BÀI 13: CÔNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực.
- Nêu được đơn vị đo công. Vận dụng được công thức A = F.s để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong công thức và tìm đại lượng cịn lại.
2. Kĩ năng:
- Phân tích lực thực hiện công, tính công cơ học.
3. Thái độ:
- Làm việc nghiêm túc, liên hệ thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Tranh vẽ 13.1-13.2.
2. HS: - Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu điều kiện để vật nổi vật chìm?
- Viết công thức tinh lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng?
- Làm bài tập 12.1 và 12.2 SBT?
Ngày soạn: 26/12/2017 Ngày dạy: 28/12/2017 Lớp: 8A Tiết CT: 16 BÀI 13: CÔNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. - Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. - Nêu được đơn vị đo công. Vận dụng được công thức A = F.s để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong công thức và tìm đại lượng cịn lại. 2. Kĩ năng: - Phân tích lực thực hiện công, tính công cơ học. 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, liên hệ thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh vẽ 13.1-13.2. 2. HS: - Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu điều kiện để vật nổi vật chìm? - Viết công thức tinh lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng? - Làm bài tập 12.1 và 12.2 SBT? 3. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: - GV nêu vấn đề cho HS đề xuất phương án giải quyết Vào bài mới - HS đề xuất phương án giải quyết Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào có công cơ học: - Đọc các ví dụ và tiến hành phân tích? - Cho HS trả lời C1-C3? - Phân tích từn trường hợp cụ thể để thấy được các đại lượng cần thiết để có công cơ học? - Con bò tác dụng lực kéo F làm xe di chuyển một quãng đường S. - Lực sĩ cử tạ lên với lực F. Nhưng không làm quả tạ di chuyển một quãng đường S. - Trả lời C1, C2. - C3: Chọn câu: a, b, c. - Theo dõi và ghi vở. I. Khi nào có công cơ học: 1. Nhận xét: - Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm vật di chuyển một quãng đường nhất định. 2. Kết luận: - Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. - Công cơ học gọi tắc là công. 3. Vận dụng: - C3: Chọn câu a,b,c. - C4: Chọn câu a,b,c. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính công cơ học: - Giới thiệu công thức tính công cơ học. - Giới thiệu đơn vị của các đại lượng trong công thức. - Thông báo trường hợp không dùng được công thức tính công và các trường hợp đặc biệt. - Giải thích các đại lượng F, S. + Trường hợp phương của lực không trùng với phương chuyển động thì không dùng công thức A=F.S. + Phương của lực vuông góc với phương chuyển động thì A=0. II.Công thức tính công : A=F.S Trong đó: + F: Lực tác dụng (N). + S: Quãng đường di chuyển (m). - Đơn vị của công là: J(Jun) J =N.m - Công thức A=F.S chỉ dùng cho trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển động. - Khi phương của lực vuông góc với phương chuyển động thì A=0. Hoạt động 4: Vận dụng: - Cho HS đọc và trả lời C5, C6? - Công cơ học phụ thuộc các yếu tố nào? - Công thức tính công cơ học? - C5: F=5000N, S=1000m, A=? Công của lực kéo là: A=FS=5000*1000=5*106 J. - C6: m=2kg, h=6m, A=? Trọng lượng của vật là: P=10m=10*2=20N. Công của lực kéo: P=F: A=Ph=10*6=120J. - Trả lời câu hỏi của GV. III. Vận dụng: - C5: F=5000N, S=1000m, A= ? Công của lực kéo là: A=FS=5000*1000=5*106 J. - C6: m=2kg, h=6m, A=? Trọng lượng của vật là: P=10m=10*2=20N. Công của lực kéo: P=F: A=Ph=10*6=120J. 4. Củng cố bài học: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK? - Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS. 5. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. - Học ghi nhớ SGK. - Làm các bài tập 13.1-13.4 trong SBT. b. Bài sắp học: Chuẩn bị kiến thức cho bài ôn tập.
Tài liệu đính kèm: