Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường 2010 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020

- Tæng sè CB GV CNV: 21; Trong đó: CBQL: 02, GV: 16, Nhân viên: 3.

- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 52,3% trªn chuÈn.

- Công tác tổ chức quản lý của BGH n¨ng ®éng, s¸ng t¹o, quyÕt liÖt: Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. X©y dùng kÕ hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường và của phụ huynh học sinh.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: Nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục

 

doc 9 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1345Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường 2010 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS KRÔNG KLANG                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Số ..../KH-THCS Krông Klang, ngày ... tháng 11 năm 2010
KẾ HOẠCH
 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG 2010-2015 
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
Trường THCS Krông Klang được tách từ trường Tiểu học và THCS KrôngKlang theo quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2009, của UBND huyện Đakrông. Ban đầu chỉ 8 lớp với 226 học sinh. Sau 2 năm phấn đấu và trưởng thành, trường THCS TT đã phát triển toàn diện, năm 2009 cho đến nay nhà trường được UBND Huyện công nhận trường tiên tiến cấp huyện
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2010-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đổi mới của nền kinh tế xã hội.
I.Tình hình nhà trường năm học 2010-2011
1. * VÒ ®ội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên 
1.1. Ưu điểm của đội ngũ. 
- Tæng sè CB GV CNV: 21; Trong đó: CBQL: 02, GV: 16, Nhân viên: 3.
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 52,3% trªn chuÈn.
- Công tác tổ chức quản lý của BGH n¨ng ®éng, s¸ng t¹o, quyÕt liÖt: Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. X©y dùng kÕ hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường và của phụ huynh học sinh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: Nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
* Chất lượng học sinh: 
Năm học
TS
HS
Số
lớp
Xếp loại học lực (%)
Xếp loại hạnh kiểm (%)
HS Giỏi
G
HK
TB
Y
T
K
TB
Y
Huyện
Tỉnh
2005-2006
60
2
16.7
26.7
56.7
56.7
33.3
 10
2006-2007
131
4
10.7
25.9
59.5
3.9
36.6
59.5
3.9
2007-2008
178
6
6,2
24,2
65,2
4,4
30.4
65.2
4.4
2008-2009
223
8
8,5
26,9
57,0
7,6
35,0
49,3
15,2
0,5
2009-2010
226
8
7,5
27,4
58,4
6.7
44,2
46
8,5
1,3
4
 4
* VÒ cơ sở vật chất
+ Phòng học: 08 phòng.
+ Phòng thực hành: 03 
+ Phòng Thư viện: 01 - 60m2, 
+ Phòng Tin học: 01- 48m2 với 10 máy
Cơ sở vật chất bước đầu chỉ đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại (tuy nhiên chưa đồng bộ về thiết bị dạy học, các tủ đựng thiết bị, thư viện 
nhà hiệu bộ, nhà để xe, phòng đa chức năng Chưa có 
*Thành tích 
Tổ chức/
Cá nhân
Hình thức khen thưởng
Giấy khen
Bằng khen, GCN cấp tỉnh
Bằng khen cấp Bộ/ngành TW
Bằng khen của Thủ tướng
Huy chương
Nhà trường
05
Công Đoàn
05
Tổ nữ công
Chi Đoàn
Hội chữ thập đỏ
Thư viện
CBGV
1
1
Đội
08
Tổng cộng
11
09
1.2. Hạn chế.
- Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu: 
+ Chưa được chủ động tuyển chọn cán bộ, giáo viên, giáo viên không ổn định nên còn thụ động trong phân công, 
+ Điều kiện về nguồn lực chưa đảm bảo cho mọi hoạt động.
+ Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên. 
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một bộ phận giáo viên tiếp cận việc đổi mới và ứng dụng tin học còn hạn chế. Nhân viên đang thiếu ( Cán bộ y tế)
- Chất lượng học sinh: Tỷ lệ chất lượng học sinh còn yếu nhiều 
- Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, thiếu hiện đại. Phòng học bộ môn chưa có, còn thiếu nhiều trang thiết bị dạy học, phòng thực hành có nhưng còn thiếu trầm trọng, chưa xây dựng được phòng đa chức năng, 
2. Lãnh đạo của chính quyền địa phương đến công tác giáo dục.
Được sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND và các Ban ngành đoàn thể trong Thị trấn.
Được Phụ huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.
3. Khó khăn.
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu dạy học. 
- Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục và ý thức, động cơ học tập; sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng của một số giáo viên, công nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
4. Xác định các vấn đề trộng tâm.
- Đẩy mạnh công tác Phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; trước mắt chống học sinh bỏ học, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém. Phấn đấu đạt được trường có chất lượng cao.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Từng bước tu sửa, nâng cấp, xây dựng và mua sắm mới cơ sở vật chất, kỷ thuật đáp ứng yêu cầu giáo dục; 
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
- Xây dựng văn hoá Nhà trường, tạo dựng môi trường thân thiện.
 II. MỤC TIÊU, GIÁ TRỊ CẦN CÓ VÀ TẦM NHÌN CỦA NHÀ TRƯỜNG :
1. Mục tiêu: 
          Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
2. Giá trị cần có: 
- Tinh thần đoàn kết; Tính trung thực; 
- Tinh thần trách nhiệm; Tính sáng tạo; Tình nhân ái; Sự hợp tác; Có ý thức vươn lên trong tập thể nhà trường
3. Tầm nhìn của nhà trường 
     Là một trong những trường chất lượng cao của Huyện Đakrông. Nơi mà giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn.
III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG:
1- Mục tiêu:
1.1. Các mục tiêu tổng quát
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Phấn đấu đến năm 2020 trường THCS KrôngKlang là trường chất lượng cao trong tốp 1 hoặc 2 của toàn huyện 
1.2. Các mục tiêu cụ thể
+ Mục tiêu ngắn hạn: Đến năm 2012, Trường THCS KrôngKlang được công nhận đạt tiêu chuẩn “trường học thân thiện-học sinh tích cực”.
+ Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2015, Trường phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng thành công trường THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2010-2015; đạt  thương hiệu trường trọng điểm chất lượng cao của huyện.
+ Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2020, Trường phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
- Chất lượng giáo dục được khẳng định.
- Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
- Đạt thương hiệu trường trọng điểm chất lượng cao của huyện, tỉnh Quảng Trị 
- Đạt trường chuẩn quốc gia bậc trung học giai đoạn 2015-2020.
2- Chỉ tiêu:
	2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 70%.
- Giáo viên sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và công tác.
- Có trên 10% số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin.
- Phấn đấu mỗi năm có CBGV theo học Đại học để đến năm 2015 có tốt nghiệp Đại học.
2.2. Học sinh
- Qui mô: 
+ Qui mô trường lớp mỗi năm đều phát triển từ 8 lớp năm 2010 lên 12 lớp năm 2020
 + Học sinh: 360 học sinh.
- Chất lượng học tập:
+ Trên 50% học lực khá, giỏi (12% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 3% ; không có học sinh kém.
+ Xét TN THCS đạt 100 %.
+ Thi học sinh giỏi : Cấp Huyện trên 70% HS dự thi đạt giải; 
 Cấp tỉnh trên 30% HS dự thi đạt giải.
Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
 + Chất lượng đạo đức: 98% hạnh kiểm khá, tốt.
 + Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
2.3. Cơ sở vật chất.
 Xây dựng đúng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 06/2010/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế Công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
3. Hành động của nhà trường: “Lấy chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp tổng thể
- Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng văn hoá Nhà trường hướng tới các giá trị đã nêu ở trên.
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa Nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể
a.  Cơ chế chính sách:
-  Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học mang tính đặc thù miền núi của Trường đảm bảo sự thống nhất. 
b.  Tổ chức bộ máy:
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong nhà trường.
c. Công tác đội ngũ :
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó để đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ GV có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ GV đầu đàn, cán bộ GV trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ  giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với Nhà trường.
d. Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung, chương trình theo chuẩn kiến thức và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
e. Cơ sở vật chất:
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo Huyện, PGD & ĐT huyện xây dựng Trường đạt chuẩn quốc gia. 
- Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ môn, phòng thực hành, khu hiệu bộ, khu vui chơi thể dục thể thao của HS.
- Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Lan và Internet.
f. Kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của từng tổ CM và  nhà Trường.
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán, và minh bạch các nguồn thu, chi.
- Tham mưu với hội cha mẹ học sinh để tăng cường hỗ trợ đóng góp của phụ huynh HS
- Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân.
- Tham mưu xây dựng phòng đa chức năng, phòng hiệu bộ, phòng thư viện....
g. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu:
 - Xây dựng và khai thác có hiệu quả website của Trường. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của Trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí Khuyến khích giáo  viên  tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và của Ngành.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu 
V. VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN THAM GIA
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2010 – 2012 : Phấn đấu đạt chuẩn về chất lượng giáo dục; đầu tư hoàn chỉnh CSVC-TB; 
- Giai đoạn 2: Từ năm 2012 - 2015: Nâng cao chất lượng giáo dục, đạt  thương hiệu trường trọng điểm chất lượng cao của huyện Đakrông - Quảng Trị. Xây dựng thành công trường THCS đạt chuẩn quốc gia bậc trung học giai đoạn 1 2010-2015.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2015 – 2020: Đạt thương hiệu trường trọng điểm chất lượng cao của huyện và ở trong tốp đầu trường chất lượng và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2
4. Đối với Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn Trường.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến nhiều đơn vị.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn Trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8- Đối với học sinh: 
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề. 
Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
9. Hội cha mẹ học sinh
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm đúng mức đối với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường.
10. Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của Tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triễn nhà trường.
11- Kiến nghị với các cơ quan hữu quan:
- Đối với Phòng giáo dục – đào tạo Huyện Đakrông:
+ Phê duyệt Kế hoạch chiến lược và “bảo lãnh” cho Trường  trong thực hiện nội dung theo đúng Kế hoạch các hoạt động hoạt động nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Đối với chính quyền địa phương, UBND huyện Đakrông: Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng trường lớp cho nhà trường để thực hiện kế hoạch chiến lược.
 HIỆU TRƯỞNG
PHÊ DUYỆT PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG

Tài liệu đính kèm:

  • docChien_luoc_phat_trien_GD_den_2010.doc