I. Mục tiêu
+ Kiến thức:
- Từ VD, so sánh quãng đường cđ trong một giây của mỗi chuyển động để rút
ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển độngđó (gọi là vận tốc)
- Nắm vững CT tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; Km/h và cách đổi đơn vị
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong cđ
II. Chuẩn bị
- Đồng hồ bấm giây - Tranh vẽ tốc kế xe máy
- Phóng to bảng 2.1 và 2.2 - Phiếu học tập đổi đơn vị
Tiết 2 Bài 2. vận tốc I. Mục tiêu + Kiến thức: - Từ VD, so sánh quãng đường cđ trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển độngđó (gọi là vận tốc) - Nắm vững CT tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; Km/h và cách đổi đơn vị - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong cđ II. Chuẩn bị - Đồng hồ bấm giây - Tranh vẽ tốc kế xe máy - Phóng to bảng 2.1 và 2.2 - Phiếu học tập đổi đơn vị III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Các hoạt động dạy học hoạt động của thầy hoạt động của trò nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập (7') ? Khi nào một vật được coi là cđ; đứng yên. Cho VD? ? Chữa bài tập 1.5 - H lên bảng thực hiện + ĐVĐ: 1 người đi xe đạp, 1 người chạy bộ. Làm thế nào để biết ai cđ nhanh hơn => để trả lời chính xác ta cùng nghiên cứu Hoạt động 2: Vận tốc là gì (15') ◊ G sử dụng bảng 2.1 ? Y/c H trả lời C1; C2 ? TS có kết quả đó ? So sánh kết quả ở cột 5 cho biết mqh giữa S đi được trong 1 giây và cđ của mỗi người => Giá trị mà ta tìm được ở cột 5 gọi là vận tốc ? Vậy thế nào gọi là vận tốc ? Cho biết mlh giữa v và cột xếp hạng (S đi được) ? Qua kết quả ở cột 5 cho ta biết vận tốc có ý nghĩa gì (hoàn thành C3) - Dựa vào số liệu bảng 2.1 hoàn thành C1; C2 -> Dựa vào tg đi cùng trên một quãng đường ->S đi được trong 1 giây càng lớn thì cđ càng nhanh -> S chạy được trong 1 giây => vận tốc -> v >> => cđ càng nhanh - cá nhân hoàn thành C3 I. Vận tốc là gì - KN: Là quãng đường vật đi được trong thời gian 1 giây - ý nghĩa: C3: (1) nhanh; (2) chậm (3) S đi được; (4) đơn vị Hoạt động 3: Lập công thức tính vận tốc (8') ◊ G giới thiệu các kí hiệu S, v, t ? Để tính kết quả ở cột 5 ta làm thế nào. Giải thích các kí hiệu ? Từ CT tính v => CT tính S, t -> Lấy S : thời gian chạy hết quãng đường đó -> H biết suy ra CT tính S, t từ CT tính v II. Công thức tính vận tốc v = , trong đó : v: Là vận tốc S: là quãng đường đi được t: Thời gian đi hết S đó Hoạt động 4: Giới thiệu tốc kế (3') ? Muốn tính v ta cần biết đại lượng nào. Đại lượng đó được đo bằng dụng cụ gì ◊ Thực tế để đo v người ta dùng một dụng cụ có tên gọi là tốc kế (treo hình) ? Các em thấy dụng cụ này ở đâu -> muốn tính v ta cần biết S và t ... -> Xe máy, ôtô, máy bay Hoạt động 5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5') ◊ G thông báo S đo bằng m, t đo bằng s => v có đơn vị m/s ? Y/c H tìm đơn vị ở bảng 2.2 ◊ Hướng dẫn H đổi đơn vị vận tốc 1km = 1000m = 1 000 000cm 1h = 60' = 3600s - H hoạt động cá nhân hoàn thành C4 - Đổi đơn vị Km/h thành m/s III. Đơn vị vận tốc - Đơn vị : mét trên giây (m/s) Ngoài ra: Km/h Hoạt động 6: Củng cố - Vận dụng (5') ? Thế nào là vận tốc. ? Vận tốc cho ta biết gì ? Công thức tính v, đơn vị. ? Y/ c H hoàn thành C5 ( Y/c H chỉ so sánh v khi quy về cùng một loại đơn vị) ◊ Tg tự y/c H hoàn thành C6, C7, C8 (gọi H lên bảng trình bày) - Cá nhân hoàn thành câu hỏi - H hoạt động cá nhân so sánh và nhận xét kết quả - Cá nhân hoàn thành các câu hỏi IV. Vận dụng - C5: vo = 36km/h = 10m/s vx = 10,8km/h = 3m/s vt = 10m/s => vo, vt nhanh nhất - C6: - C7: - C8: Hoạt động 7: Hướng dẫn bài về nhà - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 2.1 -> 2.5 SBT - Đọc "có thể em chưa biết" * Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: