Phân biệt cách dùng Wear - Put on - dress

I.Wear, put on và dress là những từ rất hay nhầm khi sử dụng để nói ai đó mặc quần áo.

1.Wear: (Tình trạng mặc)

*Khi chúng ta nói: wear clothes, wear shoes hay wear jewellery, nghĩa là ta mặc, đeo nó trên người (have them on your body).

Ví dụ:

-She was wearing a beautiful diamond necklace with matching

earrings. (Cô ta đeo một cái vòng cổ kim cương tuyệt đẹp và đôi

khuyên tai rất hợp). –Tình trạng

*Bạn cũng có thể dùng động từ wear khi nói ai đó để tóc hoặc để râu theo một cách đặc biệt:

 

doc 4 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân biệt cách dùng Wear - Put on - dress", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt cách dùng Wear - put on - dress
I.Wear, put on và dress là những từ rất hay nhầm khi sử dụng để nói ai đó mặc quần áo. 
1.Wear: (Tình trạng mặc)
*Khi chúng ta nói: wear clothes, wear shoes hay wear jewellery, nghĩa là ta mặc, đeo nó trên người (have them on your body).
Ví dụ:
-She was wearing a beautiful diamond necklace with matching 
earrings. (Cô ta đeo một cái vòng cổ kim cương tuyệt đẹp và đôi 
khuyên tai rất hợp). –Tình trạng 
*Bạn cũng có thể dùng động từ wear khi nói ai đó để tóc hoặc để râu theo một cách đặc biệt:
Ví dụ:
- He wears a very long beard. (Ông ta để một bộ râu rất dài).
- David Beckham used to wear his hair short, but now he 
is wearing it long. (David Beckham đã từng để tóc ngắn nhưng giờ 
thì anh ấy đang để tóc dài).
2.Put on: (hành động mặc)
*Động từ put clothes on: có nghĩa là mặc (áo...) vào, đội (mũ) vào, đi 
(giày...) vào..., tức là bạn place them on your body để có được động 
từ wear. Trái nghĩa với put clothes on là take clothes off.
Ví dụ:
-Take that shirt off and put on a new one. You can't go out in such 
an old shirt. (Con nên cởi cái áo đó ra và mặc áo mới. Con không 
thể ra ngoài với cái áo sơ mi cũ thế này được.
*/.Phân biệt cách dùng TO WEAR & TO PUT ON 
Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, 
*to put on chỉ một hành động; - I put on my clothes before going out.
Tôi mặc quần áo trước khi ra ngoài (hành động: mặc)
*to wear chỉ một tình trạng. - The girl who wears a purple robe, is my sister. Cô gái mặc một chiếc áo choàng màu tím, là em gái tôi.(Tình trạng mặc áo choàng tím)
Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".
Nhận xét: 
Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.
Phải viết: I wash my face and put on my clothes.
3.Dress 
-Động từ dress tương đương với cụm từ put clothes on. Chúng ta thường nói get dressed = dress trong trường hợp không trang trọng.
Ví dụ:
- You'd better get dressed now. Henry will be here in ten minutes. 
(Cậu nên mặc quần áo ngay đi. 10 phút nữa Henry sẽ đến đây 
đấy).
*/Phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)
Ex:
- The mother dressed her baby. Mẹ mặc đồ cho bé
- She dressed herself and went out. Cô ta tự mặc đồ rôi đi ra ngoài (mặc cho mình)
III.“Wear, put on, dress” không đơn thuần chỉ mang nghĩa mặc quần áo. Chúng còn được sử dụng trong rất nhiều ngữ cảnh khác nhau.
a/WEAR:
-Ngoài nghĩa nói trên, động từ wear còn có nghĩa là thứ gì đó trở nên vô dụng, xác xơ hoặc kiệt quệ do dùng thường xuyên và đã quá lâu.
