Giáo án Vật lý 12 - Chuyên đề: Dao động và sóng điện từ

Tên bài học: Chuyên đề : DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

 Ngày soạn : Số tiết : 05(39,40,41,42,43)

 A. Nội dung bài học

 1. Mô tả bài học :

 Bài học gồm các nội dung :

 - Mạch dao động. Dao động điện từ.

 - Điện từ trường.

 - Sóng điện từ.

 - Những nguyên tắc của việc thông tin liên lạc vô tuyến.

2. Mạch kiến thức của bài học :

- Định luật biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong mạch dao động lí tưởng.

- Công thức Tôm-xơn về chu kì dao động riêng của mạch.

- Năng lượng điện từ.

- Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường. Thuyết điện từ Mắc –xoen.

- Sóng điện từ. Sự truyền sóng trong khí quyển.

- Nguyên tắc chung của viếc thông tin liên lạc băng sóng vô tuyến.

B. Tiến trình dạy học :

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.

- Nêu được định nghĩa về từ trường.

- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng từ với điện trường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ trường.

- Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện từ.

 

doc 15 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1463Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 12 - Chuyên đề: Dao động và sóng điện từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u khiển thiết bị điện hoạt động tuần hoàn theo chu kỳ nào đó...Hầu hết các mạch dao động, tạo xung được sử dụng làm bộ đếm thời gian , mã hóa thông tin và điều chế tín hiệu điện... tạo ra các thiết bị như TV, radio, máy móc tự động, đồng hồ điện tử, các thiết bị hẹn giờ.
 (1) Mục tiêu: Biết được những ứng dụng của mạch dao động.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Định hướng phát triển năng lực của học sinh.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: - các nhóm có những sản phẩm tìm hiểu về mạch dao động và ứng dụng của nó.
Nêu nội dung của hoạt động 1. Tìm hiểu về mạch dao động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trao đổi thảo luận
Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm_ xây dựng kiến thức trong hộp kiến thức
(1) Mục tiêu: Học sinh thu nhận được kiến thức:
- Định luật biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong mạch dao động lí tưởng.
- Công thức Tôm-xơn về chu kì dao động riêng của mạch.
- Năng lượng điện từ.
- Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường. Thuyết điện từ Mắc –xoen.
- Sóng điện từ. Sự truyền sóng trong khí quyển.
- Nguyên tắc chung của viếc thông tin liên lạc băng sóng vô tuyến.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Định hướng phát triển năng lực của học sinh.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Đại diện các nhóm trình bày nội dung kiến thức đã được phân công.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1 : Trình bày kết quả nghiên cứu sự biến thiên điện tích của một bản tụ nhất định, từ đó phương trình về dòng điện trong mạch sẽ có dạng như thế nào?
Câu 2 : Viết lại các phương trình của i và q nếu chọn gốc thời gian ( t = 0 ) là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện. Hoàn thành yêu cầu C1.
Câu 3: Hãy viết biểu thức chu kỳ và tần số dao động riêng của mạch dao động?
Câu 4: Khi tụ điện tích điện trong tụ sẽ dự trữ năng lượng gì? Khi có dòng chạy qua cuộn cảm thì trong cuộn cảm sẽ dự trữ năng lượng gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1- Trước tiên ta phân tích thí nghiệm cảm ứng điện từ của Pha-ra-đây ® nội dung định luật cảm ứng từ?
- Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng chứng tỏ điều gì?
- Nêu các đặc điểm của đường sức của một điện trường tĩnh điện và so sánh với đường sức của điện trường xoáy? Có nhận xét gì về đường sức điện trường?
- Tại những điện nằm ngoài vòng dây có điện trường nói trên không?
Câu 2: - Nếu không có vòng dây mà vẫn cho nam châm tiến lại gần O ® liệu xung quanh O có xuất hiện từ trường xoáy hay không?
- Vậy, vòng dây kín có vai trò gì hay không trong việc tạo ra điện trường xoáy?
(4) Phương tiện dạy học:
(5) Sản phẩm: (Mô tả rõ sản phẩm HS cần đạt sau khi kết thúc hoạt động)
Nêu nội dung của hoạt động 2.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Minh hoạ mạch dao động.
C
L
C
L
x
+
-
q
C
L
Y
- HS ghi nhận mạch dao động.
- HS quan sát việc sử dụng hiệu điện thế xoay chiều giữa hai bản tụ ® hiệu điện thế này thể hiện bằng một hình sin trên màn hình.
Tìm hiểu dao động điện từ tự do trong mạch dao động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Vì tụ điện phóng điện qua lại trong mạch nhiều lần tạo ra dòng điện xoay chiều ® có nhận xét gì về sự tích điện trên một bản tụ điện? 
- Trình bày kết quả nghiên cứu sự biến thiên điện tích của một bản tụ nhất định.
- Trong đó w (rad/s) là tần số góc của dao động.
- Phương trình về dòng điện trong mạch sẽ có dạng như thế nào?
- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện ® phương trình q và i như thế nào?
- Từ phương trình của q và i ® có nhận xét gì về sự biến thiên của q và i.
- Cường độ điện trường E trong tụ điện tỉ lệ như thế nào với q?
- Cảm ứng từ B tỉ lệ như thế nào với i?
- Có nhận xét gì về và trong mạch dao động?
- Chu kì và tần số của dao động điện từ tự do trong mạch dao động gọi là chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động?
® Chúng được xác định như thế nào?
- Trên cùng một bản có sự tích điện sẽ thay đổi theo thời gian. 
- HS ghi nhận kết quả nghiên cứu.
i = q’ = -q0wsin(wt + j)
® 
- Lúc t = 0 ® q = CU0 = q0 và i = 0
® q0 = q0cosj ® j = 0
- HS thảo luận và nêu các nhận xét.
- Tỉ lệ thuận.
- Chúng cũng biến thiên điều hoà, vì q và i biến thiên điều hoà.
- Từ 
® 
và 
Tìm công thức tính năng lượng điện từ trong mạch dao động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv: ĐVĐ nếu không có sự tiêu hao năng lượng trong quá trình dao động điện từ thì ta có thể xác định năng lượng trong mạch LC? 
- Gv yêu cầu Hs thành lập công thức xác định năng lượng trong mạch?
- Rút ra kết luận?
- Hs: Thành lập công thức xác định:
+ Năng lượng điện trường trong tụ?
+ Năng lượng từ trường trong cuộn cảm?
+ Năng lượng điện từ trường trong mạch?
Điện từ trường
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c Hs nghiên cứu Sgk và trả lời các câu hỏi.
- Trước tiên ta phân tích thí nghiệm cảm ứng điện từ của Pha-ra-đây ® nội dung định luật cảm ứng từ?
S
N
O
- Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng chứng tỏ điều gì?
- Nêu các đặc điểm của đường sức của một điện trường tĩnh điện và so sánh với đường sức của điện trường xoáy?
(- Khác: Các đường sức của điện trường xoáy là những đường cong kín.)
- Tại những điện nằm ngoài vòng dây có điện trường nói trên không?
- Nếu không có vòng dây mà vẫn cho nam châm tiến lại gần O ® liệu xung quanh O có xuất hiện từ trường xoáy hay không?
- Vậy, vòng dây kín có vai trò gì hay không trong việc tạo ra điện trường xoáy?
- Ta đã biết, xung quanh một từ trường biến thiên có xuất hiện một điện trường xoáy ® điều ngược lại có xảy ra không. Xuất phát từ quan điểm “có sự đối xứng giữa điện và từ” Mác-xoen đã khẳng định là có.
- Xét mạch dao động lí tưởng đang hoạt động. Giả sử tại thời điểm t, q và i như hình vẽ ® cường độ dòng điện tức thời trong mạch?
C
L
+
-
q
i
- Mặc khác, q = CU = CEd
Do đó: ® Điều này cho phép ta đi đến nhận xét gì?
-
+
- HS nghiên cứu Sgk và thảo luận để trả lời các câu hỏi.
- Mỗi khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Chứng tỏ tại mỗi điểm trong dây có một điện trường có cùng chiều với dòng điện. Đường sức của điện trường này nằm dọc theo dây, nó là một đường cong kín.
- Các đặc điểm:
a. Là những đường có hướng.
b. Là những đường cong không kín, đi ra ở điện tích (+) và kết thúc ở điện tích (-).
c. Các đường sức không cắt nhau 
d. Nơi E lớn ® đường sức mau
- Có, chỉ cần thay đổi vị trí vòng dây, hoặc làm các vòng dây kín nhỏ hơn hay to hơn
- Có, các kiểm chứng tương tự trên.
- Không có vai trò gì trong việc tạo ra điện trường xoáy.
- HS ghi nhận khẳng định của Mác-xoen.
- Cường độ dòng điện tức thời trong mạch:
- Dòng điện ở đây có bản chất là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.
Tìm hiểu về điện từ trường và thuyết điện từ Mác – xoen
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ta đã biết giữa điện trường và từ trường có mối liên hệ với nhau: điện trường biến thiên ® từ trường xoáy và ngược lại từ trường biến thiên ® điện trường xoáy.
® Nó là hai thành phần của một trường thống nhất: điện từ trường.
- Mác – xoen đã xây dựng một hệ thống 4 phương trình diễn tả mối quan hệ giữa:
+ điện tich, điện trường, dòng điện và từ trường.
+ sự biến thiên của từ trường theo thời gian và điện trường xoáy.
+ sự biến thiên của điện trường theo thời gian và từ trường.
- HS ghi nhận điện từ trường.
- HS ghi nhận về thuyết điện từ.
Sóng điện từ: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
 GV:Thông báo kết quả khi giải hệ phương trình Mác-xoen: điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng ® gọi là sóng điện từ.
Câu1 . - Sóng điện từ và điện từ trường có gì khác nhau?
Câu2. Vì sao có thể khẳng định ánh sáng là sóng điện từ.
Câu3.Tại một điểm trong sóng điện từ, dao động của điện trường và từ trường có đặc điểm gì ?Sóng vô tuyến là những sóng như thế nào 
Câu.4 Viết công thức liên hệ giữa bước sóng điện từ với tần số sóng?
Câu5. Dựa vào hình vẽ 22.2 cho biết tần số và bước sóng của sóng dài , sóng trung , sóng ngắn, và sóng cực ngắn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thông báo kết quả khi giải hệ phương trình Mác-xoen: điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng ® gọi là sóng điện từ.
- Sóng điện từ và điện từ trường có gì khác nhau?
- Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu các đặc điểm của sóng điện từ.
- Sóng điện từ có v = c ® đây là một cơ sở để khẳng định ánh sáng là sóng điện từ.
- Sóng điện từ lan truyền được trong điện môi. Tốc độ v < c và phụ thuộc vào hằng số điện môi.
- Y/c HS quan sát thang sóng vô tuyến để nắm được sự phân chia sóng vô tuyến.
- HS ghi nhận sóng điện từ là gì.
- HS đọc Sgk để tìm các đặc điểm.
- HS hiểu được sóng điện từ là sóng ngang.
- Quan sát hình 22.1
Tìm hiểu về sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
GV: Hàng ngày chúng ta đang nghe rất nhiều chương trình truyền thanh, truyền hình. Các chương trình đó được phát đi từ nhiều nơi, có thể xa, có thể gần. Vậy, cơ chế truyền sóng vô tuyến là gì? Tại sao có lúc tin hiệu thu được rất tốt, có lúc lại không tốt?
Câu 1 : Tại sao sóng vô tuyến thường là sóng ngắn?
Câu 2 : Tầng điện li là gì? Giới hạn tầng điện li trong không gian. 
Câu 3: Mô tả sự truyền sóng ngắn vòng quanh Trái Đất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ở các máy thu thanh, ở mặt ghi các dải tần ta thấy một số dải sóng vô tuyến tương ứng với các bước sóng: 16m, 19m, 25m tại sao là những dải tần đó mà không phải những dải tần khác?
® Đó là những sóng điện từ có bước sóng tương ứng mà những sóng điện từ này nằm trong dải sóng vô tuyến, không bị không khí hấp thụ.
- Tầng điện li là gì?
(Tầng điện li kéo dài từ độ cao khoảng 80km đến độ cao khoảng 800km)
- Mô tả sự truyền sóng ngắn vòng quanh Trái Đất.
- HS đọc Sgk để trả lời.
- Là một lớp khí quyển, trong đó các phân tử khí đã bị ion hoá rất mạnh dưới tác dụng của tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
Những nguyên tắc của việc thông tin liên lạc vô tuyến.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1- Hãy dựa vào những hiểu biết về truyền sóng điện từ, cho biết sóng vô tuyến là sóng điện từ có tần số như thế nào ? Tại sao phải dùng các sóng ngắn?
Câu 2: Trình tự các công việc cần làm để biến điệu sóng ngang?
- Hãy nêu tên các sóng này và cho biết khoảng tần số của chúng?
Câu 3- Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20kHz. Sóng mang có tần số từ 500kHz đến 900MHz ® làm thế nào để sóng mang truyền tải được thông tin có tần số âm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ta chỉ xét chủ yếu sự truyền thanh vô tuyến.
- Tại sao phải dùng các sóng ngắn?
- Hãy nêu tên các sóng này và cho biết khoảng tần số của chúng?
- Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20kHz. Sóng mang có tần số từ 500kHz đến 900MHz ® làm thế nào để sóng mang truyền tải được thông tin có tần số âm.
E
t
- Sóng mang đã được biến điệu sẽ truyền từ đài phát ® máy thu.
E
t
(Đồ thị E(t) của sóng mang chưa bị biến điệu)
(Đồ thị E(t) của sóng âm tần)
E
t
(Đồ thị E(t) của sóng mang đã được biến điệu về biên độ)
- Nó ít bị không khí hấp thụ. Mặt khác, nó phản xạ tốt trên mặt đất và tầng điện li, nên có thể truyền đi xa.
+ Dài: l = 103m, f = 3.105Hz.
+ Trung: l = 102m, 
f = 3.106Hz (3MHz).
+ Ngắn: l = 101m, 
f = 3.107Hz (30MHz).
+ Cực ngắn: vài mét, 
f = 3.108Hz (300MHz).
- HS ghi nhận cách biến điện các sóng mang. 
- Trong cách biến điệu biên độ, người ta làm cho biên độ của sóng mang biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của sóng âm.
- Cách biến điệu biên độ được dùng trong việc truyền thanh bằng các sóng dài, trung và ngắn
Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản.
- Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ đồ khối (5)?
- Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối (5)?
(1): Tạo ra dao động điện từ âm tần.
(2): Phát sóng điện từ có tần số cao (cỡ MHz).
(3): Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần.
(4): Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu.
(5): Tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.
- HS đọc Sgk và thảo luận để đưa ra sơ đồ khối.
(1): Micrô.
(2): Mạch phát sóng điện từ cao tần.
(3): Mạch biến điệu.
(4): Mạch khuyếch đại.
(5): Anten phát.
Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản.
- Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ đồ khối (5)?
- Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối (5)?
(1): Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.
(2): Khuyếch đại dao động điện từ cao tần từ anten gởi tới.
(3): Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
(4): Khuyếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gởi đến.
(5): Biến dao động điện thành dao động âm.
- HS đọc Sgk và thảo luận để đưa ra sơ đồ khối.
(1): Anten thu.
(2): Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần.
(3): Mạch tách sóng.
(4): Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần.
(5): Loa.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Một máy phát thanh vô tuyến đơn giản phải có những bộ phận cơ bản nào?
Câu 2: Một máy phát thanh vô tuyến đơn giản phải có những bộ phận cơ bản nào?
Câu 3: Hãy vẽ sơ đồ khối của một máy thu thanh, phát thanh đơn giản và trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối đó?
Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Trong các dụng cụ nào dưới đây có cả một máy phát và máy thu sóng vô tuyến
	A. máy thu thanh 	B. máy thu hình
	C. Chiếc điện thoại di động	D. cái điều khiển ti vi
Câu 2: Bộ phận nào sau đây có trong cả máy phát và máy thu vô tuyến điện?
A.Mạch phát dao động cao tần.	B.Mạch tách sóng.
C.Mạch biến điệu.	D.Mạch khuếch đại.
Câu 3: Chọn câu đúng.
Trong ” máy bắn tốc độ ‘ xe cộ trên đường
A.chỉ có máy phát sóng vô tuyến.	B. chỉ có máy thu sóng vô tuyến.
C. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến. D. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
