Kiểm tra 1 tiết môn Vật lý 6

A. Trắc nghiệm: (7 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:

1. Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là:

A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. B. Bình chia độ.

C. Bình tràn. D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích.

2. Giới hạn đo của bình chia độ là:

A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình. B. Giá trị giữa hai vạch chia trên bình.

C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được. D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.

3. Dụng cụ dùng để đo độ dài là:

A. Cân. B. Thước mét. C. Xi lanh. D. Bình tràn.

4. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là:

A. m. B. cm. C. dm2. D. mm.

5. Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?

A. Giá trị của lần đo cuối cùng

B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.

D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.

 

doc 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn Vật lý 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN:... MÔN VẬT LÝ 6
LỚP 6.. TUẦN: 8 – TIẾT: 8
 Điểm:
A. Trắc nghiệm: (7 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
1. Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là:
A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. B. Bình chia độ.
C. Bình tràn. D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích.
2. Giới hạn đo của bình chia độ là:
A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình. B. Giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được. D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
3. Dụng cụ dùng để đo độ dài là:
A. Cân. 	B. Thước mét.	 C. Xi lanh.	 D. Bình tràn.
4. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là:
A. m.	 B. cm. 	C. dm2. 	D. mm.
5. Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?
A. Giá trị của lần đo cuối cùng
B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.
6. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml.
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
C. Ở một số của hàng vàng bạc có ghi: Vàng 99,99.
D. Trên vỏ túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg.
7. Một bạn dùng thước đo độ đài có ĐCNN là 0,2cm để đo độ dài cuốn sách giáo khoa Vật lý 6, Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 240mm.	 B. 23cm.	 C. 24cm.	 D. 24,0cm
8. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây?
A. V1 = 20,2cm3. 	B. V2 = 20,50cm3. 	C. V3 = 24cm3.	 D. V2 = 24,5cm3.
9. Trọng lực của một vật là:
A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.	 B. Lực đẩy của vật tác dụng lên Trái Đất.
C. Lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia. D. Lực đẩy của Trái Đất.
10. Gió đã thổi căng phồng 1 cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau:
A. Lực căng.	 B. Lực hút.	 C. Lực kéo. 	D. Lực đẩy.
11. Hai lực cân bằng là:
A. Hai lực mạnh như nhau cùng phương và ngược chiều.
B. Tác dụng vào hai vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều
C. Tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều
D. Tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và cùng chiều
12. Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên bi là:
A. Trọng lực của bi, lực do mặt sàn tác dụng lên bi và lực đẩy của tay.
B. Trọng lực của bi và lực do mặt sàn tác dụng lên bi.
C. Trọng lực của bi và lực đẩy của tay.
D. Lực đẩy của tay.
13. Một vật có khối lượng 25kg thì có trọng lượng tương ứng là:
A. 2,5N.	 	B. 250N.	 C. 2500N.	 D. 25N.
14. Để kéo một vật có khối lượng 18,5kg lên cao theo phương thẳng đứng, người ta phải dùng một lực có cường độ ít nhất bằng bao nhiêu?
A. F = 1,85N.	 B. F = 180N.	 C. F = 18,5N. 	D. F = 185N.
B. Tự luận: (3 điểm)
Câu 15: Dùng hình chia độ đo thể tích viên sỏi. Thể tích nước ban đầu là 60cm3. Thể tích nước sau khi thả viên sỏi vào là 78,2cm3. Thể tích sỏi là bao nhiêu? (1 điểm)
Câu 16: Một vật có khối lượng 600g treo trên một sợi dây đứng yên. (2 điểm)
 a) Giải thích vì sao vật đứng yên?
 b) Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng yên lại chuyển động?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 6
A. Trắc nghiệm: (7 điểm).
 Mỗi câu chọn đúng đạt 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
ĐA
C
A
B
C
C
D
C
D
A
D
C
B
B
D
B. Tự luận: (3 điểm)
Câu 15: (1 điểm)
	Thể tích viên sỏi là:
	Vsỏi = V2 – V1 = 78,2 – 60 = 18,2(cm3).
Câu 16: (2 điểm)
 a) Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng (trọng lực và lực kéo của dây). (1 điểm).
 b) Khi cắt dây, không còn lực kéo của dây nữa, trong lực sẽ làm vật rơi xuống. (1 điểm).
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN: MÔN VẬT LÝ 6
LỚP 6.. TUẦN: 8 – TIẾT: 8
 Điểm:
A. Trắc nghiệm: (7điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (7điểm)
1. Chiếc đèn treo trên trần vẫn giữ nguyên vị trí, tại sao?
 A. Vì không chịu tác dụng của lực nào cả.	 B. Vì chịu lực kéo của dây treo.
 C. Vì chịu lực hút của Trái Đất. D. Vì lực kéo của dây treo cân bằng với trọng lực của đèn.
2. Lực nào sau đây không thể là trọng lực?
 A. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn.
 B. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi.
 C. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần.
 D. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo.
3. Kết quả đo độ dài của bút chì được một học sinh ghi đúng là 17,3cm học sinh này đã dùng:
 A. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm.	B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
 C. Thước có GHĐ 18cm và ĐCNN 2mm.	D. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm.
4. Dùng cân Rô-béc-van có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng:
 A. Tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cân.
 B. Giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
 C. Giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ.
 D. Tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.
5. Trong các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em?
 A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm. 
 B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
 C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
 D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
 6. Hai lực cân bằng là hai lực?
 A. Mạnh như nhau.	
 B. Mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều.
 C. Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.
 D. Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật.
7. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l.
 A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml. B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
 C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml. D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.
8. Chỉ có thể nói về trọng lực của vật nào sau đây?
 A. Trái Đất.	B. Mặt Trăng.	C. Mặt Trời.	D. Hòn đá trên mặt đất. 
9. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
 A. Thể tích bình tràn.	 B. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
 C. Thể tích bình chứa. D. Thể tích nước còn lại trong bình chứa.
10. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây?
 A. V1 = 20,2cm3.	B. V2 = 20,50cm3.	C. V3 = 20cm3.	D. V4 = 20,5cm3.
11. Trên một hộp mức Tết có ghi 250g. Số đó chỉ:
 A. Sức nặng của hộp mức.	B. Thể tích của hộp mức.
 C. Khối lượng của hộp mức. 	D. Sức nặng và khối lượng của hộp mức.
12. Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước và có thể ngập hoàn toàn trong nước chỉ cần:
 A. Một bình tràn.	B. Một bình chia độ bất kì.
 C. Một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình. D. Một ca đong.
13. Hai con trâu chọi nhau, không phân thắng bại. Chọn câu sai trong các câu sau:
 A. Lực mà con trâu nọ tác dụng vào con trâu kia là mạnh như nhau.
 B. Lực mà con trâu nọ tác dụng vào con trâu kia là hai lực cân bằng.
 C. Lực tác dụng của con trâu nọ không đẩy lùi được con trâu kia.
 D. Hai lực đó có thể làm đầu các con trâu bị sầy (sướt) da.
14. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
 A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
 C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
B. Tự luận: (3đ)
 Câu 15: Dùng bình chia độ đo thể tích của hòn đá. Thể tích nước ban đầu là 45cm3. Thể tích nước sau khi thả hòn đá vào là 63,5cm3. Thể tích của hòn đá là bao nhiêu? (1 điểm)
 Câu 16: (2 điểm)
 a) Treo quả cân vào một sợi dây, quả cân được giữ yên. Hỏi có những lực nào tác dụng vào quả cân? (1 điểm)
 b) Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5t. Số 5t có ý nghĩa gì? (1đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 6
A. Trắc nghiệm: (7 điểm)
* Khoanh tròn vào phương án đúng (mỗi câu đúng 0.5 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
D
A
A
D
B
D
B
D
B
D
C
C
D
D
B. Tự luận: (3 điểm)
 15. (1 điểm)
Thể tích của hòn đá là
 Vđá = - = 63,5 - 45 = 18,5(cm3).
 16. (2 điểm)
a) Những lực tác dụng vào quả cân là: Lực hút của Trái Đất và lực căng của sợi dây. (1 điểm).
	b) Số 5t chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu. (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_1_TIET_LY_6.doc