Giáo án Vật lý lớp 8 - Tiết 15: Sự nổi

Tiết 15: SỰ NỔI

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- Nêu được điều kiện nổi của vật.

- Tính lực đẩy Ác-si- mét khi vật nổi lên mặt thoáng của chất lỏng.

- Giải thích được các hiện tượng vật nổi, vật chìm thường gặp trong cuộc sống.

2. Kĩ năng:

- HS có kỹ năng làm TN, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, biết liên hệ kiến thức với thực tế, vận dụng được vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 miếng gỗ, bảng phụ

- HS: Không

 

doc 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 8 - Tiết 15: Sự nổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/12/2014
Ngày giảng: 04/12/2014
Tiết 15: SỰ NỔI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Tính lực đẩy Ác-si- mét khi vật nổi lên mặt thoáng của chất lỏng.
- Giải thích được các hiện tượng vật nổi, vật chìm thường gặp trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: 
- HS có kỹ năng làm TN, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
3.Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, biết liên hệ kiến thức với thực tế, vận dụng được vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 miếng gỗ, bảng phụ
- HS: Không
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp
IV: NỘI DUNG TINH GIẢN - NỘI DUNG BỔ XUNG: ( Không có)
V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC.
1. Khởi động:(4p)
a)Mục tiêu.
- HS tái hiện lại các kiến thức về áp suất của chất lỏng và lực đẩy ác -si – mét.
- HS có hứng thú học bài.
b) Đồ dùng : không
c) Cách tiến hành.
- GV: Khi vật bị nhúng chìm trong chất lỏng, nó chịu tác dụng của những lực nào? Lực đẩy Ac-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- HS: Đứng tại chỗ trả lời.
 Đăt vấn đề: GV nêu như nội dung SGK, sau đó giới thiệu bài mới.
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật chìm (15p).
a)Mục tiêu.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
b) Đồ dùng : bảng phụ.
c) Cách tiến hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
GV: Nghiên cứu C1 và phân tích lực.
GV: Yêu cầu HS chỉ ra được vật chịu tác dụng của 2 lực cùng phương, ngược chiều là P và FA.
- Biểu diễn được bằng hình vẽ.
GV yêu cầu HS: Quan sát hình 12.1. Đọc nghiên cứu C2
Gv: Treo bảng phụ – Hs lên bảng biểu diễn các véc tơ lực và điền . . .
YC hs quan sát và trả lời câu hỏi C2
HS: Nghiên cứu C1 và phân tích lực.
- HS quan sát H12.1, trả lời câu C2,
HS lên bảng vẽ theo hướng dẫn của GV.
- Vẽ các véc tơ lực tương ứng với 3 trường hợp a, b, c.
- HS quan sát H12.1, trả lời câu C2.
I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm.
C1: 1 vật nằm trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực: 
- Trọng lực P.
- Lực đẩy Ac-si-met FA
- 2 lực này cùng phương, ngược chiều.
- Trọng lực P hướng từ trên xuống
 Lực FA hướng từ dưới lên.
 P
 FA
C2:
a)P > FA b)P = FA c)P < FA
a) Vật sẽ chìm xuống đáy bình.
b) Vật sẽ đứng yên (lơ lửng trong chất lỏng.
c) Vật sẽ nổi lên mặt thoáng.
Hoạt động 2: Xác định độ lớn của lực đẩy Ac-si-met khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng (12p)
a)Mục tiêu.
- HS có kỹ phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.Tính lực đẩy Ác-si- mét khi vật nổi lên mặt thoáng của chất lỏng.
b) Đồ dùng :
- 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 miếng gỗ.
c) Cách tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
GV gọi hs đọc C3; C4; C5.
GV hd làm thí nghiệm: Thả một miếng gỗ vào cốc nước, nhấn cho miếng gỗ chìm xuống rồi buông tay.
Yc hs làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận trả lời C3; C4; C5 trong thời gian 5’
+ Yc đại diện nhóm lên báo cáo chia sẻ kết quả.
GV GV chốt câu trả lời.
Gv gọi hs đọc phần chữ in đậm trong SGK.
GV chốt nội dung kiến thức bài học
HS đọc bài.
HS: Quan sát – nghiên cứu C3 – trả lời.
Hs làm theo yc của giáo viên
Hs lên báo cáo chia sẻ.
Hs lắng nghe
Hs đọc phần chữ in đậm trong SGK
II. Lực đẩy của lực đẩy ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng.
C3: Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do:
 dgỗ < dnước 
C4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, trọng lượng riêng của nó và lực FA cân bằng nhau vì vật đứng yên nên 
P = FA (2 lực cân bằng).
C5: Độ lớn lực đẩy ác-si-mét: FA = d.V
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
V: Thể tích của vật nhúng trong nước
Câu không đúng: B- V là thể tích của cả miếng gỗ.
* GDBVMT(2phút) Hàng ngày sinh hoạt của con người và hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải lớn. Đối với chất lỏng không hoà tan trong nước, có khối lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường. Nơi nào tập trung đông dân cư cần hạn chế khí thải độc hại, có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa
Hoạt động 3: Vận dụng (8 phút)
a)Mục tiêu.
Giải thích được các hiện tượng vật nổi, vật chìm thường gặp trong cuộc sống.
b) Đồ dùng : không
c) Cách tiến hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
GV: yêu cầu HS đọc và trả lời C6.
- Yêu cầu tóm tắt thông tin.
GV Gợi ý:
+ Khi vật nhúng trong chất lỏng -> hãy so sánh Vvật và Vclỏng mà vật chiếm chỗ?
+ Dựa vào kết quả C2 -> trả lời.
GV yêu cầu HS đọc và trả lời C7.
C8
(?) Thả 1 hòn bi thép vào thuỷ ngân thì bi nổi hay chìm? Tại sao?
HS: Đọc – nghiên cứu C6
tóm tắt thông tin.
-> trả lời.
HS suy nghĩ và trả lời
HS suy nghĩ So sánh dthép và dHg -> trả lời.
III. Vận dụng.
C6: Biết P = dV.V
 FA = dl.V
 Chứng minh:
- Vật sẽ chìm khi dV > dl
- Vật sẽ lơ lửng khi dV = dl 
- Vật sẽ nổi khi dV < dl
 Giải
Vật nhúng trong nước thì:
Vv = Vcl mà vật chiếm 
chỗ = V
a. Vật chìm xuống khi 
P > FA => dV > dl 
b. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi P = FA 
=> dV = dl
c. Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi P < FA 
=> dV < dl 
C7: Có dthép > dnước -> hòn bi thép bị chìm.
+ Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết kế có nhiều khoang trống để dtàu < dnước nên con tàu có thể nổi trên mặt nước.
C8: Ta có: 
dthép = 78000N/m3
dHg = 136 000N/m3 
do dthép < dHg nên khi thả hòn bi thép vào thuỷ ngân thì bi sẽ nổi.
VI. Củng cố - Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 4’
 1. Củng cố 
- Nhúng vật vào trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật? So sánh P và FA?
- Vật nổi lên mặt chất lỏng thì phải có điều kiện nào ?
3. Tổng kết và hướng dẫn về nhà.
GV: Tổng kết lại các kiến thức đã tìm hiểu trong bài đặc biệt là điều kiện để vật nổi, vật chìm.
- Học bài và làm bài tập 12.1; 12,2; 12,3 ; 12,4 SBT
- HSKG: làm thêm 12.7 (SBT).
- Đọc trước bài 13: Công cơ học. Tìm hiểu như thế nào được gọi là công cơ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docT15.doc