Kết thúc hoạt động, GV kết luận kiến thức để học sinh ghi vào vở ở đây (hộp kiến thức)
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trao đổi thảo luận
Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
I. Mạch dao động
1. Gồm một tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn cảm thành mạch kín.
- Nếu r rất nhỏ (» 0): mạch dao động lí tưởng.
2. Muốn mạch hoạt động ® tích điện cho tụ điện rồi cho nó phóng điện tạo ra một dòng điện xoay chiều trong mạch.
3. Người ta sử dụng hiệu điện thế xoay chiều được tạo ra giữa hai bản của tụ điện bằng cách nối hai bản này với mạch ngoài.
II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động
1. Định luật biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng
- Sự biến thiên điện tích trên một bản:
q = q0cos(wt + j) với 	
- Phương trình về dòng điện trong mạch:
với 	I0 = q0w
- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện
q = q0coswt
và 	
Vậy, điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hoà theo thời gian; i lệch pha p/2 so với q.
2. Định nghĩa dao động điện từ
- Sự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện (hoặc cường độ điện trường và cảm ứng từ ) trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự do.
3. Chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động
- Chu kì dao động riêng
- Tần số dao động riêng 
III. Năng lượng điện từ
+ Năng lượng điện trường trong tụ: 
+ Năng lượng từ trường trong cuộn cảm:
+ Năng lượng điện từ trường trong mạch:
* Kết luận: Nếu không có sự tiêu hao năng lượng thì năng lượng điện từ trong mạch được bảo toàn.
I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường
1. Từ trường biến thiên và điện trường xoáy
a. Phân tích thí nghiệm điện từ của Faraday: 
- Điện trường có đường sức là những đường cong kín gọi là điện trường xoáy.
b. Kết luận
- Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.
2. Điện trường biến thiên và từ trường
a. Dòng điện dịch
- Dòng điện chạy trong dây dẫn gọi là dòng điện dẫn.
* Theo Mác – xoen:
- Phần dòng điện chạy qua tụ điện gọi là dòng điện dịch.
- Dòng điện dịch có bản chất là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.
b. Kết luận:
- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín.
II. Điện từ trường và thuyết điện từ Mác - xoen
1. Điện từ trường
- Là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
2. Thuyết điện từ Mác – xoen
- Khẳng định mối liên hệ khăng khít giữa điện tích, điện trường và từ trường.
I. Sóng điện từ
1. Sóng điện từ là gì?
- Sóng điện từ chính là từ trường lan truyền trong không gian.
2. Đặc điểm của sóng điện từ
a. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với tốc độ lớn nhất c » 3.108m/s.
b. Sóng điện từ là sóng ngang: 
c. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
d. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng.
e. Sóng điện từ mang năng lượng.
f. Sóng điện từ có bước sóng từ vài m ® vài km được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô tuyến:
+ Sóng cực ngắn.
+ Sóng ngắn.
+ Sóng trung.
+ Sóng dài.
II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển
1. Các dải sóng vô tuyến
- Không khí hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn.
- Không khí cũng hấp thụ mạnh các sóng ngắn. Tuy nhiên, trong một số vùng tương đối hẹp, các sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị hấp thụ. Các vùng này gọi là các dải sóng vô tuyến.
2. Sự phản xạ của sóng ngắn trên tầng điện li
- Tầng điện li: (Sgk)
- Sóng ngắn phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển như ánh sáng.
I. Nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
1. Phải dùng các sóng vô tuyến có bước sóng ngắn nằm trong vùng các dải sóng vô tuyến.
- Những sóng vô tuyến dùng để tải các thông tin gọi là các sóng mang. Đó là các sóng điện từ cao tần có bước sóng từ vài m đến vài trăm m.
2. Phải biến điệu các sóng mang.
- Dùng micrô để biến dao động âm thành dao động điện: sóng âm tần.
- Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm tần với sóng mang: biến điện sóng điện từ.
3. Ở nơi thu, dùng mạch tách sóng để tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa.
4. Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuyếch đại chúng bằng các mạch khuyếch đại.
II. Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
2
1
3
4
5
III. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
1
2
3
4
5
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP THEO NHÓM
(1) Mục tiêu: Các nhóm hoàn thành được nhiệm vụ học tập đã được giao
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Định hướng phát triển năng lực.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
 (4) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập_Bảng phụ.
(5) Sản phẩm: Kết quả của các nhóm
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
	- Các câu hỏi và bài tập đảm bảo đúng yêu cầu được xây dựng tại các Bảng tham chiếu các mức yêu cầu và bảng Mã câu hỏi của bảng tham chiếu đã được xây dựng ở trên).
 Câu 1. Chọn câu trả lời sai Trong sơ đồ khối của một máy phát vô tuyến điện bộ phận có trong máy phát là:
	A. Mạch phát dao động cao tần.	B. Mạch khuếch đại
	C. Mạch biến điệu.	D. Mạch tách sóng. 
 Câu 2. Chọn câu trả lời sai: Trong sơ đồ khối của một máy thu vô tuyến bộ phận có trong máy là:
	A. Mạch khuếch đại	B. Mạch chọn sóng.	C. Mạch tách sóng.	D. Mạch biến điệu.
 Câu 3. Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kỳ
	A. phụ thuộc vào C, không phụ thuộc vào L.	B. không phụ thuộc vào L và C
	C. phụ thuộc vào cả L và C	D. phụ thuộc vào L, không phụ thuộc vào C
Câu 4. Chọn phương án Đúng. Dao động điện từ trong mạch LC là quá trình:
	A. bảo toàn hiệu điện thế giữa hai bản cực tụ điện.
	B. biến đổi theo hàm số mũ của chuyển động.
	C. biến đổi không tuần hoàn của điện tích trên tụ điện.
	D. chuyển hoá tuần hoàn giữa năng lượng từ trường và năng lượng điện trường.
 Câu 5. Chọn câu trả lời đúng : Điện trường xoáy là?
	A. một điện trường mà các đường sức là những đường khép kín bao quanh các đường cảm ứng từ.
	B. là điện trường do điện tích đứng yên gây ra. 
	C. một điệntrường mà chỉ có thể tồn tại trong dây dẫn.
	D. Một điện trường cảm ứng mà tự nó tồn tại trong không gian
 Câu 6. Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có L và một tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ không tắt. Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng Umax. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là:
	A. .	B. .	
	C. .	D. .
Câu 7. Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?
	A. Năng lượng điện trường tập trung chủ yếu ở tụ điện.
	B. Tần số dao động của mạch phụ thuộc vào điện tích của tụ điện.
	C. Năng lượng từ trường tập trung chủ yếu ở cuộn cảm.
	D. Điện tích trong mạch biến thiên điều hoà.
Câu 8. Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào
	A. hiện tượng giao thoa sóng điện từ.
	B. hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch LC.
	C. hiện tượng hấp thụ sóng điện từ của môi trường.
	D. hiện tượng bức xạ sóng điện từ của mạch dao động hở.
Câu 9. Sóng nào sau đây được dùng trong truyền hình?
	A. Sóng ngắn.	B. Sóng dài.	C. Sóng trung.	D. Sóng cực ngắn.
Câu 10. Sóng điện từ nào sau đây bị tầng điện li phản xạ mạnh?
	A. Sóng ngắn.	B. Sóng cực ngắn	C. Sóng trung.	D. Sóng dài.
Câu 11. Một mạch dao động gồm một tụ 20nF và một cuộn cảm 8H, điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua trong mạch.
	 A. 43 mA	 	B. 63 mA 	C. 53 mA	D. 73mA
Câu 12. Một mạch dao động LC có L = 2mH, C=8pF, lấy =10. Thời gian từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến lúc có năng lượng điệ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CHUONG DAO DONG SONG DIEN TU_12254059.doc