Giáo trình tin học Đại cương

Tin học là một ngành khoa học ñược dạy trong tất cả các trường ñại học, tuy nhiên nội

dung dạy có khác nhau. Tuỳ theo yêu cầu của từng ngành mà chỉ ñịnh số tiết, ngành nông

nghiệp ñược chia ra làm hai khối, khối A và khối B, thường dạy 60 tiết cho khối A và 45 tiết

cho khối B.

Giáo trình Tin học ñại cương này ñược viết cho sinh viên ðại học Nông nghiệp thuộc

các chuyên ngành khối A. Nội dung viết theo ñề cương môn học trong khung chương trình

ñào tạo kỹ sư Nông nghiệp của Bộ Giáo dục và ðào tạo năm 2004.

Giáo trình này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tin học, kiến thức

lập trình trong ngôn ngữ Pascal và một số phần mềm ñược ứng dụng rộng rãi nhất hiện nay,

từ ñó giúp sinh viên nâng cao hiểu biết về tin học và vận dụng kiến thức Tin học vào các môn

học chuyên ngành, cũng như vận dụng Tin học vào các công việc của mình.

Giáo trình này viết cho người học, do ñó khi dạy các giáo viên cần tham khảo thêm

sách viết về cấu trúc máy tính, hệ ñiều hành, hệ soạn thảo văn bản Mirosoft Word, mạng máy

tính, Internet, cấu trúc dữ liệu và thuật giải, lập trình trong Turbo Passcal.

ðể nắm vững kiến thức trình bày trong sách không có cách nào tốt hơn là xem kỹ các

thí dụ, làm ñủ các bài tập, trả lời các câu hỏi ôn tập và tăng cường thực hành trên máy tính,

ngoài ra còn phải có trình ñộ tiếng Anh tối thiểu là trình ñộ B.

Nội dung của giáo trình chia 2 phần; Phần I bao gồm 6 chương nêu lên những kiến

thức ñại cương về Tin học. Phần 2 gồm 7 chương nêu lên cách lập trình trong Turbo Pascal.

Sau mỗi chương có phần bài tập hoặc câu hỏi ôn tập. Các bài tập ñã ñược chọn lọc ở mức ñộ

trung bình ñể sinh viên qua ñó hiểu thêm bài giảng và thu hoạch thêm một số nội dung mở

rộng gắn với thực tế.

Chương I - Phần 1 trình bày các khái niệm chung trong Tin học. Chương này giới

thiệu các khái niệm cơ bản cần thiết nhất trong Tin học như: Thông tin và Tin học, hệ ñếm sử

dụng trong máy tính, mã hoá, ñại số Logic, tệp và thư mục. Các khái niện ñược trình bày một

cách cơ bản và ngắn gọn nhất. Chỉ nêu những phần cần thiết trong Tin học ñể phù hợp với

thời lượng của môn học. Cuối chương là các bài tập và câu hỏi ôn tập ñể củng cố kiến thức.

Chương II - Phần 1 trình bày cấu trúc của máy vi tính. Chương này giới thiệu các

thành phần cơ bản của máy vi tính ñó là: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ và các thiết bị ngoại vi.

Ngoài ra còn giới thiệu cách tổ chức và bảo quản một phòng máy tính. Chương này chỉ giới

thiệu các khối chính của máy vi tính bao gồm cấu trúc và chức năng, tránh ñi vào cấu tạo chi

tiết làm cho sinh viên khó hiểu vì sinh viên không thuộc chuyên ngành Tin học nên thiếu các

kiến thức về kỹ thuật ñiện tử và kỹ thuật số.

Chương III - Phần 1 giới thiệu hệ ñiều hành. Trước tiên là khái niệm hệ ñiều hành,

phân loại hệ ñiều hành, trình bày khái quát các hệ ñiều hành thông dụng hiện nay. Phần chính

của chương này trình bày cụ thể về hệ ñiều hành WINDOWS 98/2000 trong ñó có chương

trình WINDOWS EXPLORER. Trong chương này nên chú trọng phần thực hành.

