Phân biệt Also/Too/so và either/neither

Về cơ bản, TOO/SO, EITHER/NEITHER tất cả đều có chung nghĩa là “cũng”, nhưng EITHER/NEITHER mang nghĩa phủ định, tức là “cũng không”

A. TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.

a/ TOO: dùng cuối câu.

+ A: I LOVE YOU. (anh yêu em)

+ B: I LOVE YOU, TOO. (em cũng yêu anh)

b/SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.

– Vd 1:

+ A: I LOVE ENGLISH. (tôi yêu thích tiếng Anh)

+ B: SO DO I. (tôi cũng vậy) (do câu A: dùng hiện tại đơn, động từ thường, do đó trợ động từ là DO cho chủ ngữ là I)

 

doc 5 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 2386Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân biệt Also/Too/so và either/neither", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt Also/Too/so và either/neither
 	Về cơ bản, TOO/SO, EITHER/NEITHER tất cả đều có chung nghĩa là “cũng”, nhưng EITHER/NEITHER mang nghĩa phủ định, tức là “cũng không”
A. TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
a/ TOO: dùng cuối câu.
+ A: I LOVE YOU. (anh yêu em)
+ B: I LOVE YOU, TOO. (em cũng yêu anh)
b/SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
– Vd 1:
+ A: I LOVE ENGLISH. (tôi yêu thích tiếng Anh)
+ B: SO DO I. (tôi cũng vậy) (do câu A: dùng hiện tại đơn, động từ thường, do đó trợ động từ là DO cho chủ ngữ là I)
–Vd 2:
+ A: I AM A STUDENT. (tôi là sinh viên)
+ B: SO IS MY YOUNGER BROTHER (em trai tôi cũng vậy). (do câu người nói trước dùng AM, nên phải mượng IS đứng sau SO cho hợp với MY YOUNGER BROTHER, là danh từ số ít)
– Vd 3:
+ A: I WENT TO LE HONG PHONG HIGH SCHOOL. (tôi đã học trường Lê Hồng Phong)
+ B: SO DID I. (tôi cũng vậy) (vì câu người nói trước dùng thì quá khứ đơn, nên trợ động từ tương ứng đặt sau SO phải là DID)
B.EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
a/EITHER: đứng cuối câu.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: I DON’T, EITHER. (tôi cũng không)
b/NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)
C. ALSO ,TOO , EITHER (cũng)
a) Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc.
-I like music either. (sai)
-I also like music. (đúng )
-I like music, too. (đúng )
b) Dịch câu: Anh ấy cũng không yêu tôi.
-He doesn’t love me, too. (sai)
-He also doesn’t love me. (sai)
-He doesn’t love me either. (đúng)
Phân biệt:
– Also và too dùng cho câu khẳng định.
– Either dùng cho câu phủ định.
D/Tham khảo:i
* 
Me Too, I Don’t Either, Neither Do I, Me Neither. Xét trường hợp sau:
A: Do you like Phở? 
B: Yes I do. And I like pasta. 
A: I do too. But I don’t like dog-meat. 
B: Me neither. And I don’t drink wine 
A: I don’t either. 
*Về mặt nghĩa, các cụm từ me too, me neither hay I don’t either để chỉ sự đồng tình (khi bạn thích hay không thích điều gì đó giống người bạn của mình).
Statement
I agree (đồng tình)
I Disagree (không đồng tình)
I like Phở
Me too
I do too
So do I
I don’t
I don’t like Phở
Me neither
I don’t either
Neither do I
I do
Như bảng trên thì ta cần nhớ:
– Dùng me too, I do too, hoặc so do I khi ta đồng tình với sự khẳng định ( I like Phở)
– Dùng me neither, I don’t either, hoặc Neither do I khi ta đồng tình với ý phủ định ( I don’t like Phở)
E/PHÂN BIÊT ALSO VÀ TOO:
*Also và too là hai từ tương tự nghĩa là “ngoài ra” và thỉnh thoảng được dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên không phải lúc nào chúng cũng thay thế được. Too khác với also, Too thường được đặt ở cuối mệnh đề.
1. Too được dùng với những nghĩa sau:
*Ngoài ra
Ví dụ:
-Mary is coming along too.
Ngoài ra Mary cũng sẽ đến cùng.
*Quá nhiều hoặc quá đủ
Ví dụ:
-My mother worries too much.
Mẹ tôi lo lắng quá nhiều.
*Mức độ đáng tiếc. 
Ví dụ:
-Her fault was way too obvious.
Lỗi của cô ta là quá rõ ràng.
*Vô cùng hoặc bao la. 
Ví dụ:
-Steve's too willing to be used as my pawn. 
Steve quá sẵn lòng để được tôi sai khiến.
*Ngăn cách bởi dấu phẩy 
Ví dụ:
-I, too, believe that Isabella is innocent. 
Tôi cũng tin rằng Isabella là vô tội.
*Là phong cách thân mật của indeed và so 
Ví dụ:
-You will too eat it!
Bạn thực sự sẽ ăn nó!
2.Also là một trạng từ đôi khi được đặt đầu câu. 
Ví dụ:
-The insurance covered the damage fee. Also, it paid for the hospital expenses.
Lệ phí bảo hiểm đã bao gồm cả phí thiệt hại. Ngoài ra, nó thanh toán cả tiền viện phí.
Một số trường hợp mà also được dùng là:
*Nó được dùng một từ bổ nghĩa cho câu
Ví dụ:
-Ivan also speaks French as well as Diana.
Ivan cũng nói tiếng Pháp giỏi như Diana.
(also được đặt trước động từ)
*Là từ kết nối ở vị trí của besides và moreover 
Ví dụ:
-Alfred was found guilty, and also his partner in crime, Laura.
Alfred đã bị phát hiện là có tội, và cả tòng phạm của anh ta, Laura.
*Too thường được đặt ở cuối mệnh đề, trong khi also không thể xuất hiện ở vị trí này.
Ví dụ:
-I love you too. NOT I love you also.
Em cũng yêu anh.
-I am studying French too. NOT I am studying French also.
Tôi cũng đang học tiếng Pháp.
(sưu tầm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docPhan_biet_AlsoTooSo_va_EitherNeither.doc