’
1- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
- GV giới thiệu dụng cụ, cách lắp ráp thí thí nghiệm ( lưu ý HS cách mắc ròng rọc) và các bước tiến hành thí nghiệm.
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm, quan sát cách lắp ráp.
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Tiến hành TN và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 16.1 theo hướng dẫn của GV.
2- Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm và trả lời câu C3. Yêu cầu HS khác bổ xung, thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét theo yêu cầu của GV.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C4 để rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất kết luận.
- HS làm việc cá nhân với câu C4, thảo luận thống nhất câu trả lời:
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét
C3:+ Lực kéo vật lên trực tiếp cùng chiều với lực kéo vật qua ròng rọc cố định và có cường độ bằng nhau.
+ Lực kéo vật lên trực tiếp ngược chiều với lực kéo vật qua ròng rọc động, lực kéo vật trực tiếp có cường độ lớn hơn lực kéo vật qua ròng rọc động.
3. Kết luận 
C4:
a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 
HĐ 4: Vận dụng: 10’
- Yêu cầu HS tìm thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống (C5) và trả lời câu C6.
- HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng theo sự điều khiển của GV.
- Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong H16.6 có lợi hơn? Tại sao?
4. Vận dụng
C6: Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo ( được lợi về hướng)
Dùng ròng rọc động được lợi về lực.
- C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và rồng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
4. Củng cố: 2’
- GV giới thiệu về Palăng và tác dụng của Palăng
- Tổ chức cho HS làm bài tập 16.3 (SBT)
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Lấy 3 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế.
- Học bài và làm bài tập 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6 (SBT)
- Chuẩn bị nội dung bài: Tổng kết chương I: Cơ học.
BGH
TTCM
Ngày soạn : 09/01/2018 
TIẾT 20:BÀI 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
I- Mục tiêu
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế và để giải các bài tập đơn giản.
- Củng cố, đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của HS
- Thái độ yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II- Chuẩn bị
GV: Nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, kéo cắt giấy, bảng phụ kẻ ô chữ,...
HS: Nghiên cứu nội dung bài học
III.Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại,thực hành
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức : (1’) 
Ngày giảng
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
KT miệng
6
 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3.Bài mới
HĐ 1: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản: 15’
Hoạt động của GV và của HS
Nội dung kiến thức
Bước1:
- Gọi HS trả lời 4 câu hỏi đầu chương I (SGK/5)
- Hướng dẫn HS chuẩn bị và yêu cầu trả lời lần lượt các câu hỏi trong phần I- Ôn tập (SGK/53).
Bước 2:
- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. 
- HS đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 13 (SGK/53)
Bước 3:
Đại diện HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ xung câu trả lời của các bạn.
Bước 4:
Gv : Nhận xét đánh giá tiến trình hoạt động của HS, chốt kiến thức 
I- Ôn tập
1-a) thước b) bình chia độ, bình tràn
c) lực kế d) cân
2- Lực
3- Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
4- Hai lực cân bằng.
5- Trọng lực (trọng lượng)
6- Lực đàn hồi
7- Khối lượng của kem giặt trong hộp.
8- Khối lượng riêng.
9- mét(m) - mét khối (m3)
 - niutơn (N) - kilôgam (kg)
 - kilôgam trên mét khối (kg/m3)
10- P = 10.m 11- D = 
12- MÆt ph¼ng nghiªng, ®ßn bÈy, rßng räc.
HĐ2: Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng: 15’ 
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1 (SGK/54). Gọi 2 HS lên bảng: HS1 viết 2 câu, HS2 viết 3 câu.
- HS đọc và chuẩn bị bài tập 1. Hai HS lên bảng chữa. HS khác nhận xét để thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với bài tập 2. GV đưa ra đáp án đúng.
- HS làm bài tập 2, một HS trả lời trước lớp, HS khác nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 để tìm ra phương án đúng.
- Yêu cầu HS chữa và hoàn thiện các bài tập 4, 5, 6 (SGK/55)
- HS chữa và hoàn thiện bài tập 4, 5, 6.
- Yêu cầu HS khác nhận xét, thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Với bài tập 6: Sử dụng dụng cụ trực quan, cho HS quan sát.
II- Vận dụng
1- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
 - Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng.
 - Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
 - Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
 - Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
2- C
m = D.V; mS = Ds.Vs ; mn = Dn.Vn và mc = Dc.Vc
 Dc > DS > Dn nên mS > mn > mc 
3- B
4- a) kilôgam trên mét khối
 b) niutơn 
 c) kilôgam
 d) niutơn trên mét khối 
 e) mét khối
5- a) mặt phẳng nghiêng
 b) ròng rọc cố định
 c) đòn bẩy 
 d) ròng rọc động
6- a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn mà lực tay ta tác dụng vào tay cầm.
b) Để cắt giấy chỉ cần một lực nhỏ, tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay vẫn có thể cắt được. Tay ta di chuyển ít mà vẫn tạo ra được vết cắt dài.
HĐ 3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ: 10’
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ.
- Mỗi một nhóm HS cử một đại diện lên điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự từng câu.
- Điều khiển hS tham gia chơi giải ô chữ. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời và điền vào ô trống.
Sau khi tìm được các từ hàng ngang, yêu cầu HS chỉ ra các từ hàng dọc. (GV có thể đưa ra ô chữ khác với SGK)
III- Trò chơi ô chữ
- Ô chữ 1: 1- Ròng rọc động; 2- Bình chia độ; 3- Thể tích; 4- Máy cơ đơn giản; 5- Mặt pjẳng nghiêng; 6- Trọng lực; 7- Palăng.
- Ô chữ 2: 1- Trọng lực; 2- khối lượng; 3- Cái cân; 4- Lực đàn hồi; 5- Đòn bẩy; 6- Thước dây.
4.Củng cố 2’
- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chươngI: Cơ học	
5.Hướng dẫn về nhà 1’
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học
 - Đọc trước bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
BGH
TTCM
Ngày soạn : 16/01/2017
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
TIẾT 21 – BÀI 18 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I- Mục tiêu
- Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích và chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
II- Chuẩn bị
GV: một quả cầu kim loại và một vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước
HS: NC kü néi dung bµi häc.
III.Phương pháp: Hợp tác nhóm, đàm thoại,thực hành
IV.Tổ chức hoạt động dạy học
1.Tổ chức 1’
Ngày giảng
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
6 
2.Kiểm tra bài cũ : 
Không kiểm tra
 3.Bài mới
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập 2’
Hoạt động của GV và của HS
Nội Dung kiến thức
- GV hướng dẫn HS xem ảnh tháp Epphen và giới thiệu một số điều về tháp: cao 320m, xây dựng năm 1889 tại quảng trường Mars nhân dịp hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari (làm trung tâm phát thanh truyền hình)
- ĐVĐ: Tại sao trong vòng 6 tháng tháp cao thêm 10cm? (SGK)
HĐ2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn 10’
- Gv làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
- HS quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện tượng xảy ra.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời câu C1, C2.
- HS trả lời C1, C2. Trình bày trước lớp khi GV yêu cầu.
- Điều khiển cả lớp thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Thảo luận và thống nhất câu trả lời:
1- Thí nghiệm
2- Trả lời câu hỏi
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. 
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
HĐ 3: Rút ra kết luận 10’
Bước 1:
- GV hướng dẫn HS điền từ thích hợp và chỗ trống trong câu C3.
Bước2
- HS làm việc cá nhân, điền từ thích hợp và chỗ trống trong câu C3.
Bước 3
Đại diện HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ xung câu trả lời của các bạn.
Bước 4:
Gv : Nhận xét đánh giá tiến trình hoạt động của HS, chốt kiến thức 
- GV thông báo nội dụng cần chú ý.
3- Kết luận
C3: a) Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên.
b) Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi.
- Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài gọi là sự nở dài có nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật.
HĐ 4: So sánh sự giãn nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau 5’
- GV hướng dẫn HS đọc số liệu bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
- HS đọc các số liệu trong bảng (SGK/59) và rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau (C4).
Nhận xét: 
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
HĐ 5: Vận dụng 10’
- GV yêu cầu HS đọc và lần lượt trả lời câu C5, C6, C7.
- HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu C5, C6, C7.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Với C6, hỏi thêm: Vì sao em lại tiến hành thí nghiệm như vậy? Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm chứng.
4- Vận dụng
C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm để khâu nở ra, dễ lắp vào cán. Khi nguội đi, khâu co lại sẽ xiết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng lim loại.
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên làm tháp nóng lên, nở ra nên tháp dài ra. Do đó tháp cao lên.
4.Củng cố 2’
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn
 - Tổ chức cho HS làm bài tập 18.1 (SBT)
- Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết.
5.Hướng dẫn về nhà 1’
- Học bài và làm bài tập 18.2 đến 18.5 (SBT)
- Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn trong thực tế.
- Đọc trước bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BGH
TTCM
Ngày soạn : 23/01/2017 
TIẾT 22 – BÀI 19 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I- Mục tiêu
- Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an_12247158.doc