pdf 190 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình tin học Đại cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mong nhận ñược sự cộng tác chặt chẽ của các ñơn vị và cá nhân trong toàn 
trường. 
Xin trân trọng cảm ơn. 
 Trường phòng 
 Hành Chính kế hoạch - Vật tư 
BẢNG THỐNG KÊ THUÊ NĂM 2000 
STT Tên hợp tác xã Quí 1 Quí 2 
 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 
1 Bát tràng 50000000 60000000 50000000 50000000 40000000 50000000 
2 Cổ bi 35000000 55000000 35000000 35000000 55000000 75000000 
3 Dương xá 22000000 42000000 22000000 22000000 32000000 25000000 
4 ða tốn 20000000 50000000 20000000 20000000 50000000 60000000 
5 Trâu quỳ 40000000 80000000 40000000 40000000 20000000 50000000 
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 87 
 87 
Bài 4: Soạn thảo văn bản và kẻ bảng dưới ñây: 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc 
ðƠN XIN HỢP ðỒNG 
 Kính gửi : ............................................................................................... 
Tên tôi là: ........................................ Ngày sinh: .................................................... 
Chỗ ở hiện nay: ....................................................................................................... 
Trình ñộ văn hoá: .................................................................................................... 
Hiện nay Bộ môn do thiếu cán bộ kỹ thuật nên ñề nghị khoa và phòng Tổ chức cán bộ cho tôi 
ñược ký hợp ñồng làm việc tại bộ môn từ 1-1-2000 ñến 1-1-2001 . 
 Nếu ñược thu nhận tôi xin cam ñoan tuyệt ñối chấp hành nội qui học tập và lao ñộng. Tuyệt 
ñối phục tùng sự phân công học tập, bố trí của tổ chức ñơn vị sử dụng. Nếu vi phạm nội qui, kỷ 
luật hoặc tự ý thôi, bỏ học, bỏ việc phải bồi thường hoàn toàn học phí, những tổn thất ñã gây ra 
theo quy ñịnh của Nhà nước và của nhà trường ñơn vị công tác. 
Kính mong các cấp giải quyết. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 
Người làm ñơn 
Thời khoá biểu năm học 2000-2001 
THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6 
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều 
Toán Anh Triết Sinh Tin Anh Triết Luật Toán Anh 
Toán Anh Triết Sinh Tin Anh Triết Luật Toán Anh 
Toán Anh Triết Sinh Tin Anh Triết Luật Toán Anh 
Tin Luật Toán Sinh Tin 
Tin Luật Toán Sinh Tin 
Tin Luật Toán Sinh Tin 
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 88 
 88 
Bài 5: Soạn thảo văn bản và kẻ bảng dưới ñây: 
ðỀ THI CHẤT LƯỢNG MÔN TOÁN 
(Thời gian 90 phút) 
Câu 1: Cho hàm số : y = x3 + 3x2 + (m+1)x + 4m (1) 
 1/ Khảo sát và vẽ ñồ thị của (1) khi m =-1 
 2/ Với giá trị nào của m hàm (1) ñồng biến trên khoảng ( -1, 1 ) 
Câu 2: Trong mặt phẳng toạ ñộ Oxy cho 2 ñiểm F1(-3,0); F2(3,0) 
 1/ Viết phương trình chính tắc của elíp nhận F1; F2 là các tiêu ñiểm và trục lớn có ñộ 
dài bằng 10 
 2/ Tìm trên elíp nói trên những ñiểm M(xo,yo) sao cho khoảng cách từ ñó tới ñường 
thẳng cho bởi phương trình : x + y = 6 là nhỏ nhất. 
 Hà nội, ngày 20 tháng 4 năm 2000 
 Chủ tịch hội ñồng thi 
BẢNG THỐNG KÊ HÀNG NHẬP 
Kho A Kho B Số tt Tên hàng 
Ngày nhập Số lượng ðơn giá Ngày nhập Số lượng ðơn giá 
1 Vải hoa 1/1/98 100 10000 12/1/98 200 10000 
2 Vải lụa 1/1/98 200 15000 11/1/98 300 14000 
3 Khăn 2/1/98 50 7000 21/1/98 150 8000 
4 Bột giặt 3/1/98 100 6500 30/1/98 400 6000 
5 Bánh 5/1/98 120 6000 11/2/98 220 5000 
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 89 
 89 
CHƯƠNG V: INTERNET VÀ CÁCH SỬ DỤNG INTERNET 
 Internet là mạng thông tin toàn cầu, nó ñóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của 
xã hội. Hiện nay Internet ñược sử dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở nước ta. Mọi người 
cần phải hiểu và biết sử dụng Internet ñể phục vụ cho chuyên môn của mình. 
 Chương này cung cấp các kiến thức cơ bản về mạng Internet và thư ñiện tử. Nội dung 
chính bao gồm các vấn ñề : Thế nào là mạng Internet, Internet có các chức năng cơ bản nào, 
cài ñặt Internet, trình duyệt Internet Explorer, E-mail và các mô hình hoạt ñộng của E-mail, 
cách tạo gửi và nhận thư với Yahoo và với Outlook Express. 
1 - Giới thiệu chung 
1.1 - Mạng máy tính 
* Mạng máy tính: là một nhóm các máy tính ñược nối kết với nhau theo một cách nào 
ñó. Về nhận thức, nó giống như kiểu mạng truyền hình hoặc radio nối kết một nhóm các trạm 
truyền hình hoặc radio lại với nhau sao cho chúng có thể cùng chia sẻ chương trình. Các mạng 
truyền hình gửi thông tin tương tự ñến mọi trạm vào cùng lúc, trong mạng máy tính, mỗi 
thông ñiệp thường ñược dẫn ñến một máy tính cụ thể nào ñó. Khác với các mạng truyền hình, 
các mạng máy tính luôn hai chiều sao cho khi máy tính A gửi thông ñiệp tới máy tính B thì B 
có thể trả lời lại cho A. 
Một số mạng máy tính bao gồm một máy tính trung tâm và một nhóm các trạm từ xa có 
thể báo cáo về máy tính trung tâm, ví dụ một máy tính dịch vụ giữ chỗ hàng không trung tâm 
có hàng ngàn kênh tại các sân bay và ñại lý du lịch. 
* Mạng Internet: Là mạng máy tính toàn cầu, hoặc chính xác hơn là mạng của các mạng. 
ðể các máy tính nối lại và có thể giao tiếp ñược với nhau, người ta dùng một thiết bị gọi 
là modem. Modem và chương trình ứng dụng dùng ñể chuyển ñổi từ tín hiệu tương tự 
(analog) trên ñường dây ñiện thoại máy tính thành tín hiệu số (digital) ñể ñưa vào máy tính. 
Ngược lại, modem còn chuyển tín hiệu số của máy tính thành tín hiệu tương tự ñể truyền dẫn 
trên ñường dây ñiện thoại. Như vậy, một máy tính muốn kết nối và truy nhập thông tin thì 
phải có một modem nối vào một cổng của máy tính. Về vị trí lắp ñặt , có thể chia modem 
thành hai loại: loại lắp trong máy tính (internal) và lắp ngoài máy tính (external). 
 * Xuất xứ của Internet 
Tổ tiên của Internet là ARPANET, một dự án do bộ Quốc phòng Hoa ki khởi ñầu năm 
1969 vừa là một thực nghiệm trong việc kết mạng một cách ñáng tin cậy, vừa là một kết nối 
giữa bộ Quốc phòng và các nhà thầu nghiên cứu khoa học và quân sự lại với nhau, bao gồm 
một số lớn các trường ñại học tiến hành các nghiên cứu quân sự ñược tài trợ. (ARPA là viết 
tắt của chữ Advanced Research Projects Agency: Cơ quan Các Dự án Nghiên cứu Cao cấp, 
một bộ phận thuộc bộ Quốc phòng phụ trách việc cấp phát tài trợ. 
Kế tiếp là Hội ñồng Khoa học Quốc gia Hoa kú (National Science Foundation - NSF) 
quyết ñịnh thiết lập 5 trung tâm siêu máy tính nhằm mục ñích nghiên cứu (Một siêu máy tính 
là một máy tính cực kỳ nhanh với giá rất ñắt, khoảng 10 triệu USD mỗi máy). NSF tính toán 
rằng nên tài trợ cho một ít máy tính, ñể cho các nhà nghiên cứu trên khắp ñất nước sử dụng 
ARPANET gửi các chương trình của họ ñến ñể ñược "siêu tính toán" và rồi gửi kết quả trở 
lại. Qua một thời gian khi các siêu máy tính rõ ràng ñã trở nên lỗi thời, NSF ñã xây dựng 
NSFNET, một mạng riêng và nhanh hơn nhiều của mình ñể nối với các trung tâm siêu tính 
toán. Sau ñó, NSF dàn xếp ñể thiết lập một chuỗi các mạng khu vực nhằm liên kết những 
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 90 
 90 
người sử dụng trong từng khu vực với NSFNET nối mọi mạng khu vực. NSFNET hoạt ñộng 
hiệu quả, tõ n¨m 1990 hÇu hÕt c¸c m¹ng ®Òu kÕt nèi vµo NSFNET, NSF ñã ñược xác lập 
vững chắc trên Internet. 
C¸c m¹ng ®éc lËp liên kết với nhau nhờ vào một chương trình kỹ thuật ñược gọi là IP 
(Internet Protocol: Giao thức Internet) . NSFNET chỉ cho phép những lưu thông liên quan ñến 
nghiên cứu và giáo dục, do ñó những dịch vụ mạng IP ñộc lập cho phép lưu thông ñược dẫn 
từ mạng này sang mạng khác khi cần. Mọi mạng nối bởi IP ñều sử dụng IP ñể giao tiếp nên 
chúng ñều có thể trao ñổi các thông ñiệp với nhau. 
 Các mạng thương mại nối với các mạng khu vực theo cách tương tự như kết nối của 
NSFNET và cung ứng kết nối trực tiếp ñến khách hàng. 
 Bên ngoài Hoa Kỳ, các mạng IP xuất hiện tại nhiều nước, do các công ty ñiện thoại ñịa 
phương tài trợ hoặc do một nhà cung ứng quốc gia hoặc khu vực ñộc lập. Hầu hết trong số họ 
ñều ñược kết nối trực tiếp hoặc gián tiếp với một mạng nào ñó của Hoa Kỳ, có nghĩa là tất cả 
ñều có thể trao ñổi lưu thông với nhau. 
* M¹ng Internet cã c¸c chøc n¨ng chÝnh sau ®©y: 
- Thư ñiện tử: Ðây chắc chắn là dịch vụ ñược sử dụng rộng rãi nhất - bạn có thể trao 
ñổi thư ñiện tử với hàng triệu người trên khắp thế giới. Các danh sách thư ñiện tử cho phép 
bạn tham gia vào thảo luận nhóm và gặp những người khác trên Net. Các mail server (những 
chương trình ñáp lại các thông ñiệp thư ñiện tử) cho phép bạn truy tìm mọi loại thông tin. 
- Truy tìm thông tin: Internet giúp bạn tìm kiếm thông tin trên mạng. Nhiều máy tính 
có các file chứa thông tin cho phép lấy miễn phí. Các file ñó bao gồm các file văn bản, các 
file hình ảnh ñược số hóa và một số lượng lớn các phần mềm từ trò chơi cho ñến các hệ thống 
ñiều hành. Hàng núi thông tin sẵn có trên Internet và bạn sẽ mục mục "Navigate" (Tìm 
ñường) chỉ ñến những phần giúp bạn lưu thông trên mạng. 
- Bảng thông báo ñiện tử (Bulletin Board): Một hệ thống tên là USENET là một bảng 
thông báo ñiện tử vĩ ñại với 40 triệu ký tự các thông ñiệp bao gồm 2.000 nhóm chủ ñề khác 
nhau ñược tiếp nối hàng ngày. Các chủ ñề bao gồm từ các vấn ñề máy tính hóc búa cho ñến 
những trò giải trí như ñua xe ñạp, từ những ý kiến tranh luận chính trị không bao giờ kết thúc 
cho ñến những vấn ñề b×nh thường nhất. Nhóm USENET ñược ñọc rộng rãi nhất là các mẩu 
chuyện vui ñược chọn lọc, một số trong những chuyện này thực sự buồn cười. 
- Trò chơi và tán gẫu: Một trò chơi ñược gọi là MUD (Multi-User Dungeon) có thể dễ 
dàng thu hút toàn bộ thời gian của bạn - trong ñó bạn có thể thi tài với những người chơi khác 
ở bất cứ nơi nào trên thế giới. 
Internet Relay Chat (IRC) là một ñường dây theo nhóm, qua ñó bạn có thể có những cuộc 
ñàm thoại thú vị với những người sử dụng khác ở khắp mọi nơi. IRC dường như ñược sử 
dụng nhiều nhất bởi những häc sinh, sinh viên, bạn sẽ không bao giờ biết ñược ai là người 
ñang nói chuyện với bạn. 
1.2 - Nhà cung cấp dịch vụ Internet 
ðể một máy tính cá nhân nối vào ñược mạng Internet, bạn phải ñăng ký thuê bao ở một 
nhà cung cấp dich vụ Internet (Internet Service Provider - ISP) và khi này ISP sẽ là vị trí trung 
gian chuyển tiếp ñể máy tính của bạn nối với các trang Web hoặc các ñịa chỉ trên mạng. 
Hiện nay có nhiều nhà cung cấp dịch vụ Internet như VNN, FPT, VCD, Phươngnam, 
Saigonnet, Netnam . Mỗi một ISP có những khả năng khác nhau. Khi chọn ISP, bạn nên 
quan tâm ñến một số vấn ñề sau: 
- Khả năng ñảm bảo ñường truyền 
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 91 
 91 
- Giá ñăng ký và thuê bao. Hiện nay giá cả của các nhà cung cấp dịch vụ không giống 
nhau. 
- Vị trí của ISP. ðây là một vấn ñề cần hết sức quan tâm khi chọn nhà cung cấp dịch vụ 
Internet. Ví dụ, nếu bạn ở Hà Nội thì nên chọn VNN hoặc FPT vì lúc này khi trả tiền ñiện 
thoại, bạn chỉ phải thanh toán theo giá ñiện thoại nội hạt. Nếu bạn chọn một ISP khác và 
không có dịch vụ kết nối mạng thì tiền ñiện thoại sẽ phải thanh toán từ vị trí gọi ñến ñịa ñiểm 
ñặt máy chủ của mạng. Bạn cũng cần lưu ý rằng, khi sử dụng Internet có ba loại tiền cần 
thanh toán: 
* Tiền ñiện thoại: Trong thời gian sử dụng Internet, tiền ñiện thoại ñược tính như khi 
gọi ñiện bình thường. . 
* Tiền truy cập mạng: Số tiền này ñược tính theo thời gian truy cập và thời ñiểm truy 
cập. Hầu hết các ISP ñều tính giá tiền cho thời gian truy cập vào ban ñêm và các ngày nghỉ 
thấp hơn ban ngày. Số tiền này bạn phải thanh toán cho ISP. Các nhà cung cấp dịch vụ 
Internet khác nhau số tiền này cũng khác nhau. 
* Tiền lấy các thông tin trên mạng: Hầu hết các trang Web trong nước và nhiều trang 
Web nước ngoài cung cấp các thông tin miễn phí, tức là bạn không phải trả tiền cho các thông 
tin hoặc các ứng dụng trên mạng. Tuy nhiên, cũng có một số bạn phải trả tiền. 
1.3 - Kết nối Internet 
* ðiều kiện gia nhập mạng Internet: ðể gia nhập mạng Internet bạn phải có các các mục 
sau: 
- Máy vi tính 
- ðường ñiện thoại 
- Modem 
- Tài khoản ñăng ký truy nhập với nhà cung cấp ( ISP): ðể có thể truy cập Internet, bạn 
cần ACcount hay tài khoản Internet, bao gồm: 
+ User name là tên ñăng ký với ISP, tên này không thể thay ñổi ñược. Ví dụ User 
name máy của bộ môn Tin hoc là: bmthnn1 
+ Password là mật khẩu , một lần kết nối ta phải gõ vào mật khẩu, mật khẩu có thể 
thay ñổi ñược. 
* Tạo biểu tượng kết nối Internet: 
Từ màn hình chính của Windows chọn các mục sau: 
 My Computer / Control panel / Network and Dial Up Networking / Make New 
Connection 
Sau ñó sẽ xuất hiện hộp thoại ta sẽ khai báo các mục sau: 
- Gõ tên của biểu tượng vào hộp Type a name for the computer you are dialing 
- Chọn Next 
- Gõ mã vùng vào hộp Are code 
- Gõ số ñiện thoại của nhà cung cấp vào Telephone Number 
- Chọn tên nước trong hộp Country code 
- Chọn Next 
- Chọn Finish 
* Cách kết nối 
Nháy ñúp chuột vào biểu tượng kết nối. Khi ñó sẽ xuất hiện cửa sổ Connect to, ta khai 
báo các mục sau: 
- User name: Gõ tên ñăng ký với ISP 
- Paswword: Gõ mật khẩu 
- Phone number: Số ñiện thoại của ISP 
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 92 
 92 
- Chọn connect thực hiện kết nối. 
Sau khi kết nối ñược, biểu tượng kết nối có 2 máy tính liên kết nằm ở góc phải, phía 
dưới màn hình, trên thanh Taskbar của Windows. 
* Huỷ kết nối 
- Nháy chuột vào biểu tượng kết nối trên trên thanh Taskbar 
- Chọn Disconnect 
2. Sử dụng trình duyệt Internet Explorer (IE) 
2.1 - Khởi ñộng 
- Kích chuột vào START/ chọn PROGRAM/ chọn INTERNET EXPLORER 
- Màn hình IE xuất hiện như sau: 
 Hình 1.6 
Lần lượt từ trên xuống dưới là các phần sau: 
+ Dòng ñầu tiên là thanh tiêu ñề (Title bar): Hiện ra tên trang Web, tên trình duyệt Web. 
+ Dòng 2 là thanh Menu (Menu bar: thanh thực ñơn): Bao gồm các mục chính của trình 
duyệt Web. 
+ Dòng 3 là thanh công cụ (Tool bar): Bao gồm các biểu tượng của các lệnh hay dùng, 
muốn chọn lệnh nào ta chỉ việc kích chuột vào biểu tượng của nó. 
+ Dòng 4 là thanh ñịa (Address): Hiện ra ñịa chỉ của trang Web ñang ñược truy cập. Ta 
có thể gõ trực tiếp ñịa chỉ vào ñây hoặc nhấn vào mũi tên bên phải mục này ñể chọn ñịa chỉ ñã 
lưu. 
+ Phần vùng hiển thị: Là phần hiện nội dung trang Web ñang truy cập, phần này chiếm 
nhiều dòng. 
+ Thanh trạng thái : Dòng này ở cuối cùng, hiện ra các thông tin hiện thời. 
2.2 - Ra khỏi Internet Explorer 
- Chọn mục File 
- Chọn Close 
2.3 - Tìm kiếm thông tin 
* Cách tìm kiếm thông tin nếu có ñịa chỉ chính xác: 
- Gõ ñịa chỉ cần truy nhập vào thanh ñịa chỉ (thanh Address) 
- Enter (Hoặc kích chuột vào GO) 
* Cách tìm kiếm thông tin nếu không có ñịa chỉ chính xác: 
- Sử dụng nút Search trên thanh công cụ 
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 93 
 93 
2.4 - Cách lưu trữ các ñịa chỉ và cách tổ chức lại các ñịa chỉ 
* Cách lưu các ñịa chỉ ưa thích vào FAVORITES: 
Những ñịa chỉ nào thường xuyên truy cập, mỗi lần truy cập ta phải gõ lại ñịa chỉ, thay vì 
việc ñó ta lưu lại các ñịa chỉ ñể mỗi lần truy cập vào trang web ñó chỉ cần kích chuột chọn ñịa 
chỉ ở bên trong menu Favorites. 
Cách lưu: 
- Mở trang WEB cần lưu 
- Vào menu Favorites 
- Chọn Add to Favorites 
- OK 
* Tổ chức lại các ñịa chỉ: 
Mỗi lần lưu lại ñịa chỉ thì menu Favorites sẽ dài thêm. Do vậy ñể tiện sử dụng ta tổ chức 
lại menu Favorites như sau: 
- Vào menu Favorites/ chọn Organize Favorites/ màn hình xuất hiện: 
Trong ñó: 
+ Create Folder: Tạo một Folder mới 
+ Move to Folder: Di chuyển ñịa chỉ 
+ Rename: ðổi tên Folder 
+ Delete: Xoá Folder hoặc xoá ñịa chỉ 