Ví dụ:
-This carpet is beginning to wear. We shall soon have to replace it. (Cái thảm này đã cũ rách rồi. Chúng ta phải nhanh mua cái mới thôi).
-Cụm từ to wear thin: cạn kiệt, yếu dần và cụm động từ to wear out: mòn dần. Nếu ai đó cảm thấy worn out, tức là họ cảm thấy vô cùng mệt mỏi (extremely tired). Đối với vật worn out có nghĩa là mòn do dùng nhiều.
Ví dụ:
-He is such an annoying person. My patience is wearing thin. (Anh ta quả là một người khó chịu. Lòng kiên nhẫn của tôi đang cạn dần).
-If you didn't play football every day, your shoes wouldn't wear out so quickly. (Nếu cậu không chơi bóng đá hàng ngày, giầy của cậu sẽ không bị mòn nhanh đến thế).
-I've spent all day shopping and I feel quite worn out. (Mình đi mua sắm cả ngày nên mình cảm thấy mệt quá)! 
b/PUT ON Put on còn có nhiều nghĩa khác. 
*Put on weight: lên, tăng cân, cụm từ trái nghĩa là to lose weight: giảm cân.
Ví dụ:
-I thought I was going to put some weight on on holiday, but I lost half a kilo as I swam every day. (Mình nghĩ là mình sẽ tăng cân sau kì nghỉ hè nhưng mình giảm nửa cân vì mình đi bơi hằng ngày).
*Put on: còn có nghĩa là bật (đèn, ti vi, đài)
Ví dụ:
-Why don't you put that new CD on so that I have some music while I'm ironing? (Sao anh không bật cái đĩa CD mới để em có thể nghe trong khi là nhỉ?)
*Put on = perform: trình diễn, đưa lên sân khấu
Ví dụ:
-They put on a new play, but had to stopped it after three days as nobody came. (Họ trình diễn một vở kịch mới nhưng phải ngưng lại 3 ngày sau đó vì không ai đến xem cả). 
c/DRESS
*Bạn đã bao giờ gặp cụm từ dress children, dress a wound chưa? Liệu dress còn nghĩa là mặc không? Hãy tìm câu trả lời qua ví dụ dưới đây nhé!
Ví dụ:
-She came in covered in mud. So I dressed her in new clothes. (Cô bé bước vào mà người lấm lem bùn. Vì thế tôi đã tắm rửa và mặc quần áo mới cho cô bé.)
I think it had better not to dress that wound. We'll just leave it.(Mình nghĩ là không nên sát trùng và băng bó vết thương đó. Cứ để mặc nó rồi sẽ khỏi mà).
*Chúng ta hay dùng cụm từ dress up tức là ăn mặc chỉnh tề, chải chuốt, khiến ai đó trở nên bảnh bao, sang trọng hơn. Trái nghĩa với dress up là dress down, tức là mặc quần áo bình thường, hay được dùng khi nói về quần áo của công nhân khi làm việc.
Ví dụ:
-I must dress up at Edward’s party next Saturday. (Mình phải thật diện khi tới bữa tiệc của Edward thứ bảy tới).
-In certain offices in the city on Fridays, there is no need for staff to wear a uniform. They can dress down. (Tại một số văn phòng trong thành phố, vào ngày thứ 6, nhân viên không phải mặc đồng phục. Họ có thể mặc quần áo bình thường).
*Không chỉ có nghĩa là diện bảnh, dress up as somebody or something còn có nghĩa là hóa trang:
-I am going to dress up as the pumpkin from Cinderella. (Mình sẽ hóa trang là quả bí ngô trong truyện cổ tích Cô bé Lọ Lem).
*Cụm từ Dress down somebody hoặc dress somebody down nghĩa là mắng mỏ ai đó vì họ đã làm sai điều gì.
Ví dụ
-She dressed him down in front of his co-workers. (Cô ta mắng anh ấy ngay trước mặt những đồng nghiệp của anh). 
 Sưu tầm

Tài liệu đính kèm:

  • docPhan_biet_cach_dung_WEAR_PUT_ON_DRESS.doc