Kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 9 (tiết 21)

A. Trắc nghiệm: (4 điểm).

 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm).

 1. Ở chó lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Khi cho chó lông ngắn thuần chủng lai với chó lông dài, kết quả F1 như thế nào trong các trường hợp sau:

 a. Toàn lông dài b. Toàn lông ngắn

 c. 1 lông ngắn, 1 lông dài d. 3 lông ngắn, 1 lông dài

 2. Trong các phép lai sau, phép lai nào là phép lai phân tích?

 a. Aabb x aaBb b. AaBB x aaBb c. AaBb x aabb d. aabb x aabb

 3. Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là gì?

 a. Axit nuclêic b. Axit photphoric c. Axit đêôxiribônuclêic d. Axit ribônuclêic

 4. Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu (2n NST) đã tạo ra:

 a. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST là n.

 b. 1 tế bào con có bộ NST là 2n.

 c. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST là 2n.

 d. 2 tế bào con có bộ NST là n.

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1926Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 9 (tiết 21)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT 
HỌ VÀ TÊN :.......................... MÔN : SINH HỌC 9
LỚP : 9 TUẦN : 11 – TIẾT : 21
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Đề1:
A. Trắc nghiệm: (4 điểm).
 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm).
 1. Ở chó lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Khi cho chó lông ngắn thuần chủng lai với chó lông dài, kết quả F1 như thế nào trong các trường hợp sau:
 a. Toàn lông dài b. Toàn lông ngắn
 c. 1 lông ngắn, 1 lông dài d. 3 lông ngắn, 1 lông dài
 2. Trong các phép lai sau, phép lai nào là phép lai phân tích?
 a. Aabb x aaBb b. AaBB x aaBb c. AaBb x aabb d. aabb x aabb
 3. Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là gì?
 a. Axit nuclêic b. Axit photphoric c. Axit đêôxiribônuclêic d. Axit ribônuclêic 
 4. Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu (2n NST) đã tạo ra: 
 a. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST là n.
 b. 1 tế bào con có bộ NST là 2n.
 c. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST là 2n.
 d. 2 tế bào con có bộ NST là n.
 II. Điền vào chỗ trống để hoàn thành sơ đồ lai sau:
 Trong phép lai, Menđen cho đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng lai với hạt xanh, có sơ đồ lai sau: P(t/c): Hạt vàng x Hạt xanh
 Aa aa
 Gp: .. .
 F1: KG: ..
 KH: ..
III. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho phù hợp.
A
B
Trả lời
1. Mạch đơn mang các nuclêôtit loại A, U, G, X
2. Mạch đơn mang các nuclêôtit loại A, T, G, X
3. Sự kết hợp giữa trứng với tinh trùng
4. Các NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
a. Sự thụ tinh
b. Kì giữa I
c. Kì giữa II
d. ARN
e. ADN
1 -> 
2 -> 
3 -> 
4 -> 
B. Tự luận: ( 6 điểm).
Câu 1: a) Di truyền liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết.
 b) Trình bày đặc điểm cấu tạo hóa học của phân tử ARN.
 c) Viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch sau: -T-G-G-T-A-A-X-G-X-A-
Câu 2: Ở chó lông đen là trội hoàn toàn so với lông trắng. Cho lai chó lông đen thuần chủng với chó lông trắng thuần chủng thu được F1, cho F1 tạp giao với nhau thu được F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2.
 ĐÁP ÁN ĐỂ 1
A. Trắc nghiệm: (4 điểm).
 I. Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
 1-b; 2-c; 3-d; 4-c.
 II. Mỗi chỗ trống đúng 0,25 điểm.
 .. A, a  a  Aa, aa  1 hạt vàng, 1 hạt xanh.
 III. Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
 1-d; 2-e; 3-a; 4-b. 
B. Tự luận: (6 điểm):
Câu 1:
 a) - Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. (0,5đ)
 - Ý nghĩa: (0,5đ)
 + Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
 + Trong chọn giống, người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
 b) Cấu tạo hóa học của phân tử ARN: (1đ)
 - ARN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
 - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X. 
 c) Đoạn mạch bổ sung: -A-X-X-A-T-T-G-X-G-T- (1đ)
Câu 2:
 - Quy ước gen: + Gen A: Lông đen
 	+ Gen a: Lông trắng (0,5đ)
 - Xác định kiểu gen của P: 
 + Vì lông đen thuần chủng nên lông đen có kiểu gen: AA
 + Lông trắng có kiểu gen: aa (0,5đ)
 - Sơ đồ lai:
 P : Lông đen x Lông trắng
 AA aa
 G : A a
 F1 : Aa ( 100% lông đen) (1đ)
 F1 x F1 : Aa (lông đen) x Aa (lông đen)
 GF1: A, a A, a
 F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa 
 3 lông đen: 1 lông trắng (1đ)
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT 
HỌ VÀ TÊN :.......................... MÔN : SINH HỌC 9
LỚP : 9 TUẦN : 11 – TIẾT : 21
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Đề2: 
A. Trắc nghiệm: (4 điểm).
 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm).
 1. Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:
 a. Số NST ít và dễ phát sinh biến dị
 b. Có hoa lưỡng tính và khả năng tự thụ phấn cao
 c. Sinh sản và phát triển mạnh
 d. Có chu kì ra hoa và vòng đời trong một năm 
 2. Phép lai sau đây ở con lai không đồng tính là:
 a. BB x BB b. BB x bb c. Bb x bb d. bb x bb
 3. Tên gọi đầy đủ của phân tử ADN là gì?
 a. Axit đêôxiribônuclêic b. Axit nuclêic c. Axit photphoric d. Axit ribônuclêic 
 4. Hình thái của NST biến đổi rõ nét nhất thuộc vào kì nào của quá trình nguyên phân?
 a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối.
 II. Điền vào chỗ trống để hoàn thành sơ đồ lai sau:
 Trong phép lai, Menđen cho đậu Hà Lan hạt vàng, trơn thuần chủng lai với hạt xanh, nhăn có sơ đồ lai sau: P(t/c): Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
 AABB aabb
 Gp: . ... ....
 F1: KG: 
 KH: 
III. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho phù hợp.
A
B
Trả lời
1. Kì đầu II
a. Từng NST tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
1 ->.....
2. Kì giữa II
b. Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
2 ->.
3. Kì sau II
c. NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ NST đơn bội.
3 ->.
4. Kì cuối II
d. NST kép xếp thành một hàng nằm ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
4 ->.
B. Tự luận: ( 6 điểm).
Câu 1: a) ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? 
 b) Mô tả cấu trúc của NST ở kì giữa của nguyên phân.
 c) Viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch sau: -X-X-A-T-G-T-A-X-G-A-
Câu 2: Ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho lai cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả vàng thu được F1, cho F1 tạp giao với nhau thu được F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2.
 ĐÁP ÁN ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm: (4 điểm).
 I. Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
 1-b; 2-c; 3-a; 4-b.
 II. Mỗi chỗ trống đúng 0,25 điểm.
 .. AB.. ab... AaBb Hạt vàng, trơn.
 III. Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
 1c; 2-d; 3-a; 4-b. 
B. Tự luận: (6 điểm):
Câu 1:
 a)- ADN tự nhân đôi theo các nguyên tắc sau:
 + Nguyên tắc khuôn mẫu: Mạch mới được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. (0,5đ)
 + Nguyên tắc bổ sung: Các Nu ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A-T, G-X và ngược lại. (0,5đ) 
 + Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại mới được tổng hợp. (0,5đ)
 b) Cấu trúc của NST:+ Gồm 2 crômatit đính với nhau ở tâm động. (0,25đ)
 + Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. (0,25đ)
 c) Đoạn mạch bổ sung: -G-G-T-A-X-A-T-G-X-T- (1đ)
Câu 2:
 - Quy ước gen: + Gen A: Quả đỏ
 	+ Gen a: Quả vàng (0,5đ)
 - Xác định kiểu gen của P: 
 + Vì quả đỏ thuần chủng nên quả đỏ có kiểu gen: AA
 + Quả vàng có kiểu gen: aa (0,5đ)
 - Sơ đồ lai:
 P : Quả đỏ x quả đỏ
 AA aa
 G : A a
 F1 : Aa ( 100% quả đỏ) (1đ)
 F1 x F1 : Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
 GF1: A, a A, a
 F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa 
 3 quả đỏ : 1 quả vàng(1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh_9Tuan_11_KH_I_20142015.doc