2.5 - Một số tuỳ chọn của Internet: 
* Thay ñổi ñịa chỉ của trang khởi tạo: 
- Vào menu Tool chọn Internet Option 
- Chọn General 
- Gõ ñịa chỉ cần ñặt vào hộp Address hoặc có thể chọn một trong các nút trong mục ñó 
là: Lấy ñịa chỉ của trang hiện tại, lấy ñịa chỉ mặc ñịnh, lấy trang trắng 
- Chọn Apply 
- Chọn OK 
* Thay ñổi số ngày lưu trong trang web: 
- Vào menu Tool chọn Internet Option 
- Gõ vào số ngày trong hộp Days to keep page in history 
- OK 
* Xoá các ñịa chỉ lưu trong hộp History: 
- Xoá toàn bộ các trang: 
+ Vào menu Tool chọn Internet Option 
+ Chọn Clear History 
+ OK 
- Xoá từng trang: 
+ Mở History 
+ Nháy chuột phải vào trang cần xoá 
+ Chọn Delete 
* Thay ñổi cỡ chữ: 
- Vào menu View 
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 94 
 94 
- Chọn Text size: Largest: Cỡ chữ lớn nhất, Larger: Cữ chữ lớn, Medium: Cỡ chữ trung 
bình, Small: Cỡ chữ nhỏ, Smallest: Cỡ chữ nhỏ nhất 
2.6 - Lưu trang web vào máy tính 
- Vào menu File 
- Chọn Save as 
- Chọn vị trí cần lưu 
- Chọn Save 
2.7 - Lưu ảnh 
- Nháy chuột phải vào ảnh 
- Chọn Save Picture As 
- Chọn vị trí cần lưu 
- Chọn Save 
2.8 - In trang web 
* Thiết kế một trang in 
- Chọn File 
- Chọn Page Setup. Màn hình xuất hiện 
 Hình 2.6 
- Size : khổ giấy 
- Source: khay giấy 
- Header: Tiêu ñề ñầu trang 
- Footer: Tiêu ñề cuối trang 
- Orientation : Hướng in, Portrait là theo chiều dọc, Landscap là theo chiều ngang. 
- Margins : Lề trang in, Left lề trái, Right lề phải, Top là phía trên, Bottom là phía dưới. 
* Xác ñịnh Header and footer 
Internet Explore có thể in các tiêu ñề ñầu trang và tiêu ñề chân trang theo các cách 
sau: 
- Left header - Tiêu ñề nằm ở ñầu trang. Theo ñịnh sẵn vùng này chứa Title của tài 
liệu 
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 95 
 95 
- Center header - Tiêu ñề nằm ở giữa và trên ñầu trang. Theo ñịnh sẵn thì vùng này 
trắng. 
- Right header - Tiêu ñề nằm ở bên phải ở trên ñầu trang. Theo ñịnh sẵn thì vùng này 
chứa số trang của tài liệu 
- Left footer - Tiêu ñề sẽ nằm về bên trái ở phía dưới của trang. Theo ñịnh sẵn thì 
vùng này chứa ngày tháng của tài liệu. 
- Center footer - Tiêu ñề sẽ nằm ở giữa và phía dưới của trang. Theo ñịnh sẵn thì vùng 
này trắng. 
- Right footer - Tiêu ñề sẽ nằm ở chính giữa ở phía dưới trang. Theo ñịnh sẵn thì vùng 
này chứa thời gian in tài liệu. 
Bạn có thể sử dụng các mã ñặc biệt ñể lấy thông tin hiện nay từ tài liệu (chẳng hạn như 
số trang) hay từ hệ thống (chẳng hạn như ngày, giờ). Các mã sau ñây sẽ bắt ñầu bằng dấu & 
theo sau là một ký tự. Chú ý rằng chữ hoa hay chữ thường rất quan trọng. Bằng cách sử dụng 
các mã này thì bạn có thể in các tiêu ñề theo ý mình: 
Nhập vào Sẽ in ra 
&w Tựa ñề của tài liệu 
&u ðịa chỉ của trang 
&d Ngày hiện nay ở dạng tắt xác ñịnh trong Regional Setting/ Control Panel 
&D Ngày hiện nay ở dạng ñầy ñủ xác ñịnh trong Regional Setting/ Control 
Panel 
&t Giờ hiện nay ở dạng xác ñịnh trong Regional Setting/ Control Panel 
&T Giờ hiện nay theo dạng 24 giờ 
&p Số trang 
&P Tổng số trang 
&& Một dấu & 
&b Vị trí xác ñịnh 
Dấu cuối cùng (&b) cho phép bạn xác ñịnh mục ñã cho sẽ in ở header hay footer. Sau 
ñây là cách thức làm việc của nó: 
- Nếu bạn sử dụng mã này chỉ một lần thì bên trái của &b sẽ in ở bên trái còn phần bên 
phải sẽ in ở bên phải. 
Chẳng hạn, &w&b&p sẽ in tựa ñề của tài liệu ở bên trái còn số trang sẽ in ở bên phải. 
- Nếu bạn sử dụng mã này hai lần thì phần bên trái của &b thứ nhất sẽ in ở bên trái, 
phần ở giữa hai &b sẽ in ở chính giữa và phần bên phải của &b sẽ in ở bên phải. 
Chẳng hạn, &d&b&p&b&t sẽ in ngày hiện nay ở bên trái, trang chính giữa và in thời gian 
hiện nay ở bên phải. 
- Bạn cũng có thể kết hợp văn bản và mã. Chẳng hạn, nếu bạn gõ Page %p of &p thì 
Internet Explore sẽ hiện trang hiện nay trên tổng số trang: Page 7 of 10. 
* In tài liệu 
- Chọn File, chọn Print hoặc ấn Ctrl + P. 
3 - Thư ñiện tử ( E- mail) 
3.1 - Giới thiệu E-mail 
E-mail - viết tắt của Electronic Mail (thư ñiện tử) là một dịch vụ ñược triển khai trên các 
mạng máy tính cho phép người sử dụng có thể gửi thư cho nhau. 
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Tin học ñại cương --------------------------------------------- 96 
 96 
ở ñây “thư” là một tệp dạng text, hành ñộng chuyển thư ñược thực hiện theo phương thức 
truyền gửi các tệp này trên các ñường truyền dẫn của mạng. Trong nhiều trường hợp thư còn 
có từ ñồng nghĩa là thông ñiệp (message), ñúng ra thông ñiệp cần ñược hiểu là một thư ngắn 
không vượt quá một câu. 
E- mail là dịch vụ cơ bản nhất và phổ thông nhất trên mạng, là nền tảng ñể xây dựng một 
văn phòng không giấy (paperless office). 
3.2 - Các mô hình hoạt ñộng của dịch vụ E-mail: 
- Mô hình thông ñiệp trực tiếp: Theo mô hình này, các thông ñiệp ñược gửi trực tiếp, 
ngay lập tức tới các máy ñang hoạt ñộng trên mạng LAN. 
- Mô hình hộp thư lưu: Là mô hình khách – chủ của dịch vụ thư ñiện tử, theo ñó chương 
trình thực hiện dịch vụ này ñược viết thành hai phần chương trình chạy ñộc lập tương ñối: 
+ Chương trình phía Client (khách) chạy trên các máy trạm làm việc của mạng và phần 
phía Server (chủ) chạy trên máy chủ của mạng. Người dùng soạn thảo thư, ấn ñịnh ñịa chỉ 
nhận và “ra lệnh” gửi thông qua chương trình client về máy chủ của mạng. 
+ Chương trình Server ñón nhận các thư gửi từ Client, lưu trữ vào các hộp thư lưu. 
+ Mỗi người dùng cũng nhận và ñọc thư của mình bằng cách dùng chương trình phía 
client duyệt danh sách các thư gửi cho mình và ñọc thư quan tâm. 
+ Chương trình Server cũng có thể phát tín hiệu báo có thư cho những người ñang làm 
việc trên mạng. 
- Mô hình Internet Mail: Là mô hình liên kết các hộp thư lưu trên Internet, mỗi hộp thư 
lưu cho một vùng. Nếu tất cả các liên kết ñang ñược thực hiện, thư sẽ ñược chuyển ñến hộp 
thư lưu ñích trong vài giây, trường hợp ngược lại nó sẽ ñược chuyển bước qua từng hộp thư 
lưu và các ñường liên kết ñang thực hiện ñể ñến ñích cuối cùng. 
3.3 - Tạo hòm thư miễn phí với Yahoo 
Có rất nhiều ñịa chỉ trang web ta có thể tạo ñược một ñịa chỉ thư miễn phí như 
Yahoo.

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tin_hoc_dai_cuong_326.pdf