ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm:(2đ)
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào
A. chỉ số thông minh B. hình thái bề ngoài
B. Cấu tạo cơ thể C. tình trạng sức khỏe
Câu 2:
Vị trí môi trường đới nóng
A. nằm giữa hai chí tuyến C. chỉ có ở bán cầu nam
B. chỉ có ở bán cầu Bắc D. xen kẽ với môi trường đới ôn hòa
Câu 3:
Đới lạnh nằm trong khoảng từ
A Bắc xuống Nam B. Cực Bắc xuống Xích đạo
C. Hai vòng cực đến hai cực D. Xích đạo xuống cực Nam
Câu 4:
Châu Phi thuộc kiểu khí hậu nào
A Khí hậu ôn đới
B Khí hậu nhiệt đới
C Khí hậu hàn đới
D Khí hậu ôn đới hải dương.
Ma Trận KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Môn: Địa Lí 7 Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 Thành phần nhân văn của môi trường Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc trên thế giới nhận xét quá trình phát triển dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 2 20% Số câu 2 Số điểm :2,5 Tỉ lệ %:25% Chủ đề 2: môi trường đới nóng Biết được vị trí môi trường đới nóng Nêu đặc điểm chung của đới nóng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 2,5 25% Số câu 2 Số điểm 3 Tỉ lệ % 30% Chủ đề 3: Môi trường đới lạnh Hiểu được đới lạnh nằm trong khoảng nào Sự thích nghi của thực,động vật với môi trường đới lạnh Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 2 20% Số câu 2 Số điểm 2,5 Tỉ lệ % 25% Chủ đề 4 : Châu Phi Hiểu được các biển và đại dương bao quanh Châu Phi Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 1,5 15% Số câu 2 Số điểm 2 Tỉ lệ % 20% T Số câu T Số điểm Tỉ lệ % Số câu 4 Số điểm 3 Tỉ lệ 30% Số câu 2 Số điểm 3 Tỉ lệ 30% Số câu 2 Số điểm 4 Tỉ lệ 40% T Số câu 8 T Số điểm 10 Tỉ lệ 100% ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm:(2đ) Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào A. chỉ số thông minh B. hình thái bề ngoài B. Cấu tạo cơ thể C. tình trạng sức khỏe Câu 2: Vị trí môi trường đới nóng A. nằm giữa hai chí tuyến C. chỉ có ở bán cầu nam B. chỉ có ở bán cầu Bắc D. xen kẽ với môi trường đới ôn hòa Câu 3: Đới lạnh nằm trong khoảng từ A Bắc xuống Nam B. Cực Bắc xuống Xích đạo C. Hai vòng cực đến hai cực D. Xích đạo xuống cực Nam Câu 4: Châu Phi thuộc kiểu khí hậu nào A Khí hậu ôn đới B Khí hậu nhiệt đới C Khí hậu hàn đới D Khí hậu ôn đới hải dương. II.Phần tự luận:( 8đ) Câu 5 (2,5 điểm) Nêu đặc điểm chung của đới nóng Câu 6 ( 2 điểm)Trình bày sự thích nghi của thực,động vật với môi trường đới lạnh Câu 7 ( 1,5 điểm) Nêu vị trí địa lí của Châu Phi. Câu 8 : ( 2 điểm )Dựa vào bảng số liệu nhận xét quá trình phát triển dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả. Tình hình phát triển dân số thế giới Năm Đầu CN 1250 1500 1804 1927 1959 1974 1987 1999 2021 (Dự báo) Sốdân ( Tỉ người) 0,3 0,4 0,5 1,0 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 8,0 Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới. Nêu nguyên nhân và hậu quả. II ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội Dung Điểm 1 B 0,5 điểm 2 A 0,5 điểm 3 C 0,5 điểm 4 B 0,5 điểm 5 2,5 điểm Đặc điểm chung của đới nóng : Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến.kéo dài liên tục từ tây sang đông,thành một vành đai bao quanh trái đất 0,5 Là nơi có nhiệt độ cao,gió tín phong Đông Bắc và Tín phong Đông nam thổi quanh năm từ hai dải áp cao chí tuyến về phía xích đạo 0,5 Đới nóng chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi của trái đất 0,25 Có giới thực,động vật hết sức đa dạng và phong phú 0,25 Có đến 70% số loài cây và chim,thú trên trái đất sinh sống ở rừng rậm đới nóng 0,5 Đây cũng là khu vực đông dân,tập trung nhiều nước đang phát triển trên thế giới 0,5 6 2 điểm sự thích nghi của thực,động vật với môi trường đới lạnh: Thực vật: Chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi,trong những thung lũng kín gió.cây cối còi cọc,thấp lùn mọc xen lẫn với rêu,địa y......... 0,25 Động vật: Các loài động vật ở đới lạnh thích nghi được với khí hậu khắc nghiệt nhờ có : 0,25 lớp mỡ dày 0,25 Lớp lông dày : ( Gấu trắng,cáo bạc,tuần lộc) 0,25 Bộ lông không thấm nước : (Chim cánh cụt.) 0,25 Sống thành đàn đông đúc để bảo vệ và sưởi ấm cho nhau 0,25 Một số loài dùng hình thức ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng 0,25 Một số loài di cư đến nơi ấm áp để tránh cái lạnh giá buốt trong mùa đông 0,25 7 1,5 điểm vị trí địa lí của Châu Phi : Châu phi là châu lục lớn thứ ba thế giới sau châu Á và Châu Mĩ 0,25 Đại bộ phận nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam,vì vậy Châu Phi có khí hậu nóng quanh năm. 0,25 Bao bọc Châu Phi là các đại dương và các biển: Đại Tây Dương;Ấn Độ Dương;Địa Trung Hải;Biến Đỏ 0,25 Phía Đông Bắc Châu Phi nối liền với Châu Á bởi eo đất Xuy-ê 0,25 Đường bờ biển Châu Phi ít bị chia cắt,rất ít các vịnh biển,bán đảo và đảo 0,25 Lớn hơn cả là đảo Ma-đa-ga –xca và bán đảo xô-ma-li 0,25 8 2 điểm * Nhận xét tình hình dân số thế giới, nguyên nhân: - Trong nhiều thế kỉ (từ đầu công nguyên đến 1804) dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh 0,5 điểm Từ đầu thế kỉ XIX đến nay ( năm 1804 đến 1999), dân số thế giới tăng nhanh. 0,5 điểm Từ đầu thế kỉ XIX đến nay ( năm 1804 đến 1999), dân số thế giới tăng nhanh. Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại, nhất là những năm 50 của thế kỉ XX. Nguyên nhân do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế. 0,5 điểm * Hậu quả: Dân số tăng nhanh đã gây sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội 0,5 điểm
Tài liệu đính kèm: