Giáo án Vật lý lớp 8 - Tiết 10: Áp suất khí quyển

Tiết 10: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS mô tả và giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.

- HS hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2.

2. Kĩ năng:

- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.

3. Thái độ:

- Yêu thích và nghiêm túc trong học tập.

II. NỘI DUNG TINH GIẢN:

-Mục II- Độ lớn của áp suất khí quyển - Không dạy ,C10, C11¬ (tr34) ko y/c HS trả lời

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV: 1 vỏ hộp sữa, 1 ống nghiệm thuỷ tinh, 1 miếng giấy mỏng không thấm nước, bảng phụ

 HS: mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10 -> 15 cm; O 2 -> 3 mm, 1 Cốc đựng nước.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 8 - Tiết 10: Áp suất khí quyển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/10/2017
Ngày giảng 27/10/2017
Tiết 10: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS mô tả và giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- HS hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2.
2. Kĩ năng: 
- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
3. Thái độ: 
- Yêu thích và nghiêm túc trong học tập.
II. NỘI DUNG TINH GIẢN:
-Mục II- Độ lớn của áp suất khí quyển - Không dạy ,C10, C11 (tr34) ko y/c HS trả lời
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV: 1 vỏ hộp sữa, 1 ống nghiệm thuỷ tinh, 1 miếng giấy mỏng không thấm nước, bảng phụ
 HS: mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10 -> 15 cm; O 2 -> 3 mm, 1 Cốc đựng nước.
IV. PHƯƠNG PHÁP.
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp.
V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC.
1. Khởi động.(4’)
a)Mục tiêu: HS có hứng thú học tập.
b) Đồ dùng : Cốc thủy tinh, 1 miếng giấy mỏng không thấm nước.
c) Cách tiến hành.
 GV Làm TN: Đổ đầy nước vào cốc thuỷ tinh, dùng tờ giấy mỏng không thấm nước đậy kín đầu trên, dốc ngược xuống.
 HS: Quan sát – nhận xét .
 GV: Vì sao lại như vậy? Để giải thích rõ hơn -> vào bài.
2. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (23 phút)
a)Mục tiêu.
- HS mô tả và giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
b) Đồ dùng : 
- 1 vỏ hộp sữa, mỗi nhóm : 1 ống thuỷ tinh dài 10 -> 15 cm ; O 2 -> 3 mm, 1 Cốc đựng nước.
c) Cách tiến hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
GHI BẢNG
GV: yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK 
GV:? Em hãy giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển
HS: Vì không khí có trọng lượng nên nó có áp suất
GV: Yêu cầu HS làm TN 1 theo hình (H9.2) và trả lời C1.
HS: Quan sát hiện tượng và giải thích. do áp suất ở trong hộp nhỏ hơn ở ngoài nên vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía
GV phát đồ dùng thí nghiệm yêu cầu HS làm TN theo nhóm thảo luận và trả lời câu C2, C3.
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
GV nhận xét và kết luận.
GV đọc thí nghiệm trong SGK và trả lời câu C4.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Trái đất được bao bọc bởi bởi lớp không khí dày hàng ngàn Km gọi là khí quyển.
- Vì không khí có trọng lượng nên mọi vật trên trái đất và trái đất đều chịu tác dụng của áp suất lớp không khí này đó là áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1: 
C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
2. Thí nghiệm 2:
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì thì nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi đó khí trong ống thông với khí quyển. áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển → nước chảy từ ống ra.
3. Thí nghiện 3:
C4: Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì pqủa cầu = 0. Trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt với nhau.
Hoạt động 2: Củng cố - Vận dụng.(15 phút)
a)Mục tiêu.
 Vận dụng sự tồn tại áp suất khí quyển giải thích hiện tượng có liên quan. Lấy được ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
b) Đồ dùng : Không
c) Cách tiến hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GHI BẢNG
GV: Hãy nêu điều kiện tồn tại ấp suất khí quyển?
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
GV: Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
* TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG: 
Khi lên cao áp suất khí quyển giảm, hoặc khi xuống hầm sâu áp suất tăng ảnh hưởng đến sự sống của con người. Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, ở nới quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình oxi.
II.Vận dụng.
C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được; bẻ cả hai đầu ống, thuốc chảy ra dễ dàng.
Tác dụng của ống nhỏ giọt, tác dụng của lỗ nhỏ trên ấm trà.
3. Tổng kết và hướng dẫn về nhà.(3’)
- GV tổng kết lại các kiến thức đã tìm hiểu trong bài, yêu cầu HS về nhà xem lại và học thuộc phần ghi nhớ.
- BTTVN: 9.1; 9.2 (SBT – 15)
- HSKG: 9.5, 9.6 (SBT – 15)
- Nghiên cứu trước bài: Lực đẩy Ác Si mét.
+ HSTBY: Xem trước nội dung phần I/SGK - 36.
+ HSKG: Xem trước thêm phần II mục 3/SGK - 38.

Tài liệu đính kèm:

  • docT10.doc