Nội dung ôn tập cuối học kì I môn Địa lí 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. Nước ta giáp với những nước nào ?

A. Thái Lan, Lào, Trung Quốc. B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

C. Trung Quốc, Thái Lan, Lào.

2. Phần đất liền nước ta khoảng bao nhiêu km ?

A. 330 000 km2. B. 33 000 km2.

C. 3 300 km2.

3. Vùng biển nước ta thuộc bộ phận của biển nào ?

A. Biển Đông B. Biển Bắc

C. Biển Nam

4. Đất phe-ra-lít ở nước ta phan bố chủ yếu ở đâu ?

A. Đồng bằng B. Đồi núi

C. Ven biển

5. Đất phù sa ở nước ta có đặc điểm gì ?

A. Tơi xốp và phì nhiêu B. Thường nghèo mùn

C. Rất màu mỡ

6. Nước ta có những loại rừng nào ?

A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng ngập mặn

C. Rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn

 

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 2009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập cuối học kì I môn Địa lí 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Nước ta giáp với những nước nào ?
A. Thái Lan, Lào, Trung Quốc.
B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
2. Phần đất liền nước ta khoảng bao nhiêu km ?
A. 330 000 km2.
B. 33 000 km2.
C. 3 300 km2.
3. Vùng biển nước ta thuộc bộ phận của biển nào ?
A. Biển Đông
B. Biển Bắc
C. Biển Nam
4. Đất phe-ra-lít ở nước ta phan bố chủ yếu ở đâu ?
A. Đồng bằng
B. Đồi núi
C. Ven biển
5. Đất phù sa ở nước ta có đặc điểm gì ?
A. Tơi xốp và phì nhiêu
B. Thường nghèo mùn
C. Rất màu mỡ
6. Nước ta có những loại rừng nào ? 
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng ngập mặn
C. Rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
7. Năm 2004, dân số nước ta là ?
A. 82 triệu người
B. 28 triệu người
C. 38 triệu người
8. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
A. 45 dân tộc
B. 54 dân tộc
C. Trên 54 dân tộc
9. Trâu bò được nuôi nhiều ở đâu ?
A. Đồng bằng
B. Vùng núi
C. Đồng bằng và vùng núi
10. Ngành thuỷ sản gồm những hoạt động nào ?
A. Khai thác thuỷ sản
 B. Nuôi trồng thuỷ sản
 C. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
11. Công nghiệp nước ta phân bố tập trung chủ yếu ở đâu ?
A. Đồng bằng và ven biển
B. Trung du và miền núi
C. Miền núi và cao nguyên
12. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào ?
A. Đường sắt, đường ôtô, đường sông, đường biển
 B. Đường sắt, đường ôtô, đường sông, đường biển, đường hàng không
 C. Đường sắt, đường ôtô, đường hàng không
13. Thương mại gồm các hoạt động nào ?
A. Mua bán trong nước
B. Mua bán với nước ngoài
 C. Mua bán trong nước và với nước ngoài
14. Trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là ?
A. Hà Nội
B. TP. Hồ Chí Minh
 B. Đà Nẵng
15. Trong nông nghiệp nước ta, ngành nào là ngành sản xuất chính ?
A. Trồng trọt
B. Chăn nuôi
C. Đánh bắt thuỷ sản 
16.Trên phần đất liền, đồi núi nước ta chiếm?
A. 2/3 diện tích lãnh thổ
B. 3/4 diện tích lãnh thổ
C. 1/2 diện tích lãnh thổ
17. Nước ta có khí hậu ?
A. Nhiệt đới gió mùa
B. Lạnh và khô
C. Cận xích đạo
18.Các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp ở nước ta là ?
A.Trồng và bảo vệ rừng
B.Khai thác và chế biến lâm sản
C. Cả A và B
19. Mật độ dân số là ?
Số dân sinh sống trên một quốc gia.
Số dân trung bình sinh sống trên một quốc gia.
Số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
20. Rừng ngập mặn của nước ta phân bố chủ yếu ở ?
A. Ven biển
B. Trung du
 C. Đồi núi
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày đặc điểm của địa hình nước ta ?
Trả lời: 
- Trên phần đất liền của nước ta, ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp và ¼ diện tích là đồng bằng.
- Đồi núi trải rộng ở các tỉnh biên giới phía Bắc và chạy dài từ Bắc vào Nam.
- Đồng bằng chủ yếu là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông bồi đắp, có địa hình thấp và tương đối bằng phẳng.
Câu 2: Hãy nêu những điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta ?
Trả lời: 
- Ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm.
- Giao thông thuận lợi.
- Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ cao.
- Có nhiều trung tâm văn hóa, khoa học kĩ thuật.
- Có nguồn đầu tư nước ngoài.
Câu 3: Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì ?
Trả lời: 
- Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả: thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở, thiếu sự chăm sóc sức khoẻ, trường học không đủ để đáp ứng.
- Người dân thất nghiệp, thiếu việc làm, dẫn đến tệ nạn xã hội theo đó cũng tăng. Ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
Câu 4: Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
Trả lời: 
- Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên lớn cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá tôm....và là đường giao thông quan trọng.
- Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp, là những nơi du lịch và nghỉ mát hấp dẫn.
Câu 5: Đặc điểm dân tộc ở nước ta ?
Trả lời: 
- Nước ta có trên 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Câu 6: Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản ?
Trả lời: 
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm
- Nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng.
Câu 7: Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất ?
Trả lời:
- Khí hậu nước ta nóng và mưa nhiều nên thuận lợi cho cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm. Tuy nhiên, hằng năm thường hay có bão, có năm mưa lớn gây lũ lụt, có năm lại xảy ra hạn hán làm ảnh hưởng đến đời sống và hoạt động sản xuất của con người.

Tài liệu đính kèm:

  • docnoi dung on tap mon dia li lop 5 hk 1_12221979.doc